* Chống nhiễm khuẩn hệ tiết niệu-sinh dục: viêm bàng quang, viêm bể thận, viêm tuyến tiền liệt cấp và mãn, đặc biệt do Escherrichia Coli, Proteus vulgaris. * Dùng điều trị chủ yếu các nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới, viêm phế quản cấp và mãn, viêm xoang, viêm tai giữa. * Có tác dụng tốt trong điều trị viêm đường tiêu hóa, kiết lỵ mãn, đặc biệt nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do Salmonella, Shigella, Escherichia coli. Thuốc cũng được dùng rộng rãi trong điều trị cho trẻ em.
Chống chỉ định:
Trong trường hợp bệnh nhân mẫn cảm với sulfamid hoặc trimethoprim; không dùng cho trẻ sơ sinh; trẻ đẻ non; trẻ em dưới 3 tháng tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.
Chú ý đề phòng:
Nếu bệnh nhân bị tiêu chảy hoặc nổi mẩn đỏ ở da thì ngừng thuốc. Trong trường hợp điều trị lâu (trên 14 ngày) và bệnh nhân cao tuổi cần kiểm tra công thức máu. Nên uống thêm 5-10 mg acid folic mỗi ngày. Dùng thận trọng trong trường hợp bệnh nhân suy yếu chức năng gan, thận.
Tương tác thuốc:
Ở người già khi kết hợp với các thuốc lợi niệu, đặc biệt thiazid, có thể làm tăng nguy cơ suy tủy. Biseptol có thể kéo dài tác dụng của thuốc chống đông máu. Và ức chế chuyển hóa phenytoin; ở những bệnh nhân dùng đồng thời hai loại thuốc này, tác dụng phenytoin kéo dài. Thuốc kéo dài tác dụng của methotrexate
Tác dụng ngoài ý:
Đôi khi có thể gây tác dụng rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, dị ứng da, mẩn đỏ nhẹ. Nếu dùng trong thời gian dài, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi thuốc có thể làm thay đổi các yếu tố trong máu: giảm thrombin, giảm bạch cầu hạt. Liều cao: Đặc biệt ở bệnh nhân gầy yếu có thể gây kết tinh niệu. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Liều lượng:
Dùng uống. Liều thường dùng: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi uống 2 viên (480 mg) một lần, ngày uống 2 lần. Trong trường hợp điều trị cấp có thể tăng liều. Trẻ em dưới 12 tuổi và những bệnh nhân có yêu cầu chữa trị đặc biệt: Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc. Không dùng cho trẻ em dưới 3 tháng tuổi.