Chỉ định:
- Điều trị triệu chứng chóng mặt.
- Ở người già: suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều tổ.
- Đột quy thiếu máu cục bộ cấp.
- Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm.
Chống chỉ định:
- Phụ nữ có thai (3 tháng đầu) hoặc cho con bú
- Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20ml/phút).
- Người mắc bệnh Huntington.
- Người bệnh suy gan.
Chú ý đề phòng:
- Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
- Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25mg/100ml thì cần phải điều chỉnh liều.
- Hệ số thanh thải của creatinin là 60-40ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,25-1,7mg/100ml (nửa đời của pỉacetam dài hơn gấp đôi): chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.
- Hệ số thanh thải của creatinin là 40-20ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7-3,0mg/100ml (nửa đời của piracetam là 25-42 giờ): dùng 1/4 liều bình thường.
- Với trẻ em không dùng quá liều 1.200mg/24 giờ.
Tương tác thuốc:
- Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
- Đã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất huyết giáp khi dùng đồng thời: lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
- Ở một người bệnh, thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.
Tác dụng ngoài ý:
- Toàn thân: mệt mỏi, chóng mặt.
- Tiêu hoá: buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
- Thần kinh: bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà, run, kích thích tình dục (ít gặp).
Liều lượng:
- Liều thường dùng: - người lớn: uống 2viên/lần, ngày 3 lần.
- Trẻ em: 400mg/10kg/ngày.