QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Về việc ban hành “Quy định chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Thông tư số 63/2003/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính “Hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp luật về phí và lệ phí”;
Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-HĐND7 ngày 24/7/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VII tại kỳ họp thứ 10;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định “Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với nội dung quy định ban hành kèm theo quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Giám đốc Sở Thương mại Du lịch, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ CHỢ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 102/2003/QĐ-UB
ngày 18/9/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này áp dụng thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh được quy định tại Danh mục chi tiết phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của chính phủ “Quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí”.
Điều 2. Đối tượng nộp phí chợ:
Là tổ chức, cá nhân có sử dụng đất, mặt bằng, tài sản công tại các chợ và các dịch vụ mang tính chất sự nghiệp được Ban quản lý chợ phục vụ trong khu vực chợ.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Mức thu phí chợ:
Mức thu phí chợ được quy định trên cơ sở loại chợ, loại tài sản, diện tích, vị trí đất sử dụng và hàng hóa nhập chợ.
1. Phân loại chợ:
1.1 Chợ cấp 1: Chợ Trung tâm thị xã Phan Rang - Tháp Chàm.
1.2 Chợ cấp 2:
Trên địa bàn thị xã Phan Rang - Tháp Chàm:
Chợ Tháp Chàm (thuộc phường Bảo An)
Chợ Thanh Sơn (thuộc phường Thanh Sơn)
Trên địa bàn huyện Ninh Phước:
Chợ Trung tâm thị trấn Phước Dân.
Trên địa bàn huyện Ninh Hải:
Chợ trung tâm thị trấn Khánh Hải.
Trên địa bàn huyện Ninh Sơn:
Chợ trung tâm thị trấn Tân Sơn.
1.3 Chợ cấp 3: Là chợ hình thành tại các phường, xã, thị trấn khác không thuộc các loại chợ cấp 1, 2 nêu trên.
2. Diện tích đất, loại tài sản: Là diện tích đất, loại tài sản thực tế sử dụng của các tổ chức, cá nhân được Ban quản lý các chợ cho thuê sử dụng.
3. Hàng hóa nhập chợ: Là số lượng hàng hóa của các tổ chức, cá nhân kinh doanh không thường xuyên, không cố định đưa vào chợ để kinh doanh.
4. Mức thu phí chợ: Theo bảng phụ lục mức thu phí đính kèm.
Mức thu cụ thể trong bảng phụ lục do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THU NỘP QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
Điều 4. Ban quản lý chợ là đơn vị tổ chức thu phí chợ theo nội dung Quy định này và có nhiệm vụ:
1. Ký kết hợp đồng cho thuê mặt bằng, tài sản và các dịch vụ khác với các tổ chức, cá nhân nhận thuê.
2. Niêm yết công khai mức thu phí chợ tại địa điểm thu ở vị trí thuận tiện để các đối tượng nộp phí biết.
3. Khi thu phí chợ phải cấp cho người nộp tiền biên lai thu phí. Biên lai thu phí chợ nhận tại Chi cục Thuế huyện, thị xã và được quản lý sử dụng theo đúng quy định của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
4. Thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp, quyết toán tiền thu phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp luật về phí và lệ phí. Toàn bộ số tiền thu được phải nộp đầy đủ, kịp thời vào Ngân sách Nhà nước theo nguyên tắc cấp nào thu thì nộp vào ngân sách cấp đó. Cơ quan thu phí (Ban quản lý chợ) được ngân sách của cấp chính quyền cùng cấp cấp phát kinh phí hoạt động theo quy định tài chính hiện hành của Nhà nước.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5.
Sở Tài chính - Vật giá có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Thương mại - Du lịch, các Sở, Ban, Ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã hướng dẫn việc lập dự toán thu, chi; hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán phí chợ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 6. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm in, phát hành biên lai thu phí chợ và hướng dẫn việc tổ chức thu, nộp, cấp phát và sử dụng chứng từ thu theo chế độ quy định.
Điều 7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có trách nhiệm phối hợp với Sở Thương mại - Du lịch và các Ngành có liên quan củng cố, thành lập các Ban quản lý chợ; phối hợp với Sở Tài chính - Vật giá quy định mức thu phí cụ thể cho các chợ thuộc phạm vi quản lý, chỉ đạo và giao nhiệm vụ, kinh phí hoạt động cho các Ban quản lý chợ.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Thương mai - Du lịch, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thủ tưởng Sở, Ban, Ngành có liên quan triển khai và hướng dẫn thực hiện Quy định này./.
BẢNG QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ CHỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 102/2003/QĐ-UB ngày 18/9/2003
của Ủy ban nhân dân Ninh Thuận)
STT | NỘI DUNG THU | | MỨC THU | |
Chợ cấp 1 | Chợ cấp 2 | Chợ cấp 3 |
1 | Thu sử dụng Kiốt | | | |
a | Loại I | 500.000đ đến 800.000 đ/Kiốt/tháng | 300.000đ - 500.000 đ/Kiốt/tháng | |
b | Loại II | 350.000đ đến 500.000 đ/Kiốt/tháng | 200.000đ - 350.000 đ/Kiốt/tháng | |
c | Loại III | 200.000đ đến 350.000 đ/Kiốt/tháng | 100.000đ đến 200.000đ/Kiốt/tháng | |
2 | Thu sử dụng mặt bằng trong chợ: | 30.000đ đến 50.000 đ/m2/tháng | 20.000đ -40.000 đ/m2/tháng | 7.000đ - 20.000 đ/m2/tháng |
3 | Khu vực ngoài chợ: | | | |
a | Kinh doanh có lô, sạp cố định | 30.000đ đến 50.000 đ/m2/tháng | 20.000đ đến 40.000đ/m2/tháng | 5.000đ đến 15.000đ/m2/tháng |
b | Kinh doanh không có lô, sạp cố định: | | | |
| - Hàng công nghệ phẩm: | 3.000đ đến 5.000 đ/ngày | 2.000đ- 4.000 đ/ngày | 1.000đ - 1.500 đ/ngày |
| - Hàng hóa khác: | 2.000đ đến 4.000 đ/ngày | 1.000đ- 3.000 đ/ngày | 500đ - 1.000 đ/ngày |
4 | Hàng hóa nhập chợ: | | | |
a | Hàng hóa công nghệ phẩm (giỏ, bao, thùng tương ứng 10kg) | 1.500đ/giỏ, bao | 500đ - 1.000 đ/giỏ, bao | |
b | Hàng lương thực, thực phẩm khô (tương ứng 25kg) | 1.500đ/giỏ, bao | 500đ - 1.000 đ/giỏ, bao | |
c | Hàng rau quả, thực phẩm tươi sống (tương ứng 30kg) | 1.500đ/giỏ, bao | 500đ - 1.000 đ/giỏ, bao | |
d | Chất đốt (tương đương 50kg) | 1.500đ/bó | 500đ - 1.000 đ/1 bó | |
đ | Phương tiện vận chuyển hàng hóa | 6.000đ/tấn | 4.000đ - 5.000 đ/tấn | |