Văn bản pháp luật: Nghị quyết 11/2003/NQ-HĐND

Giàng Seo Phử
Tỉnh Lào Cai
Nghị quyết 11/2003/NQ-HĐND
Nghị quyết
18/12/2003
18/12/2003

Tóm tắt nội dung

Về việc: Phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ chi ngân sách Nhà nước năm 2004; Kế hoạch đầu tư phát triển năm 2004

Chủ tịch
2.003
Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai

Toàn văn

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

TỈNH LÀO CAI

 

Khóa XII – Kỳ họp thứ 9

Số: 11/2003/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 
 

Lào Cai,  ngày 18  tháng 12 năm 2003

 

NGHỊ QUYẾT CỦA HĐND TỈNH LÀO CAI

Về việc: Phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ chi ngân sách Nhà nước năm 2004; Kế hoạch đầu tư phát triển năm 2004

____________________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 của Chính phủ về ban hành quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;

Sau khi xem xét các báo cáo của UBND tỉnh, báo cáo số: 125/BC-UB ngày 12/12/2003 về tình hình thực hiện thu chi ngân sách năm 2003, dự toán ngân sách năm 2004; báo cáo số: 126/BC-UB ngày 12/12/2003 về việc thực hiện đầu tư phát triển năm 2003, dự kiến kế hoạch đầu tư phát triển năm 2004 tỉnh Lào Cai; báo cáo thuyết trình, thẩm tra của Ban kinh tế - Ngân sách và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp.

HĐND tỉnh Lào Cai khóa XII kỳ họp thứ 9 thống nhất,

QUYẾT NGHỊ:

HĐND tỉnh tán thành việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2003, dự toán ngân sách năm 2004; tình hình thực hiện đầu tư phát triển năm 2003, dự kiến kế hoạch đầu tư phát triển năm 2004 đã được nêu trong báo cáo của UBND tỉnh Lào Cai.

Trên cơ sở nguyên tắc, cơ chế chính sách, cơ cấu phân bổ dự toán ngân sách, kế hoạch đầu tư phát triển năm 2004 theo đề nghị của UBND tỉnh, HĐND tỉnh thống nhất nghị quyết một số chỉ tiêu chủ yếu như sau:

I. VỀ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH VÀ PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2004

Tăng thu ngân sách trên 10% góp phần đưa tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2004 từ 12% trở lên. Chú trọng việc nuôi dưỡng nguồn thu, tăng các khoản thu mang tính ổn định vững chắc. Chỉ tiêu phân bổ chi ngân sách căn cứ vào định mức phân bổ theo thỏa thuận tại công văn số 139/CV-HĐND ngày 13/10/2003 của Thường trực HĐND tỉnh Lào Cai và Luật Ngân sách, không thực hiện xét điều chỉnh bổ sung (trường hợp đặc biệt UBND tỉnh trình và phải được HĐND tỉnh phê chuẩn):

I. Dự toán thu ngân sách Nhà nước năm 2004:

1.1. Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn: 478,5 tỷ đồng trở lên

- Thu thuế XNK, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu, thuế VAT hàng nhập khẩu: 270 tỷ đồng.

- Thu nội địa: 178 tỷ đồng.

- Các khoản thu được để lại quản lý qua ngân sách: 30,5 tỷ đồng.

* Cho phép thu vay Kho bạc nhà nước để trả nợ khoản đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng năm trước: 85 tỷ đồng. Trích 10 tỷ đồng từ nguồn quỹ dự trữ để bù đắp các khoản chi; Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đầu tư cho ngành Giáo dục - Đào tạo đẩy nhanh tốc độ PCGD vào năm 2007.

1.2. Tổng thu ngân sách Nhà nước tại địa phương: 1.280,246 tỷ đồng

- Thu từ kinh tế địa phương, quỹ dự trữ tài chính: 185 tỷ đồng

- Thu bổ sung từ ngân sách TW: 537,090 tỷ đồng

- Vượt thu từ kinh tế cửa khẩu: 80 tỷ đồng

- Thu quản lý qua ngân sách: 30,5 tỷ đồng

- Thu từ nguồn bổ sung kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu, dự án: 447,656 tỷ đồng

* Thu vay kho bạc nhà nước: 85 tỷ đồng

2. Dự toán chỉ và phân bổ chỉ ngân sách nhà nước năm 2004

Tổng chi ngân sách nhà nước tại địa phương: 1.280,246 tỷ đồng

- Chi cho đầu tư phát triển: 600 tỷ đồng

- Chi các khoản chi thường xuyên cho ngành Giáo dục: 269 tỷ đồng

- Chi cho công tác chăm sóc sức khỏe: 49 tỷ đồng

- Chi cho các lĩnh vực còn lại: 362 tỷ đồng

Biểu mẫu chi tiết diễn giải dự toán thu, chi ngân sách năm 2004 kèm Nghị quyết này gồm có:

+ Cân đối ngân sách địa phương năm 2004;

+ Cân đối ngân sách tỉnh năm 2004;

+ Dự toán thu ngân sách Nhà nước, dự toán chi ngân sách Nhà nước tại địa phương năm 2004;

+ Kế hoạch huy động đầu tư năm 2004;

+ Số bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách cấp huyện, thị xã năm 2004;

+ Tỷ lệ % các khoản thu giữa các cấp ngân sách năm 2004;

+ Tổng hợp dự toán chi các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình mục tiêu khác năm 2004

II. KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2004

Tập trung đầu tư có trọng điểm, chú trọng ưu tiên cho vùng sâu, vùng xa, khu vực có các dự án quan trọng nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xóa đói giảm nghèo, ổn định và không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. Trả nợ vốn XDCB các năm trước, hạn chế khởi công mới các công trình khi chưa thực sự cần thiết. Nguyên tắc: Dành 70% nguồn kinh phí đầu tư phát triển cho vùng cao, 30% dành cho các dự án thuộc khu kinh tế cửa khẩu, các dự án trọng điểm. Tiếp tục đẩy nhanh tiến độ tổ chức triển khai việc thực hiện 7 chương trình trọng tâm với 27 đề án theo kế hoạch 03 của Tỉnh ủy Lào Cai.

HĐND tỉnh nhất trí quan điểm, tư tưởng chỉ đạo, nguyên tắc và cơ cấu bố trí kế hoạch, phân bổ nguồn vốn đầu tư năm 2004 do UBND tỉnh trình kỳ họp thứ 9 HĐND tỉnh khóa XII. Cụ thể như sau:

A. Vốn ngân sách địa phương trực tiếp quản lý: 649,902 tỷ đồng

1. Vốn cân đối ngân sách địa phương: 117,246 tỷ đồng

1.1. Nguồn vốn XDCB tập trung: 57,246 tỷ đồng

- Vốn đối ứng cho 9 dự án nước ngoài (WB, ADB, JBIC, vốn Ý, vốn Đức, NGO) với tỷ lệ đối ứng từ 10 - 20%: 24 tỷ đồng

- Thanh toán vốn cho các công trình đã hoàn thành từ trước năm 2002 (7 công trình): 4,445 tỷ đồng.

- Thanh toán vốn cho các công trình hoàn thành năm 2003, chờ quyết toán năm 2004 (16 công trình): 7,101 tỷ đồng

- Thanh toán vốn cho các công trình chuyển tiếp năm 2004 (16 công trình): 16,2 tỷ đồng. Hỗ trợ cho 3 dự án an ninh quốc phòng: 2 tỷ đồng

- Kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng: 3 tỷ dồng (đường nội thị Than Uyên: 2 tỷ đồng, dự phòng: 1 tỷ đồng).

- Kinh phí chuẩn bị đầu tư, thiết kế quy hoạch (20 dự án): 3 tỷ đồng

1.2 – Nguồn vốn thu tiền sử dụng đất: 60 tỷ đồng

- Trả nợ vay (kiên cố hóa kênh mương và tiền lãi): 19,5 tỷ đồng

- Thanh toán kinh phí phục vụ đấu giá QSDĐ (7 dự án): 19,61 tỷ đồng

- Tiền SDĐ để lại cho các huyện: 19,5 tỷ đồng (Sa Pa 10,03 tỷ đồng, thị xã Lào Cai: 4,5 tỷ đồng, các huyện còn lại: 4,970 tỷ đồng).

