Điều trị & phòng ngừa cơn đau thắt ngực (đau thắt ngực do gắng sức, đau thắt ngực ổn định mạn tính, đau do co thắt mạch, đau thắt ngực không ổn định & đau thắt ngực ở tư thế nằm) & thiếu máu cục bộ cơ tim. Điều trị bổ trợ suy tim trái, kể cả trường hợp đây là một phần của hội chứng suy tim xung huyết.
Chống chỉ định:
Suy thất phải, đặc biệt nhồi máu cơ tim cấp & suy thất phải do nhồi máu thất phải. Quá mẫn cảm với IS hoặc phản ứng đặc ứng với nitrat hữu cơ. Hạ HA hoặc giảm lưu lượng máu chưa được điều trị. Viêm màng ngoài tim, co thắt & chèn ép màng ngoài tim. Thiếu máu nặng & giảm oxy huyết ở động mạch. Tăng áp lực nội sọ.
Chú ý đề phòng:
Không dùng cho trẻ em. Phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Thiếu men G6PD.
Tương tác thuốc:
Thận trọng khi phối hợp với thuốc chống cao HA, các phenothiazin, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, NSAID, rượu...
Tác dụng ngoài ý:
Nhức đầu thoáng qua, chóng mặt, hoa mắt đặc biệt ở tư thế đứng. Buồn nôn, nôn. Hạ HA có hoặc không kèm mạch nhanh do phản xạ.
Liều lượng:
Đau thắt ngực & thiếu máu cục bộ cơ tim do bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ 5-30 mg/lần x 4 lần/ngày (trung bình 10 mg/lần). Suy thất trái (bệnh riêng biệt hay là một phần của hội chứng suy tim xung huyết) 20-40 mg/lần x 4 lần/ngày hoặc theo yêu cầu.