Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Bộ trưởng ngày 4-7-1981;
Căn cứ Nghị định số 139-HĐBT ngày 20-10-1984 của Hội đồng Bộ trưởng quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức Tổng cục Hải quan;
Căn cứ Điều lệ Hải quan do Hội đồng Chính phủ ban hành kèm theo Nghị định số 3-CP ngày 27-2-1960;
Căn cứ Chỉ thị số 202-HĐBT ngày 10-7-1985 của Hội đồng Bộ trưởng về việc chấn chỉnh công tác kiểm tra, kiểm soát của Hải quan tại sân bay, hải cảng, các cửa khẩu khác;
Căn cứ Điều lệ quản lý ngoại hối do Hội đồng Chính phủ ban hành kèm theo Nghị định số 102-CP ngày 6-7-1963;
Căn cứ Thông tư số 17-LB ngày 19-12-1959 của liên Bộ Ngoại thương - Tài chính về thể lệ xuất nhập khẩu hành lý của hành khách xuất nhập cảnh;
Xét đề nghị của các đồng chí Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Giám quản Tổng cục Hải quan.
Quyết định này không áp dụng đối với hành lý xuất khẩu của:- Cán bộ, công nhân, lái xe và thuỷ thủ Việt Nam làm việc trên các phương tiện vận tải thường xuyên qua biên giới đường bộ, đường sông Việt Nam - Lào và Việt Nam - Campuchia.
- Sĩ quan, thuỷ thủ Việt Nam làm việc trên các tầu biển Việt Nam đi các tuyến hàng hải quốc tế.
- Lái máy bay, nhân viên Việt Nam làm việc trên các máy bay Việt Nam hoạt động trên các đường bay quốc tế.
- Người xuất cảnh là người Việt Nam định cư ở các nước ngoài hệ thống xã hội chủ nghĩa về thăm gia đình.
- Người xuất cảnh là người nước ngoài cư trú, công tác, du lịch tham quan ở Việt Nam.
Số TT | Danh mục các vật dụng được coi là hành lý | Tiêu chuẩn và định lượng hành lý của một người được mang theo khu xuất cảnh |
| mang theo khi xuất cảnh | Đi công tác, học tập, lao động | Đi tham quan |
| | Dài hạn (từ 1 năm trở lên) | Ngắn hạn (dưới một năm) | du lịch, điều dưỡng nghỉ mát |
| I. Đồ dùng cá nhân | | | |
1 | Các loại quần áo đã dùng (kể cả áo ấm, áo len) | Không hạn chế số lượng | Không hạn chế số lượng | Không hạn chế số lượng |
2 | Các loại quần áo chưa dùng | | | |
| - áo len (nếu chưa có ở điểm 1) | 3 cái | 2 cái | 1 cái |
| - Quần áo may bằng vải bò đúng với kích thước cho người có hành lý | 2 bộ | 1 bộ | 1 bộ |
| - Quần áo lót | 6 bộ | 4 bộ | 2 bộ |
3 | - Mũ các loại | 2 cái | 2 cái | 2 cái |
4 | - Găng tay | 2 đôi | 2 đôi | 2 đôi |
5 | - Tất chân các loại | 5 đôi | 3 đôi | 2 đôi |
6 | - Khăn quàng mùa rét | 2 cái | 2 cái | 2 cái |
7 | - Khăn tắm và khăn mặt | 4 cái | 4 cái | 2 cái |
8 | - Khăn mùi xoa | 12 chiếc | 12 chiếc | 6 chiếc |
9 | - Dép | 2 đôi | 2 đôi | 1 đôi |
10 | - Giầy | 3 đôi | 3 đôi | 1 đôi |
11 | - Guốc | 3 đôi | 2 đôi | 1 đôi |
12 | - Kính đeo mắt | 1 kính râm 1 kính cận 1 kính viễn | 1 kính râm 1 kính cận 1 kính viễn | 1 kính râm 1 kính cận 1 kính viễn |
13 | - Bút máy | 2 cái | 2 cái | 2 cái |
14 | - Đồng hồ đeo tay hoặc đồng hồ bỏ túi | 1 cái | 1 cái | 1 cái |
15 | - Đồng hồ để bàn | 1 cái | 1 cái | 1 cái |
16 | - Máy ảnh | 1 cái | 1 cái | 1 cái |
17 | - Các loại đồ dùng như: bát đĩa, muôi, thìa để ăn uống làm bằng sứ, sắt,nhôm ấm chén làm bằng thuỷ tinh đũa ăn cơm làm bằng sừng và ngà voi | 1 bộ ấm chén, 3đôi đũa, các thứ khác không quá 6 cái | 1 bộ ấm chén,3 đôi đũa, các thức khác không quá 6 cái | 1 bộ ấm chén, các thứ khác không quá 6 cái |
18 | Các loại xà phòng | 2 kg | 2 kg | 1 kg |
19 | Màn | 1 chiếc | 1 chiếc | 1 chiếc |
20 | Chăn | 2 chiếc | 2 chiếc | 1 chiếc |
| II. Tư trang bằng vàng, bạc, đá quý | | | |
| | Theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và phải có giấy phép của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và phải có giấy phép của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và phải có giấy phép của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
| III. Thuốc chữa bệnh | | | |
1 | Thuốc chữa bệnh thông thường | 200 gam | 200 gam | 200 gam |
2 | Dầu xoa bóp | 2 lọ (dưới 10 ml/1lọ) và 5 hộp dầu cao | 2 lọ (dưới 10 ml/1lọ) và 5 hộp dầu cao | 2 lọ (dưới 10 ml/1lọ) và 5 hộp dầu cao |
3 | Các thứ khác | Phải có giấy của bác sĩ 10 ngày trước ngày xuất cảnh và đúng theo định lượng do bác sĩ quy định |
| IV. Các loại thực phẩm | | | |
1 | Thuốc lá | 20 bao (mỗi bao 20 điếu) hoặc 500 gam thuốc lá rời kèm theo một số giấy để cuộn | 20 bao (mỗi bao 20 điếu) hoặc 500 gam thuốc lá rời kèm theo một số giấy để cuộn | 20 bao (mỗi bao 20 điếu) hoặc 500 gam thuốc lá rời kèm theo một số giấy để cuộn |
2 | Cà phê | Không quá 500 gam | Không quá 500 gam | Không quá 500 gam |
3 | Chè khô | Không quá 1kilôgam | Không quá 1kilôgam | Không quá 1kilôgam |
4 | Nấm hương, mộc nhĩ | Không quá 500 gam (với điều kiện nước sở tại cho nhập) | Không quá 500 gam (với điều kiện nước sở tại cho nhập) | Không quá 500 gam (với điều kiện nước sở tại cho nhập) |
5 | Các loại lương thực, thực phẩm như đường kính, gạo, miến sợi, bánh đa, đỗ, tôm cá đã sấy khô, bánh kẹo... | Số lượng đủ dùng trong thời gian đi đường (với điều kiện nước sở tại | Số lượng đủ dùng trong thời gian đi đường (với điều kiện nước sở tại | Số lượng đủ dùng trong thời gian đi đường (với điều kiện nước sở tại |