Rò dạ dày, ruột, tụy sau chấn thương. U nội tiết đường dạ dày-ruột-tụy. Tiêu chảy kéo dài do AIDS. Phòng ngừa biến chứng sau phẫu thuật tụy. Xuất huyết thực quản dạ dày
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân u đảo tụy, đái đường phụ thuộc insulin. Phụ nữ có thai và nuôi con bú.
Tương tác thuốc:
Cyclosporin, Cimetidine, Bromo-Criptine.
Tác dụng ngoài ý:
Đau tại chỗ tiêm, rất hiếm; sưng và nổi ban. Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau quặn bụng chướng bụng đầy hơi, phân lỏng, tiêu chảy, đi phân mỡ. Hiếm: chướng bụng, đau thượng vị, sỏi mật, tăng đường huyết, suy gan, viêm tụy cấp.
Liều lượng:
Bệnh to viễn cực ban đầu 0,05-0,1 mg tiêm SC mỗi 8 giờ, chỉnh liều theo đáp ứng, thông thường 0,3mg/ngày, tối đa 1,5 mg/ngày. U nội tiết đường dạ dày - tuột - tụy 0,05ng tiêm SC x 1-2 lần/ngày, có thể tăng tới 0,1-0,2mg x 3 lần/ngày, tiêm SC, có thể tăng lên 0,25mg x 3 lần/ngày. Tiêu chảy kéo dài do AIDS 0,1mg x 3 lần/ngày, tiêm SC, có thể tăng lên 0,25mg x 3 lần/ngày. Phòng ngừa biến chứng sau phẫu thuật tụy 0,1mg x3 lần/ngày, SC x 7 ngày liên tiếp, bắt đầu vào ngày phẫu thuật, ít nhất 1 giờ trước mổ. Xuất huyết do giãn vỡ tĩnh mạch thực qun dạ dày truyền IV 25-50mcg/giờ, liên tục trong 5 ngày.