Thuốc: Lovir-800 mg

Lovir-800 mg

Thông tin thuốc

Chỉ định:
- Điều trị nhiễm herpes sinh dục lần đầu và tái phát ở các bệnh nhân có và không có suy giảm miễn dịch.
- Điều trị và dự phòng nhiễm Herpes zoster bao gồm cả điều trị nhiễm herpes zoster mắt. Điều trị có kết qủa nếu khởi đầu trong vòng 48 tiếng sau khi phát ban.
- Điều trị và dự phòng tái phát (> 6 lần mỗi năm) bệnh nhiễm herpes sinh dục ở các bệnh nhân nhiễm HIV và các bệnh nhân đang dùng hóa trị chống ung thư hoặc thuốc ức chế miễn dịch.
- Điều trị thủy đậu, đặc biệt ở các bệnh nhân có nguy cơ nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng nưh trẻ em sau 12 tháng tuổi bị bệnh da hay phổi mãn tính hoặc trẻ em dùng corticosteroids. Aciclovir dùng đường uống có hiệu quả trong điều trị Varicella zoster nếu bắt đầu dùng thuốc trong vòng 24 giờ sau khi phát ban.
Chống chỉ định:
Aciclovir bị chống chỉ định ở các bệnh nhân quá mẫn với Aciclovir hay ganciclovir. Ở các bệnh nhân bị suy thận, bị bệnh lý thần kinh hay mất nưốc trước đó, cần cân nhắc kỹ lưỡng lợi ích mà thuốc mang lại và nguy cơ thuốc có thể gây ra.
Chú ý đề phòng:
- Lưu ý: Suy thận có thể xảy ra ở bệnh nhân điều trị bằng Aciclovir. Viên nén Aciclovir chỉ được dùng đường uống.
- Nhạy cảm chéo: Các bệnh nhân dị ứng với ganciclovir có thể cũng dị ứng
với Aciclovir.
- Suy thận: Aciclovir phải được dùng thận trọng ở bệnh nhân suy thận, và phải được điều chỉnh liều theo hệ số thanh thải creatinin.
- Trẻ em: Ở các thử nghiệm dùng liều lên đến 80mg/kg/ngày ở trẻ em, người ta không phát hiện bất cứ tác dụng độc tính nào. Ở trẻ trên 1 tuổi, dược động học của Aciclovir tương tự với người lớn có chức năng thận bình thường.
- Lão khoa: Do chức năng thận giảm có liên quan đến tuổi, ở người lớn tuổi có thể cần điều chỉnh liều (xem phần “Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận”).
- Tính sinh ung thư: Các thử nghiệm invivo ở loài gặm nhấm với liều 50, 150 và 450mg/kg không cho thấy bất cứ bằng chứng nào về khả năng sinh ung thư.
- Tính gây đột biến: Trong các nghiên cứu ngắn hạn ở loài gặm nhấm, người ta không phát hiện được sự tổn thương nhiễm sắc thể nào ở liều tối đa có thể dung nạp. Ở liều cao 1000mg/kg, Aciclovir đã bị phát hiện là có khả năng gây đứt nhiễm sắc thể ở loài bọ Trung Hoa.
- Theo dõi bệnh nhân: Cần theo dõi nồng độ Urea nitrogen trong máu và creatinin huyết thanh vì Aciclovir gây độc thận. Cần làm phết mỏng tế bào âm đạo cổ tử cung Papanicolaou ở phụ nữ bị herpes sinh dục vì bệnh này làm tăng nguy cơ ung thư cổ tử cung.
Tương tác thuốc:
Probenecid làm giảm sự bài tiết qua ống thận của Aciclovir làm tăng nồng độ thuốc trong huyết thanh, tăng thời gian bán hủy và tăng độc tính. Các thuốc độc thận như acetaminophen, aminoglycosides, amphotericin B, lithium, methotrexate và methoxyflurane có thể làm tăng nguy cơ độc thận của Aciclovir khi dùng chung với 2 loại thuốc này.
Tác dụng ngoài ý:
Một số ít tác dụng ngoại ý đã được báo cáo là đã xảy ra khi uống Aciclovir trong thời gian ngắn, như rối loạn tiêu hóa và nhức đầu. Uống Aciclovir lâu dài (6-12 tháng) hoặc liều cao có thể gây buồn nôn (4,5%), nôn, tiêu chảy (2,4%), đau bụng, nhức đầu (1,9%), phát ban (1,7%) và nặng đầu nhẹ.
Dù suy thận cấp có nguy cơ xảy ra cao nhất khi dùng Aciclovir đường tiêm tĩnh mạch nhanh, ở các bệnh nhân có dùng kèm với các thuốc độc thận khác hay các bệnh nhân bị suy thận còn bù không điều chỉnh liều, đã có báo cáo là thuốc gây suy thận cấp khi dùng đường uống. Độc tính tâm thần kinh (lú lẫn, ảo giác, run cơ, co giật và hôn mê) có thể xảy ra nếu không điều chỉnh liều thuốc ở bệnh nhân suy thận, ở các bệnh nhân già hay suy giảm miễn dịch.
Liều lượng:
Liều thường dùng cho người lớn:
- Nhiễm herpes sinh dục:
+ Mắc bệnh lần đầu: 200mg uống, 5 lần mỗi ngày trong 10 ngày.
+ Nhiễm tái phát: 200mg uống, 5 lần mỗi ngày trong 5 ngày.
- Điều trị ức chế kéo dài (để dự phòng nhiễm herpes sinh dục tái phát): 400mg uống, 2 lần mỗi ngày hay 200mg uống, 3-5 lần mỗi ngày.
- Herpes zoster, 800mg uống, 5 lần mỗi ngày, trong 7-10 ngày.
- Varicella (điều trị): 800mg uống, 4 lần mỗi ngày trong 5 ngày. BẮt đầu uống trong vòng 24 giờ sau khi phát ban.
Điều chỉnh trong suy thận:
- Herpes sinh dục:
Điều trị khởi đầu và cách quãng:
Độ thanh thải Creatinin:
+ >10: 20mg, 5 lần/ngày, cách 4 giờ.
+ 0-10: 200mg: 2 lần/ngày, cách 12 giờ
Điều trị ức chế kéo dài:
Độ thanh thải Creatinin:
+ >10: 400mg, 2 lần/ngày, cách 12 giờ.
+ 0-10: 200mg: 2 lần/ngày, cách 12 giờ
Herpes zoster:
Độ thanh thải Creatinin:
+ >25: 800mg, 5 lần/ngày, cách 4 giờ.
+ 10-25: 800mg: 3 lần/ngày, cách 8 giờ
+ >25: 800mg, 2 lần/ngày, cách 12 giờ.
Viên Aciclovir có thể được uống cùng bữa ăn vì hấp thụ thuốc không bị ảnh hưởng đáng kể bởi thức ăn. Ở các bệnh nhân suy giảm miễn dịch, các sang thương của herpes simplex lâu lành hơn nên thời gian điều trị có thể phải kéo dài quá thời gian đề nghị, cho đến khi sang thương đóng mày hoặc đã biểu bì hóa.

Mua thuốc ở đâu

Chưa có thông tin

Giá thuốc

Chưa có thông tin

Thuốc thu hồi

Chưa có thông tin

Thuốc giả

Chưa có thông tin

Thành phần

  • Acyclovir: 800mg
Công ty TNHH dược phẩm Phúc Nhân Đường
Hộp 10 vỉ x 5 viên
Viên nén
VN-7971-03

Nguồn: thuoc.vn/Ajax/Default.aspx?Mod=ViewDrugs&DrugsID=52695&AjaxRequestUniqueId=14107871862490


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận