Thuốc: Simvastin 20-20mg

Simvastin 20-20mg

Thông tin thuốc

Chỉ định:
Trong các trường hợp:
- tăng cholesterol- huyết:
để làm giảm các nồng độ cholesterol cao toàn phần và LDL cholesterol ở các bệnh nhân bị tăng cholesterol- huyết nguyên phát, khi họ không đáp ứng được với chế độ ăn kiêng và những biện pháp khác.
để làm giảm các nồng độ cholesterol cao ở các bệnh nhân tăng cùng lúc cholesterol huyết và trigcerid- huyết.
- Bệnh động mạch vành tim:
thuốc uống chỉ định về giảm nguy cơ tử vong: giảm nguy cơ của tử vong thuộc động mạch vành tim và nhồi máu cơ tim không chết người; giảm các nguy cơ trong các phương cách, thủ thuật tái phân bố mạch tưới máu cơ tim và làm chậm lại sự tiến triển của xơ vữa động mạch vành kể cả làm giảm sự phát triển các tổn thương mới và khớp cắn mới.
Chống chỉ định:
tăng cảm với bất kỳ thành phần nào của công thức thuốc: bệnh gan tiền triển; gia tăng transaminaz- huyết thanh thường xuyên, không rõ nguyên nhân. Thai nghén và nuôi con bú. bệnh cơ thứ phát khi dùng các tác nhân hạ lipid khác.
Chú ý đề phòng:
thận trọng để ý đến các tác dụng trên cơ bắp(bệnh cơ), tác dụng trên gan (gia tăng transaminese- huyết thanh không rõ nguyên nhân), trường hợp thai nghén và nuôi con bú, dùng thuốc ở trẻ em và người cao tuổi (trên 65).
Tương tác thuốc:
Khi chỉ định đồng thời với warfarin, thuốc simvastatin với liều 20- 40 mg/ ngày đã nhẹ nhàng tăng tiềm lực của các chất chống đong máu coumarin.
Nguy cơ của chứng tiêu cơ vân gia tăng khi dùng simvastatin cùng thuốc với các thuốc có tác dụng ức chế rõ rệt trên cytochrom P450 3A4 ở liều điều trị. (ví dụ: cylosporin, mibefrandil, itraconazole, Ketoconzole, erythromycin, clarithromycin và nefazodone), hoặc với các dẫn xuất fibic acid, hoặc niacin. Dùng cùng Simvastatin, digoxin tăng nhẹ nồng độ digoxin- huyết thanh; cholestyramin hoặc colestipol giảm khả dụng của Simvastatin.
Tác dụng ngoài ý:
thuốc simvastatin đượcdung nạp tốt. phần lớn các tác dụng phụ đều nhẹ và chóng qua. Tác dụng phụ thường là đauvùng bụng, bón, đầy hơi, suy nhược,nhức đầu,. hiếm khi có bệnh cơ, chứng tiêu cơ vân, viêm gan/ vang da và hội chứng tăng cảm hiển nhiên.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Liều lượng:
liều thông thường khởi đầu là 10mg/ ngày, liều duy nhất uống vào buổi tối. các điều chỉnh liều dùng nếu cần phải được thực hiện cách khoảng không dưới 4 tuần lễ, đến liều tối đa là 40mg/ ngày, liều duy nhất uống vào buổi tối.
Bệnh nhân phải theo chế độ ăn kiêng tiêu chuẩn hạ cholesterol trước khi dùng thuốc, và phải tiếp tục chế độ này trong thời gian điều trị với thuốc.
thuốc này chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc.

Mua thuốc ở đâu

Chưa có thông tin

Giá thuốc

Chưa có thông tin

Thuốc thu hồi

Chưa có thông tin

Thuốc giả

Chưa có thông tin

Thành phần

S.I.A. (Tenamyd Canada) Inc.
Hộp 1 lọ 30 viên
Viên nén bao phim
VN-6391-02

Nguồn: thuoc.vn/Ajax/Default.aspx?Mod=ViewDrugs&DrugsID=51150&AjaxRequestUniqueId=14107871862490


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận