- Dẫn đầu trong các thuốc gây mê. - Duy trì mê, chỉ thích hợp cho phẩu thuật ngắn, - Điều trị cơn động kinh liên tục, - Giảm áp lực nội sọ (trong phẩu thuật thần kinh, chấn thương nội sọ). - Gây mê để choáng điện.
Chống chỉ định:
- Tắc đường thở. Không được sử dụng khi khó giữ thông đường thở như: viêm thanh thiệt, u vùng miệng, hầu, ... - Porphyria. Barbiturate làm liệt neuron vận động hay trụy tim mạch ở bệnh này. Thường gặp ở Trung Mỹ, người da đen. - Dị ứng Barbiturate.
Chú ý đề phòng:
- Bệnh tim mạch, bệnh gan, thận nặng, bệnh cơ vân (hỏi kỹ tiền sử gia đình và bản thân). - Suy Giáp, vỏ tuyến Thượng Thận. - Người già, sản phụ. - Bệnh nhân suyễn.
Tác dụng ngoài ý:
- Tụt huyết áp. Ức chế hô hấp. - Hoại tử mô nếu tiêm ra ngoài tĩnh mạch. - Tiêm vào động mạch: đau dữ dội như phỏng và nổi bóng nước. - Co thắt thanh quản, phế quản ít gặp nhưng chú ý bệnh nhân bị suyễn. - Dị ứng. - Viêm tắc tĩnh mạch.