Đối với nữ: hội chứng quá kích buồng trứng, đa thai. Đối với nam: giữ nước khi dùng liều cao. Nên giảm liều ở bệnh nhân bị tim hay thận, động kinh, migrain hay hen phế quản.
Chống chỉ định:
U tuyến yên hay buồng trứng. Carcinom tuyến tiền liệt hay các u tân sinh phụ thuộc androgen. Tiền sử mẫn cảm với Profasi. Viêm tĩnh mạch huyết khối.
Chú ý đề phòng:
Đối với nữ: hội chứng quá kích buồng trứng, đa thai. Đối với nam: giữ nước khi dùng liều cao. Nên giảm liều ở bệnh nhân bị tim hay thận, động kinh, migrain hay hen phế quản.
Tác dụng ngoài ý:
Nhức đầu, kích động, bứt rứt, trầm cảm, mệt mỏi, phù, vú to nam giới, đau tại nơi tiêm.
Liều lượng:
Phụ nữ: Vô sinh không rụng noãn 10000 IU giữa chu kỳ, sau khi điều trị bằng Metrodin hay Pergonal. Tăng rụng noãn để thụ tinh nhân tạo 10000 IU tiêm liều duy nhất, sau khi kích thích sự phát triển đa noãn; tiến hành lấy trứng 34-36 giờ sau tiêm HCG. Suy hoàng thể 5000 IU vào ngày thứ 5 sau khi rụng noãn, lập lại vào ngày thứ 9. Sẩy thai thường xuyên nên điều trị sớm khi chẩn đoán có thai (không chậm hơn tuần thai thứ 8), cho tới tuần thứ 14 thai kỳ, khởi đầu tiêm 10000 IU, sau đó 5000 IU x 2 lần/tuần. Dọa sẩy thai khởi đầu 10000 IU, sau đó 5000 IU x 2 lần/tuần cho tới tuần thai thứ 14. Nam giới Thiểu năng sinh dục do giảm gonadotropin 2000 IU x 2 lần/tuần với Pergonal 75 IU x 3 lần/tuần trong hơn 4 tháng. Tinh hoàn ẩn 500-1000 IU dùng cách ngày trong nhiều tuần. Vô tinh & thiểu tinh trùng 500 IU + 75 IU Pergonal mỗi ngày trong 3 tháng hay 2500 IU mỗi 5 ngày & 75-150 IU Pergonal x 3 lần/tuần trong 3 tháng; Nếu thất bại, 2000 IU x 2-3 lần/tuần & 150 IU Pergonal x 3 lần/tuần trong 3 tháng hay hơn.