Thuốc: Viên nén Ibuprofen-AQP-400 mg

Viên nén Ibuprofen-AQP-400 mg

Thông tin thuốc

Chỉ định:
Điều trị các bệnh khớp như:
* Viêm khớp dạng thấp
* Viêm xương khớp
* Viêm đốt sống dạng thấp
* Viêm khớp dạng thấp ở thanh thiếu niên
Để giảm đau nhẹ đến vừa, đặc biệt khi cần có tác dụng chống viêm, ví dụ như sau phẫu thuật răng hoặc sản khoa, và để giảm đau cơ xương do các chấn thương mô mềm trong thể thao (căng cơ quá mức hoặc bong gân).
Để giảm đau và viêm trong viêm khớp thống phong cấp.
Trong điều trị các tình trạng viêm đau không do thấp khớp như chấn thương trong thể thao, viêm túi thanh mạc, viêm bao, viêm màng hoạt dịch, viêm gân hoặc viêm bao gânrimary.
Để giảm sốt.
Để giảm đau có liên quan đến đau bụng kinh nguyên phát.
Chống chỉ định:
Trừ các trường hợp đặc biệt, thuốc không được sủ dụng khi có các vấn để về y tế như sau:
- Tiền sử dị ứng nghiêm trọng như mẫn cảm hoặc phù, gây ra do aspirin hoặc các thuốc NSAID khác. Do khả năng nhạy cảm chéo vì quan hệ trong cấu trúc giữa các thuốc chống viêm không steroid, các phản ứng dị ứng cấp thường xảy ra ở bệnh nhân có biểu hiện dị ứng với các hợp chất này.
- Polyp mũi gây ra bởi aspirin đi kèm với co thắt phế quản (nguy cơ cao xảy ra dị ứng nghiêm trọng do nhạy cảm chéo)
- Trẻ em dưới 2 tuổi
- Loét dạ dày thể hoạt động.
- An toàn trong thời kỳ có thai và cho con bú chưa được thiết lập.
Chú ý đề phòng:
Nhạy cảm chéo và/hoặc các vấn đề liên quan
Bệnh nhân mẫn cảm với một trong các thuốc NSAID, cũng có thể mẫn cảm với một thuốc NSAID khác.
NSAID có thể gây ra co phế quản hoặc quá mẫn ở bệnh nhân hen do mẫn cảm với aspirin, đặc biệt ở các bệnh nhân bị polyp mũi, hen hoặc các phản ứng dị ứng khác do aspirin (“bộ ba aspirin”).
Bệnh nhân cao tuổi
Loét và/hoặc chảy máu đường tiêu hóa do NSAID thường gây ra các hậu quả nghiêm trọng bao gồm tử vong ở bệnh nhân cao tuổi nhiều hơn ở người trẻ tuổi. Bên cạnh đó, bệnh nhân cao tuổi thường hay bị suy giảm chức năng thận do tuổi tác, từ đó làm tăng nguy cơ gây độc cho gan hoặc thận do các thuốc NSAID và cũng cần phải điều chỉnh liều để tránh nguy cơ gây tích lũy thuốc.
Đồng thời, khuyến cáo phải theo dõi các bệnh nhân khi dùng thuốc.
Trong điều trị bệnh răng
NSAID có thể gây ra đau nhức, kích thích hoặc loét niêm mạc miệng.
Ibuprofen hiếm khi gây ra giảm bạch cầu và/hoặc giảm tiểu cầu, từ đó dẫn đến làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, lâu lành và chảy máu lợi. Nếu xảy ra giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu, phải trì hoãn điều trị răng đến khi đếm số tế bào máu trở về bình thường, và cần phải hướng dẫn bệnh nhân đảm bảo vệ sinh răng miệng, bao gồm đánh răng, dùng chỉ tơ nha khoa và dùng tăm thường xuyên.
Trong phẫu thuật
Phải cẩn trọng với các bệnh nhân cần phẫu thuật. Đa số các thuốc NSAID ức chế kết tập tiểu cầu và có thể làm kéo dài thời gian chảy máu, do dó làm tăng nguy cơ chảy máu trong và sau khi phẫu thuật. Trong vòng một ngày sau khi ngừng dùng ibuprofen, chức năng của tiểu cầu có thể hồi phục. Cần phải cân nhắc ngừng điều trị bằng thuốc NSAID trước phẫu thuật chọn lọc một khoảng thời gian thích hợp, tùy thuộc vào khả năng và khoảng thời gian có tác dụng kết tập tiểu cầu của từng thuốc.
