Thuốc: Trifungi-100mg

Trifungi-100mg

Thông tin thuốc

Chỉ định:
Trifungi được chỉ định trong các trường hợp sau:
Nhiễm nấm candida ở miệng họng.
Lang ben, nhiễm nấm ngoài da như nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay.
Nấm móng tay, móng chân.
Nhiễm nấm nội tạng do nấm Aspergillus và Candida, nhiễm nấm Cryptococcus, Histoplasma, Sporothrix, Paracoccidioides, Blastomyces .
Điều trị duy trì: Ở người bệnh AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát.
Đề phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài
Chống chỉ định:
Bệnh nhân quá mẫn với thuốc hay các thành phần của thuốc.
Không nên sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai hoặc cho con bú. chỉ sử dụng khi nhiễm nấm nội tạng đe dọa đến tính mạng và khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ có hại cho thai nhi.
Dùng đồng thời với thuốc : terfenadin, astermizol, cisapride, triazolam và midazolam uống.
Chú ý đề phòng:
Tuy trong điều trị ngắn ngày, thuốc không làm rối loạn chức năng gan, nhưng cũng không nên dùng thuốc cho người có tiền sử bệnh gan hoặc gan đã bị nhiễm độc do các thuốc khác. Khi điều trị dài ngày (trên 30 ngày) phải kiểm tra định kỳ chức năng gan.
Bệnh nhân suy thận: khả dụng sinh học khi uống thuốc Itraconazol giảm ở bệnh nhân suy thận. Nên kiểm tra nồng độ Itraconazol trong huyết tương và điều chỉnh liều dùng thích hợp.
Tương tác thuốc:
Itraconazol là chất ức chế hệ thống enzym cytochrom P450 3A do vậy tránh dùng đồng thời itraconazol với các thuốc được chuyển hóa bởi hệ thống enzym này.
Chống chỉ định phối hợp Itraconazol với terfenadin, astemizol, cisaprid, diazepam, midazolam, triazolam, các chất ức chế men khử HMG-CoA reductase được chuyển hóa bởi CYP3A4 như lovastatin, atorvastatin, simvastatin, pravastatin…
Thận trọng khi phối hợp với thuốc chống đông đường uống, thuốc chẹn calci, thuốc cảm ứng men như rifampicin và phenytoin, cyclosporin, digoxin.
Tác dụng ngoài ý:
Tác dụng phụ có thể xảy ra là buồn nôn, đau bụng nhức đầu và khó tiêu. Ít khi gặp các trường hợp dị ứng như ngứa, ngoại ban, nổi mày đay và phù mạch, rối loạn kinh nguyệt, tăng men gan có hồi phục, hội chứng Stevens-Johnson. Rất hiếm khi bị giảm kali huyết.
Liều lượng:
Uống thuốc ngay sau khi ăn hoặc trong bữa ăn.
Nhiễm nấm Candida âm hộ âm đạo : 2viên x 2lần/ngày dùng trong 1 ngày; hoặc 2viên x 1lần/ngày và dùng trong 3 ngày.
Lang ben: 2 viên x 1lần/ngày dùng trong 7 ngày.
Nấm ngoài da: 2 viên x 1lần/ngày dùng trong 7 ngày hoặc 1viên x 1lần/ngày dùng trong 15 ngày.
Các vùng sừng hóa cao như ở trường hợp nhiễm nấm ở lòng bàn chân, lòng bàn tay: 2viên x 2lần/ngày dùng trong 7 ngày hoặc 1viên x 1lần/ngày dùng trong 30ngày.
Nhiễm Candida ở miệng họng: 1viên x 1lần/ngày dùng trong 15 ngày. Ở người bệnh AIDS, cấy ghép cơ quan hoặc giảm bạch cầu trung tính : 2viên x 1lần/ngày dùng trong 15 ngày.
Nấm móng: uống 2-3 đợt, mỗi đợt 7 ngày, ngày uống 4 viên, sáng 2 viên, chiều 2 viên. Các đợt điều trị luôn cách nhau bởi 3 tuần không dùng thuốc. Hoặc điều trị liên tục 2 viên x 1lần/ngày dùng trong 3 tháng.
Nhiễm nấm nội tạng:
- Nhiễm Aspergillus : 2viên x 1lần/ngày, dùng trong 2-5 tháng, nếu bệnh lan tỏa có thể tăng liều 2viên x 2lần/ngày.
- Nhiễm nấm Candida : 1-2viên x 1lần/ngày, dùng trong 3tuần đến 7 tháng.
- Nhiễm nấm Cryptococcus ngoài màng não : 2viên x 1lần/ngày, dùng trong 2 tháng đến 1 năm.
- Viêm màng não do Cryptococcus : 2viên x 2lần/ngày. Điều trị duy trì: 2viên x 1lần/ngày.
- Nhiễm Histoplasma : 2viên x 1-2lần/ngày, thời gian sử dụng trung bình 8 tháng.
- Nhiễm Sporothrix schenckii : 1viên x 1lần/ngày, dùng trong 3 tháng.
- Nhiễm Paracoccidioides brasiliensis : 1viên x 1lần/ngày, dùng trong 6 tháng.
- Nhiễm Chromomycosis (Cladosporium, Fonsecaea): 1-2viên x 1lần/ngày, dùng trong 6 tháng.
- Nhiễm Blastomyces dermatitidis : 1viên x 1lần/ngày hoặc 2viên x 2lần/ngày, dùng trong 6 tháng.

Mua thuốc ở đâu

SttTên nhà thuốcĐịa chỉĐiện thoại
1Mai Dich219 Mai Dich0437644582

Giá thuốc

Giá trúng thầu bệnh viện 6 tháng cuối năm 2008
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
12750VNĐviên6 tháng cuối năm 2008Bệnh viện Chợ Rẫy
9870VNĐviên6 tháng cuối năm 2008BV TƯ Huế
Giá trúng thầu bệnh viện 6 tháng đầu năm 2008
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
12959VNĐviên6 tháng đầu năm 2008Bệnh viện Phong –Da Liễu TW Quỳnh Lập
9450VNĐviên6 tháng đầu năm 2008BV phong da liễu TƯ Quy Hòa
9870VNĐviên6 tháng đầu năm 2008BV TƯ Huế
Giá trúng thầu bệnh viện 6 tháng cuối năm 2007
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
8000VNĐviên6 tháng cuối năm 2007Bệnh viện Phong Quy Hòa
Giá trúng thầu bệnh viện 6 tháng đầu năm 2007
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
8000VNĐviên6 tháng đầu năm 2007Bệnh viện Phong Quy Hòa
Giá trúng thầu bệnh viện năm 2009
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
9870VNĐviênNăm 2009BV TW Huế
9450VNĐviênNăm 2009BV ĐKTW Quảng Nam
9700VNĐviênNăm 2009BV Uông Bí
11760VNĐviênNăm 2009BV Phong Quy Hòa
Giá trúng thầu bệnh viện năm 2010
Giá thuốcĐơn vị giáĐơn vị thuốcThời gianNguồn tham khảo
8920VNĐViênNăm 2010BV Phong DL TW Quy Hòa
9870VNĐViênNăm 2010BV TW Huế
12000VNĐViênNăm 2010BV Bạch Mai

Thuốc thu hồi

Chưa có thông tin

Thuốc giả

Chưa có thông tin

Thành phần

Công ty dược và vật tư y tế Phú Yên
hộp 1 vỉ x 4 viên
viên nang
VNA-4237-05

Nguồn: thuoc.vn/Ajax/Default.aspx?Mod=ViewDrugs&DrugsID=42990&AjaxRequestUniqueId=14107871862490


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận