Rối loạn về não cấp & mạn tính: rối loạn ý thức, chóng mặt, tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não, nhiễm độc, phục hồi sa sút trí tuệ ở người già. Nghiện rượu mạn tính, ảo giác trong nghiện rượu. Nhi khoa: trở ngại về trí tuệ, rối loạn cư xử. Rối loạn thần kinh ở bệnh nhân thiếu máu di truyền. Rối loạn chức năng TKTW (chứng co giật ở vỏ não, kết hợp với các thuốc trị co giật khác).
Chống chỉ định:
Kích thích tâm thần vận động quá nhiều. Thai 3 tháng đầu. Suy gan, thận, bệnh tim mạch.
Chú ý đề phòng:
Suy thận ClCr 40-60 mL/phút: giảm nửa liều, ClCr 20-40 mL/phút: giảm ¾ liều. Có thai & cho con bú. Lái xe & vận hành máy.
Tương tác thuốc:
Tăng tác dụng thuốc kích thích TKTW, an thần, hormon tuyến giáp.
Tác dụng ngoài ý:
Hiếm: chóng mặt, tăng giảm HA. Đặc biệt: buồn ngủ, dị ứng, tăng cân (khi dùng kéo dài), kích động, gây gổ, kích thích tình dục, động kinh. Cá biệt: giảm ngưỡng co giật (khi dùng thuốc chống động kinh). Trẻ em: hiếu động, buồn ngủ, chán nản, lo lắng (hiếm gặp khi dùng liều < 3 g/ngày).
Liều lượng:
Liều hàng ngày 130-160 mg/kg. Người lớn: khởi đầu 2 viên 400 mg x 3 lần/ngày, có thể tăng liều, tối đa 4 viên 400 mg x 3 lần/ngày. Thiếu máu 160 mg/kg/ngày, chia 4 lần. Rối loạn sau chấn thương ban đầu 9-12 g/ngày, duy trì 2.4 g/ngày. Nghiện rượu mạn tính ban đầu lên tới 12 g/ngày, duy trì 2.4 g/ngày. Trẻ em: 30-50 mg/kg/ngày. Chứng co giật Người lớn: khởi đầu 7.2 g/ngày, nếu cần cứ cách 3-4 ngày cộng thêm vào liều dùng 4.8 g/ngày (tối đa 20 g/ngày) chia làm 2-3 lần uống với thuốc chống co giật khác. Trong điều trị kéo dài có thể giảm liều.