Thận trọng đặc biệt
- Phản ứng dị ứng nhẹ như viêm mũi dị ứng, mày đay hoặc phát ban ngoài da do aspirin hoặc các thuốc NSAID khác
- Thiếu máu
- Hen
- Các tình trạng như chức năng tim bị tổn thương, bệnh tim xuung huyết, bị phù từ trước, suy chức năng thận.
- Các tình trạng dễ gây độc đường tiêu hóa như nghiện rượu, bệnh viêm hoặc loét đường tiêu hóa trên hoặc dưới, bao gồm bênh crohn’s, viêm ruột thừa, loét dạ dày, hoặc viêm loét kết tràng.
- Ưa chảy máu hoặc các vấn đề chảy máu khác bao gồm rối loạn đông máu hoặc rối loạn chức năng tiểu cầu.
- Xơ gan hoặc suy yếu chức năng gan.
- Suy chức năng thận
- Viêm miệng
- Lupus ban đỏ hệ thống
Do nguy cơ gây ra ứ dịch vốn có của chế phẩm, có thể xảy ra suy tim ở một số bệnh nhân bị tổn thương.
Tương tác thuốc:
Paracetamol:
Dùng đồng thới trong thời gian dài paracetamol cùng với ibuprofen có thể làm tăng nguy cơ các tác dụng phụ trên thận. Khuyến cáo phải có sự giám sát y tế cho bệnh nhân dùng phác đồ điều trị phối hợp
Alcohol hoặc các corticosteroid hoặc dùng kéo dài corticotrophin hoặc thuốc bổ sung kali:
Dùng đồng thời với ibuprofen có thể làm tăng nguy cơ các tác dụng phụ đường tiêu hóa, bao gồm loét hoặc xuất huyết.
Thuốc chống đông (coumarin hoặc dẫn chất indandion) hoặc thuốc heparin hoặc thuốc làm tan huyết khối (ví dụ Streptokinase, Urokinase):
Ức chế kết tập tiểu cầu do ibuprofen và khả năng loét hoặc chảy máu đường tiêu hóa do ibuprofen có thể gây nguy hiểm cho các bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông hoặc thuốc làm tan huyết khối.
Thuốc chống tiểu đường dùng đường uống hoặc insulin:
Ibuprofen có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết của các thuốc đó do các prostaglandin liên quan trực tiếp đến cơ chế điều khiển chuyển hóa đường và có thể do thay chỗ các thuốc chống tiểu đường dùng đường uống trong liên kết với protein huyết thanh. Do đó, có thể cần điều chỉnh liều thuốc chống tiểu đường.
Thuốc trị cao huyết áp hoặc lợi tiểu:
Cần tăng cường theo dõi đáp ứng của thuốc trị cao huyết áp khi dùng đồng thời với ibuprofen do đã có bằng chứng cho thấy ibuprofen làm giảm hoặc làm đảo ngược tác dụng của các thuốc trị cao huyết áp, có thể do tổng hợp prostaglandin thận và/hoặc do giữ muối và dịch.
Các thuốc NSAID khác (dùng đồng thời với ibuprofen):
Khuyến cáo không nên dùng đồng thời hai hoặc nhiều thuốc NSAID, phác đồ dùng đồng thời có thể làm tăng nguy cơ độc tính đường tiêu hóa, bao gồm loét hoặc xuất huyết, mà không có thêm tác dụng làm giảm triệu chứng.
Dùng đồng thời hai hoặc nhiều thuốc NSAID có thể làm thay đổi đặc tính dược động học của ít nhất một trong các thuốc đố, từ đó làm thay đổi hiệu quả điều trị và/hoặc tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ, đặc biệt như aspirin làm giảm sinh khả dụng của ibuprofen 50%.
Thuốc chống suy tủy xương:
Tác dụng giảm bạch cầu hoặc giảm tiểu cầu của các thuốc này có thể tăng lên khi dùng đồng thời hoặc dùng gần với ibuprofen; điều chỉnh liều của các thuốc chống suy tủy xương, nếu cần, dựa trên kết quả đếm tế bào máu.
Digoxin:
Ibuprofen được báo cáo làm tăng nồng độ của digoxin trong máu.
Cefamandol hoặc acid valproic:
Các thuốc này có thể gây ra giảm prothrombin trong máu; hơn nữa, acid valproic có thể ức chế kết tập tiểu cầu; dùng đồng thời với ibuprofen có thể làm tăng nguy cơ chảy máu do tăng thêm ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu và/hoặc khả năng xảy ra loét hoặc xuất huyết đường tiêu hóa do ibuprofen.
Ciclosporin hoặc các hợp chất vàng và các hợp chất gây độc cho thận khác:
Ức chế hoạt động prostaglandin thận do ibuprofen có thể làm tăng nồng độ ciclosporin trong máu và/hoặc nguy cơ gây độc cho thận của ciclosporin; bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận khi dùng đồng thời các thuốc này.
Lithium
Ibuprofen được báo cáo làm tăng nồng độ ở trạng thái ổn định của lithium do khả năng làm giảm thanh thải ở thận..
Methotrexat
NSAIDs có thể làm giảm liên kết với protein và/hoặc thải trừ ở thận của methotrexat, dẫn đến làm tăng và kéo dài nồng độ methotrexat trong huyết tương và làm tăng nguy cơ độc tính, đặc biệt trong liệu pháp tiêm truyền methotrexat liều cao.
Làm thay đổi các giá trị xét nghiệm
Thời gian chảy máu có thể kéo dài khi dùng ibuprofen. Giảm nồng độ đường trong máu đã được báo cáo khi dùng ibuprofen.
Tác dụng ngoài ý:
Hệ tim mạch:
Nhịp tim nhanh, đỏ bừng, tăng huyết áp.
Hệ thần kinh trung ương:
Lú lẫn, ảo giác, trầm cảm thần kinh, bệnh thần kinh ngoại biên, ù tai, chóng mặt, mất ngủ.
Hệ tiêu hóa:
Đau hoặc khó chịu thượng vị, viêm dạ dày, thổ huyết, thủng đường tiêu hóa, loét đường tiêu hóa
Da:
Viêm da dị ứng, ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson Syndrome, nhiễm độc thần kinh biểu bì.
Thận:
Huyết niệu, viêm bàng quang, suy giảm chức năng thận hoặc suy thận, đa niệu, ứ dịch/phù, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư
Hệ tạo máu:
Mất bạch cầu hạt, thiếu máu, thiếu máu bất sản, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Phản ứng quá mẫn:
Viêm mạch, phù, phản ứng dị ứng co thắt phế quản, viêm mũi dị ứng, phản ứng giống như bệnh huyết thanh, lupus ban đỏ hệ thống, viêm não vô khuẩn.
Mắt:
Giảm thị lực, nhìn mờ hoặc nhìn đôi, viêm kết mạc, mắt khô rát hoặc sưng .
Miệng:
Viêm miệng áptơ, loét lợi.
Tai, mũi và họng:
Giảm thính lực hoặc thay đổi thính lực, chảy máu cam
Ảnh hưởng đến gan:
Viêm gan
Ảnh hưởng đến tụy:
Viêm tụy
Liều lượng:
Liều thường dùng cho người lớn:
Người lớn: Liều khuyến cáo 1200 mg hàng ngày chia thành nhiều lần. Trong các trường hợp nặng, liều khởi đầu trong pha cấp có thể tăng lên cho đến khi có thể kiểm soát pha cấp. Liều tối đa là 2,4 g/ngày.
Cơn thống phong (gout) cấp: 2400 mg/ngày: 800 mg mỗi 8 giờ hoặc 600 mg mỗi 6 giờ đến khi giảm các triệu chứng cấp. Nếu trong vòng 3 ngày không giảm các triệu chứng cấp thì cần tư vấn bác sỹ.
Viêm khớp dạng thấp ở thanh thiếu niên: Tổng liều hàng ngày là 20 mg/kg cân nặng chia thành nhiều lần.
Sốt và đau: 20 mg/kg/ngày chia thành nhiều lần.

Mua thuốc ở đâu

Chưa có thông tin

Giá thuốc

Chưa có thông tin

Thuốc thu hồi

Chưa có thông tin

Thuốc giả

Chưa có thông tin

Thành phần

Affordable Quality Pharmaceuticals, Inc.
Hộp
Viên nén

Nguồn: thuoc.vn/Ajax/Default.aspx?Mod=ViewDrugs&DrugsID=76193&AjaxRequestUniqueId=14107871862490


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận