Văn bản pháp luật: Nghị quyết 09/2006/NQ-CP

Phan Văn Khải
Bắc Ninh
Công báo số 05 & 06 - 06/2006;
Nghị quyết 09/2006/NQ-CP
Nghị quyết
20/06/2006
26/05/2006

Tóm tắt nội dung

Về việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Bắc Ninh

Thủ tướng
2.006
Chính phủ

Toàn văn

NGHỊ QUYẾT CỦA CHÍNH PHỦ

Về việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010

và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Bắc Ninh


CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh (Tờ trình số 01/UBND-TN ngày 10 tháng 01 năm 2006), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 05/TTr-BTNMT ngày 24 tháng 02 năm 2006),


QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Xét duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Bắc Ninh đến năm 2010 với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

Thứ

Loại đất

Hiện trạng

năm 2005

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2010

tự

 

Diện tích

(ha)

Cơ cấu

(%)

Diện tích

(ha)

Cơ cấu

(%)

 

Tổng diện tích tự nhiên

82271,12

100,00

82.271,12

100,00

A.

ĐẤT NÔNG NGHIỆP

52622,26

63,96

46.215,00

56,17

I

Đất sản xuất nông nghiệp

47017,86

57,15

39.110,79

47,54

1.

Đất trồng cây hàng năm

46589,77

56,63

38.577,70

46,89

1.1

Đất trồng lúa

44003,08

53,49

34.592,92

42,05

1.1.1

Đất chuyên trồng lúa nước

40962,59

49,79

34.592,92

42,05

1.1.2

Đất trồng lúa nước còn lại

3040,49

3,70

-

-

1.2

Đất cỏ dùng vào chăn nuôi

52,24

0,06

263,68

0,32

1.2.1

Đất trồng cỏ

6,77

0,01

203,70

0,25

1.2.2

Đất đồng cỏ tự nhiên cải tạo

45,47

0,06

59,98

0,07

1.3

Đất trồng cây hàng năm khác

2534,45

3,08

3.721,10

4,52

2

Đất trồng cây lâu năm

428,09

0,52

533,09

0,65

2.1

Đất trồng cây lâu năm

0,00

0,00

-

-

2.2

Đất trồng cây ăn quả

165,21

0,20

263,81

0,32

2.3

Đất trồng cây lâu năm khác

262,88

0,32

269,28

0,33

II

Đất lâm nghiệp

607,31

0,74

628,17

0,76

1

Đất có rừng sản xuất

239,04

0,29

262,40

0,32

2

Đất có rừng đặc dụng

71,45

0,09

71,45

0,09

III

Đất mặt nước nuôi trồng thủy sản

4981,74

6,06

6.461,39

7,85

IV

Đất nông nghiệp khác

15,35

0,02

14,65

0,02

B

NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

28980,14

35,23

36.056,12

43,83

1

Đất ở

9517,44

11,57

10.703,84

13,01

1.1

Đất ở nông thôn

8573,03

10,42

9.098,95

11,06

1.2

Đất ở đô thị

944,41

1,15

1.604,89

1,95

2

Đất chuyên dùng

13836,75

16,82

19.811,65

24,08

2.1

Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

195,24

0,24

285,06

0,35

2.2

Đất an ninh quốc phòng

149,64

0,18

237,87

0,29

2.3

Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp

2239,59

2,72

6.120,38

7,44

2.3.1

Đất xây dựng khu công nghiệp

1061,92

1,29

4.434,27

5,39

2.3.2

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

332,82

0,40

802,61

0,98

2.3.3

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

2,04

0,00

2,04

0,00

2.3.4

Đất sản xuất vật liệu xây dựng

842,81

1,02

881,46

1,07

2.4

Đất sử dụng vào mục đích công cộng

11252,28

13,68

13.168,34

16,01

2..4.1

Đất giao thông

5880,66

7,15

6.700,54

8,14

2.4.2

Đất thuỷ lợi

4588,07

5,58

4.638,57

5,64

2.4.3

Đất tải năng lượng, truyền thông

13,47

0,02

26,97

0,03

2.4.4

Đất cơ sở văn hoá

133,09

0,16

379,92

0,46

2.4.5

Đất cơ sở y tế

58,12

0,07

113,31

0,14

2.4.6

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

407,77

0,50

660,03

0,80

2.4.7

Đất thể dục - thể thao

75,22

0,09

399,12

0,49

2.4.8

Đất chợ

25,45

0,03

44,45

0,05

2.4.9

Đất di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh

58,95

0,07

83,95

0,10

2.4.10

Đất bãi rác, xử lý chất thải

11,48

0,01

121,48

0,15

3

Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng

4647,09

5,65

4.458,99

5,42

4

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

196,70

0,24

213,01

0,26

5

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

766,53

0,93

813,00

0,99

6

Đất phi nông nghiệp khác

15,63

0,02

55,63

0,07

C

NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG

668,72

0,81

-

-

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất

Đơn vị tính: ha

Thứ tự

Loại đất

Cả thời kỳ đến năm 2010

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

5.942,83

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

5.643,46

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

5.624,00

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

4.516,34

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

19,46

1.2

Đất lâm nghiệp

2,50

1.2.1

Đất rừng phòng hộ

2,50

1.3

Đất nuôi trồng thuỷ sản

296,17

1.4

Đất nông nghiệp khác

0,70

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

2.615,63

2.1

Đất chuyên lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm

44,00

2.2

Đất chuyên lúa nước chuyển sang đất cây hàng năm

976,00

2.3

Đất chuyên lúa nước chuyển sang nuôi trồng thuỷ sản

35,00

2.4

Đất lúa nước còn lại chuyển sang nuôi trồng thuỷ sản

1.560,63

3

Đất phi nông nghiệp không phải đất ở chuyển sang đất ở

52,10

3.1

Đất chuyên dùng

52,10

3.1.1

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

1,50

3.2

Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng

50,60

3. Diện tích đất phải thu hồi

Đơn vị tính: ha

Thứ tự

Loại đất

Tổng số

1

Đất nông nghiệp

5.942,83

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

5.643,46

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

5.624,00

1.1.1.1

Đất trồng lúa

5.122,72

1.1.1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

501,28

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

19,46

1.1.2.1

Đất trồng cây ăn quả

8,50

1.1.2.2

Đất trồng cây lâu năm khác

10,96

1.2

Đất lâm nghiệp

2,50

1.2.1

Đất rừng phòng hộ

2,50

1.3

Đất nuôi trồng thuỷ sản

296,17

1.4

Đất nông nghiệp khác

0,70

2

Đất phi nông nghiệp

451,88

2.1

Đất ở

4,00

2.1.1

Đất ở tại nông thôn

2,50

2.1.2

Đất ở tại đô thị

1,50

2.2

Đất chuyên dùng

287,88

2.2.1

Đất quốc phòng, an ninh

25,00

2.2.2

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

8,76

2.2.3

Đất có mục đích công cộng

254,12

2.3

Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng

160,00

4. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích

Đơn vị tính: ha

Thứ tự

Mục đích sử dụng

Cả thời kỳ đến năm 2010

1

Đất nông nghiệp

437,07

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

414,71

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

407,15

 

Trong đó: Đất trồng lúa

14,16

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

7,56

1.2

Đất lâm nghiệp

22,36

1.2.1

Đất rừng sản xuất

22,36

2

Đất phi nông nghiệp

93,35

2.1

Đất ở

20,10

2.1.1

Đất ở tại nông thôn

15,60

2.1.2

Đất ở tại đô thị

4,50

2.2

Đất chuyên dùng

73,05

2.2.1

Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

1,10

2.2.2

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

56,34

2.2.3

Đất có mục đích công cộng

15,61

2.3

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

0,20

(Vị trí, diện tích các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 tỉnh Bắc Ninh, tỷ lệ 1/25.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh xác lập ngày 10 tháng 01 năm 2006).

Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của tỉnh với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:

1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch

(Xem phụ lục đính kèm).

2. Kế hoạch thu hồi đất

Đơn vị tính: ha

Thứ tự

Loại đất phải thu hồi

Diện tích thu hồi trong kỳ

Chia ra các năm

  

kế hoạch

2006

2007

2008

2009

2010

1

Đất nông nghiệp

5.942,83

1.334,36

1.172,25

1.118,39

1.138,59

1.179,24

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

5.643,46

1.269,86

1.107,55

1.022,73

1.064,08

1.179,24

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

5.624,00

1.262,36

1.101,25

1.019,12

1.064,08

1.177,19

1.1.1.1

Đất trồng lúa

5.122,72

1.166,26

994,75

867,30

920,72

1.173,69

 

Đất chuyên trồng lúa nước

4.516,34

985,18

811,76

736,55

812,16

1.170,69

 

Đất trồng lúa nước còn lại

606,38

181,08

182,99

130,75

108,56

3,00

1.1.1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

501,28

96,10

106,50

151,82

143,36

3,50

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

19,46

7,50

6,30

3,61

-

2,05

1.1.2.1

Đất trồng cây ăn quả

8,50

5,00

2,80

0,70

-

-

1.1.2.2

Đất trồng cây lâu năm khác

10,96

2,50

3,50

2,91

-

2,05

1.2

Đất lâm nghiệp

2,50

2,50

-

-

-

-

1.2.1

Đất rừng phòng hộ

2,50

2,50

    

1.3

Đất nuôi trồng thuỷ sản

296,17

61,80

64,20

95,66

74,51

-

1.5

Đất nông nghiệp khác

0,70

0,20

0,50

-

 

-

2.