- Dự phòng: 1,390 tỷ đồng

2          . Vốn TW, địa phương hỗ trợ theo mục tiêu: 435,192 tỷ đồng

2.1. Chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình 135, dự án 661:151,042 tỷ đồng

 

- Chương trình mục tiêu XĐGN: 11,020 tỷ đồng

- Chương trình dân số và kế hoạch hóa gia đình: 2,773 tỷ đồng

- Chương trình phòng chống một số bệnh xã hội: 3,117 tỷ đồng

- Chương trình nước sạch và VSMT: 4 tỷ đồng

- Chương trình mục tiêu văn hóa: 0,943 tỷ đồng

- Chương trình mục tiêu giáo dục và đào tạo: 24,662 tỷ đồng

- Chương trình 135: 92,407 tỷ đồng

- Dự án 661: 12,120 triệu đồng

2.2. Hỗ trợ bổ sung theo mục tiêu khác: 284,15 tỷ đồng

- Thực hiện quyết định 186/CP: 65 tỷ đồng

- Thực hiện quyết định 120/CP: 50 tỷ đồng

- Đầu tư hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu: 40 tỷ đồng

- Đầu tư hạ tầng khu du lịch: 15 tỷ đồng

- Đầu tư hạ tầng nuôi trồng thủy sản: 2 tỷ đồng

- Phủ sóng truyền hình: 4 tỷ đồng

- Đề án tin học: 1,9 tỷ đồng (cơ quan Đảng: 1,4 tỷ, cơ quan QLNN: 0,5 tỷ)

- Hỗ trợ nguồn vốn ứng năm 2003 kè thị xã Lào Cai: 20 tỷ đồng

- Vốn nước ngoài trong kế hoạch: 86,250 tỷ đồng

3. Nguồn vượt thu tù kinh tế của khẩu năm 2003: 80 tỷ đồng

- Đầu tư cho khu đô thị mới: 40 tỷ đồng

- Đầu tư cho khu Kim Thành, Bắc Duyên Hải, Đông Phố Mới: 30 tỷ đồng

- Đầu tư dự án Công viên Nhạc Sơn: 3 tỷ đồng

- Cải tạo nâng cấp đường Nhạc Sơn: 3 tỷ đồng

- Đường nội thị Mường Khương: 4 tỷ đồng

4. Vốn sự nghiệp khác: 17,464 tỷ đồng

- Phủ sóng truyền hình: 1,914 tỷ đồng; phủ sóng phát thanh: 0,3 tỷ đồng

- Đo đạc bản đồ: 4 tỷ đồng

- Chế độ cho đồng bào vùng ĐBKK: 0,9 tỷ đồng

- Chương trình hành động quốc gia về du lịch: 0,050 tỷ đồng

- Trợ cước, trợ giá: 10,3 tỷ đồng

B. Danh mục khởi công mới năm 2004: 345 công trình

1. Công trình giao KH năm 2003 chưa thực hiện: 43 công trình (ngân sách tập trung: 4 công trình, hạ tầng du lịch: 2 công trình, kiên cố hóa trường, lớp học: 37 công trình).

2. Công trình giao KH năm 2004: 302 công trình

- Đầu tư theo quyết định 186/CP: 53 công trình

- Đầu tư theo quyết định 120/CP: 27 công trình

- Đầu tư theo chương trình 135/CP: 82 công trình

- Đầu tư theo chương trình du lịch: 01 công trình

- Kè sông biên giới: 01 công trình

- Vốn vượt thu kinh tế cửa khẩu: 16 công trình

- Dự án giảm nghèo: 122 công trình

Biểu mẫu chi tiết diễn giải chi đầu tư phát triển năm 2004 kèm theo Nghị quyết này gồm có: Biểu tổng hợp nguồn vốn trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2004

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

- Giao cho UBND tỉnh tổ chức triển khai và chỉ đạo thực hiện Nghị quyết này.

- Thường trực HĐND, các Ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh tăng cường giám sát tình hình thực hiện nhiệm vụ thu, chi ngân sách, đầu tư phát triển năm 2004.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Lào Cai khóa XII kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 17/12/2003.

 

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂNTỈNH LÀO CAI

CHỦ TỊCH

 

(Đã ký)

 

Giàng Seo Phử

 


Nguồn: vbpl.vn/laocai/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=29116&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận