CHỈ THỊ CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Về việc thực hiện quy chế Giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp nhà nước
Ngày 31 tháng 12 năm 2003 Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 271/2003/QĐ-TTg ban hành Quy chế giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước. Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư hướng dẫn số 42/2004/TT-BTC ngày 20/5/2005.
Triển khai Quyết định số 271/2003/QĐ-TTg ngày 31/12/2003 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đã có Quyết định số 2050/QĐ-BGTVT ngày 08/7/2004 thành lập Tổ Giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Giao thông vận tải ( sau đây gọi tắt là tổ Giám sát) để giúp Bộ trưởng giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của các tổng công ty nhà nước, các công ty nhà nước độc lập trực thuộc Bộ Giao thông vận tải (GTVT).
Để triển khai có kết quả công tác giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ GTVT, Bộ trưởng Bộ GTVT yêu cầu:
1. Cục trưởng các cục quản lý nhà nước chuyên ngành, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp, Chủ tịch Hội đồng quản trị các tổng công ty nhà nước, Giám đốc các công ty nhà nước độc lập thuộc Bộ GTVT thực hiện ngay một số việc sau đây:
a. Tổ chức hướng dẫn và quán triệt các quy định của nhà nước và của Bộ GTVT về công tác giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước đến từng đơn vị thành viên do mình quản lý.
b. Tổ chức bộ máy, bố trí đủ nhân lực để thực hiện đầy đủ các quy định của Nhà nước về công tác giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước thuộc quyền quản lý và chịu trách nhiệm về kết quả giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước do mình thực hiện.
c. Tiến hành xây dựng Cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp nhà nước do mình quản lý. Phối hợp với tổ Giám sát và Trung tâm Tin học của Bộ GTVT xây dựng hệ thống phần mềm tin học và tổ chức hướng dẫn, triển khai thống nhất từ Bộ GTVT đến các doanh nghiệp nhà nước, phục vụ cho công tác báo cáo và tiếp nhận báo cáo về Cơ sở dữ liệu từ các doanh nghiệp nhà nước về Bộ GTVT được nhanh chóng, an toàn và bí mật.
2. Chủ tịch Hội đồng quản trị, tổng giám đốc các tổng công ty nhà nước và giám đốc các doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ GTVT thực hiện nghiêm chế độ báo cáo về Bộ GTVT theo quy định của Nhà nước và của Bộ GTVT, đồng thời phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Bộ trưởng Bộ GTVT về tính chính xác, trung thực và hợp pháp của các số liệu trong các báo cáo gửi về Bộ GTVT.
3. Tổng giám đốc các tổng công ty nhà nước, giám đốc các công ty nhà nước độc lập thuộc Bộ GTVT có trách nhiệm thuê doanh nghiệp kiểm toán có đủ tư cách pháp nhân để thực hiện công việc kiểm toán báo cáo tài chính năm theo quy định tại Nghị định số 105/2004/NĐ-CP ngày 30/3/2004 của Chính phủ. Báo cáo kiểm toán hàng năm phải được hoàn thành và gửi về Bộ GTVT trước tháng 5 năm sau kế tiếp.
4. Tổ Giám sát khẩn trương xây dựng Quy chế Giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước và Cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp nhà nước trình Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành để phục vụ cho công tác giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động doanh nghiệp nhà nước của Bộ GTVT.
5. Riêng đối với năm 2004, để phục vụ cho công tác giám sát, đánh giá hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước, yêu cầu:
a. Đối với các tổng công ty nhà nước, công ty nhà nước độc lập trực thuộc Bộ GTVT: Gửi tổ Giám sát trước ngày 30/9/2004 các tài liệu, báo cáo sau:
Điều lệ hoạt động và quy chế tài chính hiện nay đang áp dụng của tổng công ty, công ty.
Thực trạng về cơ cấu tổ chức của tổng công ty (gồm tất cả các đơn vị trực thuộc và các doanh nghiệp có vốn góp của Tổng công ty, của các đơn vị trực thuộc), công ty đến thời điểm 30/6/2004 theo mẫu số 1 kèm theo Chỉ thị này.
Các chỉ tiêu tài chính năm 2003 và 6 tháng đầu năm 2004 của tổng công ty (bao gồm các đơn vị trực thuộc), công ty theo mẫu số 2 kèm theo Chỉ thị này.
Tình hình đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm tài sản cố định đến thời điểm 30/6/2004 của tổng công ty ( kể cả các dự án đầu tư của các đơn vị trực thuộc), công ty theo mẫu số 3 kèm theo Chỉ thị này.
Tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh 6 tháng đầu năm 2004 của tổng công ty ( kèm theo các báo cáo của các đơn vị trực thuộc), công ty theo mẫu số 4 kèm theo Chỉ thị này.
Bản thuyết minh tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh 6 tháng đầu năm 2004. Trong đó nêu rõ những thuận lợi, khó khăn, những tồn tại và đề suất các giải pháp tháo gỡ các khó khăn, tồn tại.
b. Đối với các Cục quản lý nhà nước chuyên ngành: Tổng hợp các chỉ tiêu nêu tại điểm a, mục 5 Chỉ thị này đối với tất cả các doanh nghiệp nhà nước thuộc quyền quản lý và gửi về tổ Giám sát trước ngày 30/9/2004.
c. Đối với người trực tiếp quản lý phần vốn nhà nước tại các công ty cổ phần có vốn góp của nhà nước được cổ phần hoá từ các công ty nhà nước độc lập trực thuộc Bộ GTVT: Báo cáo các chỉ tiêu tài chính của công ty cổ phần theo Biểu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 64/2001/TT-BTC ngày 10/8/2001 của Bộ Tài chính và gửi tổ Giám sát trước ngày 30/9/2004.
6. Đối với các Vụ chức năng của Bộ GTVT: Thường xuyên phối hợp và cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến doanh nghiệp nhà nước mà do các Vụ đã tham mưu trình lãnh đạo Bộ GTVT quyết định.
Yêu cầu Cục trưởng các Cục quản lý nhà nước chuyên ngành, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc các tổng công ty nhà nước, Giám đốc các doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ GTVT và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan phải quán triệt sâu sắc và tổ chức triển khai thực hiện tốt Quyết định số 271/2003/QĐ-TTg ngày 31/12/2003 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị này ở đơn vị mình.
Báo cáo về cơ cấu tổ chức đến 30/6/2004
(Kèm theo Chỉ thị số /2004/CT-BGTVT ngày tháng 9 năm 2004
của Bộ trưởng Bộ GTVT)
Tên Tổng công ty (Công ty):
Địa chỉ:
Điện thoại của Tổng giám đốc (Giám đốc): Cố định, Di động ;Fax:
TT | Tên doanh nghiệp, đơn vị | Địa chỉ trụ sở chính | Ngành nghề, nhiệm vụ chính | Điện thoại Giám đốc | Số đơn vị trực thuộc | Vốn nhà nước | Lao động hiện có |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| | | | | | | |
I | Các công ty hạch toán độc lập | | | | | | |
1 | Công ty … | | | | | | |
2 | … | | | | | | |
II | Các công ty, Xí nghiệp… hạch toán phụ thuộc | | | | | | |
1 | Công ty | | | | | | |
2 | Xí nghiệp | | | | | | |
3 | … | | | | | | |
III | Các Công ty TNHH 1 thành viên | | | | | | |
1 | Công ty … | | | | | | |
2 | … | | | | | | |
| | | | | | | |
IV | Các công ty cổ phần có vốn góp của Tổng công ty ( Công ty). | | | | | | |
1 | Công ty … | | | | | | |
2 | … | | | | | | |
| | | | | | | |
TT | Tên doanh nghiệp, đơn vị | Địa chỉ trụ sở chính | Ngành nghề, nhiệm vụ chính | Điện thoại Giám đốc | Số đơn vị trực thuộc | Vốn nhà nước | Lao động hiện có |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
V | Các công ty Liên doanh | | | | | | |
1 | Công ty … | | | | | | |
2 | … | | | | | | |
VI | Các công ty khác có vốn góp, đầu tư của Tổng công ty ( Công ty) | | | | | | |
1 | Công ty … | | | | | | |
2 | … | | | | | | |
VII | Các đơn vị sự nghiệp ( bao gồm cả các Ban quản lý dự án) | | | | | | |
1 | Trường … | | | | | | |
2 | Viện… | | | | | | |
3 | Ban quản lý dự án… | | | | | | |
4 | … | | | | | | |
Người lập biểu Tổng giám đốc (Giám đốc)
(Ký, ghi rõ họ và tên) (Ký, đóng dấu)
Ghi chú:
1/ Cột vốn nhà nước, đơn vị báo cáo như sau: Đối với Công ty nhà nước ( I,II), Công ty TNHH 1 thành viên (III) lấy theo nguồn vốn kinh doanh ( mã số 410 Bảng cân đối kế toán) ; Đối với công ty liên doanh, công ty khác ( IV,V,VI) có vốn góp của Tổng công ty (Công ty) lấy theo giá trị vốn của Tổng công ty (Công ty) đầu tư, góp vốn vào các Công ty đó; Đối với các đơn vị sự nghiệp thì không cần báo cáo chỉ tiêu này.
2/ Cột lao động lấy theo số lao động có hợp đồng lao động với thời hạn từ 1 năm trở lên hiện đang có mặt.
Báo cáo về một số chỉ tiêu tài chính
(Kèm theo Chỉ thị số /2004/CT-BGTVT ngày tháng 9 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ GTVT)
Tên Tổng công ty (Công ty):
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Chỉ tiêu | Mã số | Công ty A | Công ty... | Cơ quan TCTy | Tổng cộng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
A | Tổng cộng Tài sản | 250 | | | | |
1 | Tiền | 110 | | | | |
2 | Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn | 120 | | | | |
| Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn | 129 | | | | |
3 | Các khoản phải thu | 130 | | | | |
| Phải thu của khách hàng | 131 | | | | |
| Dự phòng các khoản phải thu khó đòi | 139 | | | | |
| Tổng các khoản nợ phải thu khó đòi | | | | | |
4 | Hàng tồn kho | 140 | | | | |
| Thành phẩm tồn kho | 145 | | | | |
| Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang | 144 | | | | |
| Dự phòng giảm giá hàng tồn kho | 149 | | | | |
| Hàng hoá, vật tư, thành phẩm ứ đọng, kém mất phẩm chất | | | | | |
5 | Tài sản lưu động khác | 150 | | | | |
| Chi phí chờ kết chuyển | 153 | | | | |
| Tài sản thiếu chờ sử lý | 154 | | | | |
6 | Tài sản cố định | 210 | | | | |
| Nguyên giá | | | | | |
| Giá trị hao mòn luỹ kế | | | | | |
7 | Các khoản đầu tư tài chính dài hạn | 220 | | | | |
| Góp vốn liên doanh | 222 | | | | |
| Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn | 229 | | | | |
8 | Xây dựng cơ bản dở dang | 230 | | | | |
TT | Chỉ tiêu | Mã số | Công ty A | Công ty… | Cơ quan TCty | Tổng cộng |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| | | | | | |
B | Tổng cộng nguồn vốn | 430 | | | | |
1 | Nguồn vốn , quỹ | 410 | | | | |
| Nguồn vốn kinh doanh | 411 | | | | |
| Chênh lệch tỷ giá | 413 | | | | |
| Lợi nhuận chưa phân phối | 416 | | | | |
2 | Nguồn kinh phí khác | 420 | | | | |
3 | Nợ ngắn hạn | 310 | | | | |
| Vay ngắn hạn | 311 | | | | |
| Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước | 315 | | | | |
4 | Nợ dài hạn | 320 | | | | |
5 | Nợ khác | 330 | | | | |
6 | Nợ quá hạn ( cả ngắn hạn và dài hạn) | | | | | |
C | Kết quả kinh doanh | | | | | |
1 | Doanh thu thuần | 10 | | | | |
2 | Doanh thu hoạt động tài chính | 21 | | | | |
3 | Thu nhập khác | 31 | | | | |
4 | Lợi nhuận thực hiện | 50 | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
Người lập biểu Tổng giám đốc (Giám đốc)
(Ký, ghi rõ họ và tên) (Ký, đóng dấu)
Ghi chú: Cột Mã số là mã số trong Bảng cân đối kế toán và Kết quả hoạt động kinh doanh theo quy định của Bộ Tài chính.
Cột nào có Mã số thì đơn vị lấy số liệu tương ứng trong các báo cáo Tài chính để đưa vào báo cáo này. Cột nào không có mã số thì đơn vị thống kê, tổng hợp từ số liệu, sổ kế toán, quyết toán để đưa vào báo cáo này.
Báo cáo tình hình
thực hiện đầu tư xdcb và mua sắm tài sản cố định đến 30/6/2004
(Kèm theo Chỉ thị số /2004/CT-BGTVT ngày tháng 9 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ GTVT)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Tên dự án đầu tư XDCB, mua sắm TSCĐ | Tên chủ đầu tư | Tổng mức đầu tư | Công suất thiết kế | Thời hạn khởi công/hoàn thành | Giá trị thực hiện đến 30/6/2004 | Nguồn vốn đầu tư (Ngân sách cấp, vốn của doanh nghiệp, vốn vay) | Nguồn vốn vay |
Loại nguồn vốn | Giá trị đã giải ngân đến thời điểm báo cáo | Thời hạn vay ( năm) | Lãi suất (%/năm) | Giá trị đã vay đến thời điểm báo cáo |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
| | | | | | | | | | | |
1 | Dự án … | | | | | | | | | | |
2 | Dự án … | | | | | | | | | | |
3 | …. | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
Người lập biểu Tổng giám đốc (Giám đốc) (Ký, ghi rõ họ và tên) (Ký, đóng dấu)
Ghi chú: Các chỉ tiêu ở cột 10,11,12 chỉ ghi khi dự án có sử dụng nguồn vốn vay ( kểt cả vay ngắn hạn)
Báo cáo tất cả các dự án đã và đang đầu tư của đơn vị ( kể cả các dự án đầu tư theo hình thức BOT, BT, BOO,…)
Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh
Sáu ( 6) tháng đầu năm 2004
( Kèm theo Chỉ thị số /2004/CT-BGTVT ngày tháng 9 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ GTVT)
Tên Tổng công ty (Công ty):
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Kế hoạch năm | Thực hiệu 6 tháng đầu năm | So sánh | Ghi chú |
So với Kế hoạch năm | SS cùng kỳ năm trước |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| | | | | | | |
I | Các chỉ tiêu về sản lượng | | | | | | |
1 | Giá trị tổng sản lượng | Tr.đồng | | | | | |
2 | Chỉ tiêu hiện vật | | | | | | |
| | | | | | | |
II | Chỉ tiêu về lao động tiền lương | | | | | | |
1 | Số lao động hiện có tại thời điểm báo cáo | Người | X | | | | |
2 | Số lao động tăng trong kỳ | Người | | | | | |
3 | Số lao động giảm trong kỳ | Người | | | | | |
4 | Thu nhập bình quân đầu người/tháng | Tr.đồng | | | | | |
5 | Tổng quỹ lương thực hiện trong kỳ | Tr.đồng | | | | | |
| | | | | | | |
III | Các chỉ tiêu về kết quả kinh doanh | | | | | | |
1 | Tổng doanh thu ( không thuế VAT) | Tr.đồng | | | | | |
2 | Tổng chi phí | Tr.đồng | | | | | |
3 | Lãi thực hiện ( trước thuế) | Tr.đồng | | | | | |
4 | Lỗ thực hiện | Tr.đồng | | | | | |
5 | Lợi nhuận chưa phân phối | Tr.đồng | | | | | |
6 | Số doanh nghiệp lãi | Dnghiệp | X | | | | |
7 | Số doanh nghiệp hoà vốn | Dnghiệp | X | | | | |
8 | Số doanh nghiệp lỗ | Dnghiệp | X | | | | |
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Kế hoạch năm | Thực hiệu 6 tháng đầu năm | So sánh | Ghi chú |
So với kế hoạch năm | So với cùng kỳ năm trước |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| | | | | | | |
IV | Chỉ tiêu về vốn và công nợ | | | | | | |
1 | Tổng vốn nhà nước | Tr.đồng | * | | | | |
2 | Tổng nợ phải trả | Tr.đồng | * | | | | |
3 | Dự nợ vay Ngân hàng | Tr.đồng | * | | | | |
4 | Số tiền vay ngân hàng trong kỳ | Tr.đồng | | | | | |
5 | Số tiền trả ngân hàng trong kỳ | Tr.đồng | | | | | |
6 | Tổng nợ phải trả quá hạn | Tr.đồng | * | | | | |
7 | Số phát sinh phải nộp ngân sách trong kỳ | Tr.đồng | | | | | |
V | Chỉ tiêu tài sản | | | | | | |
1 | Giá trị tài sản cố định tăng trong kỳ | Tr.đồng | | | | | |
2 | Tổng nợp phải thu | Tr.đồng | * | | | | |
3 | Nợ phải thu khó đòi | Tr.đồng | * | | | | |
Người lập biểu Tổng giám đốc (Giám đốc)
(Ký, ghi rõ họ và tên) (Ký, đóng dấu)
Ghi chú:
Chỉ tiêu về hiện vật (2/I) đơn vị tự đưa ra các chỉ tiêu chủ yếu của đơn vị mình để báo cáo Bộ GTVT (ví dụ như khối vận tải là TKm, KHKm,v.v…)
Cột kế hoạch năm:
+ Chỉ tiêu nào có dấu ( X ) thì không cần báo cáo
+ Chỉ tiêu nào có dấu ( * ) thì lấy số dư đầu kỳ trên các báo cáo tài chính của đơn vị