Đất phi nông nghiệp

451,88

112,90

99,30

103,37

112,69

23,62

2.1

Đất ở

4,00

4,00

-

-

-

-

2.1.1

Đất ở tại nông thôn

2,50

2,50

-

-

-

-

2.1.2

Đất ở tại đô thị

1,50

1,50

-

-

-

-

2.2

Đất chuyên dùng

287,88

75,40

61,30

64,00

63,56

23,62

2.2.1

Đất quốc phòng, an ninh

25,00

25,00

-

-

-

-

2.2.2

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

8,76

1,50

-

-

7,26

-

2.2.3

Đất có mục đích công cộng

254,12

48,90

61,30

64,00

56,30

23,62

2.3

Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng

160,00

33,50

38,00

39,37

49,13

-

3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất

Đơn vị tính: ha

   

Chia ra các năm

Thứ tự

Chỉ tiêu

Diện tích chuyển mục đích trong kỳ

2006

2007

2008

2009

2010

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

5.942,83

1.334,36

1.172,25

1.118,39

1.138,59

1.179,24

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

5.643,46

1.269,86

1.107,55

1.022,73

1.064,08

1.179,24

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

5.624,00

1.262,36

1.101,25

1.019,12

1.064,08

1.177,19

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

4.516,34

985,18

811,76

736,55

812,16

1.170,69

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

19,46

7,50

6,30

3,61

-

2,05

1.2

Đất lâm nghiệp

2,50

2,50

-

-

-

-

1.2.1

Đất rừng phòng hộ

2,50

2,50

-

-

-

-

1.3

Đất nuôi trồng thuỷ sản

296,17

61,80

64,20

95,66

74,51

-

1.4

Đất nông nghiệp khác

0,70

0,20

0,50

-

-

-

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

2.615,63

559,00

505,00

540,00

525,00

486,63

2.1

Đất chuyên lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm

44,00

14,00

10,00

10,00

10,00

-

2.2

Đất chuyên lúa nước chuyển sang đất cây hàng năm

976,00

215,00

215,00

215,00

215,00

116,00

2.3

Đất chuyên lúa nước chuyển sang nuôi trồng thuỷ sản

35,00

10,00

10,00

15,00

-

-

2.4

Đất lúa nước còn lại chuyển sang nuôi trồng thuỷ sản

1.560,63

320,00

270,00

300,00

300,00

370,63

3

Đất phi nông nghiệp không phải đất ở chuyển sang đất ở

52,10

11,50

10,00

16,00

14,60

-

3.1

Đất chuyên dùng

52,10

11,5

10,0

16,0

14,6

 

3.1.1

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

1,50

1,50

    

3.2

Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng

50,60

10,00

10,00

16,00

14,60

-

4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng

Đơn vị tính: ha

   

Chia ra các năm

Thứ tự

Mục đích

sử dụng

Diện tích đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch

2006

2007

2008

2009

2010

1

Đất nông nghiệp

437,07

95,01

101,22

131,79

109,05

 

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

414,71

88,01

94,22

123,43

109,05

 

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

407,15

83,51

91,16

123,43

109,05

 
 

Trong đó: Đất trồng lúa

14,16

5,00

9,16

-

  

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

7,56

4,50

3,06

   

1.2

Đất lâm nghiệp

22,36

7,00

7,00

8,36

  

1.2.1

Đất rừng sản xuất

22,36

7,00

7,00

8,36

  

2

Đất phi nông nghiệp

93,35

25,70

25,51

25,34

16,80

 

2.1

Đất ở

20,10

4,00

6,50

4,00

5,60

 

2.1.1

Đất ở tại nông thôn

15,60

3,00

3,00

4,00

5,60

 

2.1.2

Đất ở tại đô thị

4,50

1,00

3,50

   

2.2

Đất chuyên dùng

73,05

21,70

19,01

21,14

11,20

 

2.2.1

Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

1,10

0,50

0,60

   

2.2.2

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

56,34

12,00

12,00

21,14

11,20

 

2.2.3

Đất có mục đích công cộng

15,61

9,20

6,41

   

2.3

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

0,20

  

0,20

  

Điều 3. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh có trách nhiệm:

1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải gắn với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường sinh thái.

2. Việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất phải theo đúng thẩm quyền và phải căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền xét duyệt, bảo đảm sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, hợp lý và có hiệu quả.

3. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý sử dụng đất đai, giải quyết kịp thời các tranh chấp về đất đai, kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai, vi phạm quy hoạch sử dụng đất đai.

4. Trong trường hợp phải điều chỉnh các chỉ tiêu chủ yếu của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh trình Chính phủ xem xét, quyết định.

Điều 4. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=16063&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận