Ban hành "Danh mục phương tiện đo phải được kiểm định Nhà nước"
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
Căn cứ Điều 13, 15, 18 Pháp lệnh đo lường ngày 6-7-1990;
Căn cứ Nghị định số 115-HĐBT ngày 13-4-1991 của Hội đồng Bộ trưởng về việc thi hành Pháp lệnh đo lường;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng quy định trong Nghị định số 22/HĐBT ngày 8-2-1984 của Hội đồng Bộ trưởng;
Theo đề nghị của ông Giám đốc Trung tâm Đo lường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Nay ban hành kèm theo Quyết định này:
"Danh mục phương tiện đo phải được kiểm định Nhà nước".
Điều 2: Mọi tổ chức, cá nhân sử dụng, sản xuất, sửa chữa, nhập khẩu phương tiện đo đều phải theo đúng các quy định này trong việc thực hiện trách nhiệm kiểm định Nhà nước đối với phương tiện đo.
Điều 3: Trung tâm Đo lường, cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường các cấp chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với danh mục này.
DANH MỤC
PHƯƠNG TIỆN ĐO PHẢI ĐƯỢC KIỂM ĐỊNH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 103-TĐC/QĐ ngày 20-7-1991 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Tiêu Chuẩn - Đo lường - Chất lượng)
I. Phương tiện đo liên quan đến việc xác định lượng hàng hoá khi mua bán, giao nhận; đến việc bảo đảm an toàn lao động, bảo vệ sức khoẻ và môi trường.
Thứ tự
Tên phương tiện đo
Đặc trưng kỹ thuật
Chu kỳ kiểm định (năm) theo mục đích sử dụng
Mua bán giao nhận
Đảm bảo an toàn lao động, bảo vệ sức khoẻ và môi trường
1
2
3
4
5
1
Các loại thước đo độ dài thương nghiệp
Kiểm định ban đầu
2
Các loại cân dùng để đo khối lượng (theo TCVN 4988-89)
Cấp 2 (II) và cao hơn cấp 3 (III)
2 1 1
2 2
-Riêng cân treo phạm vi đo (PVĐ) đến 50 kg
cấp 4 (IV)
Kiểm định ban đầu (KĐBĐ)
3
Các loại quả cân (theo TCVN 4535-88)
cấp 2 và cao hơn cấp 3 và cấp 4
2 1
2 2
4
Các loại dụng cụ đo dung tích thông dụng bằng kim loại, nhựa:
-PVĐ: (0
á 20)1
d
= ± (0,5á 1)%
KĐBĐ
-PVĐ(trên 20
á 100)1
d
= ± (0,5á 1)%
1
5
Máy đong định lượng chất lỏng (rượu, bia, nước giải khát, xăng dầu...)
d
= ± 0,5%
1
6
a) Đồng hồ đo nước
j
-(13á 20) mm và
j
- (25 á 300) mm
d
= ± (2á 5)%
2
b) Đồng hồ đo xăng dầu
j
- (25 á 200) mm
d
= ± (0,5á 2)%
1
7
Cột đo xăng dầu
d
= ± 0,5 %
1
8
Bể đong cố định không phải hình trụ (0,5
á 50) m3
d
= ± (0,5á 1)%
2
9
Bể đong hình trụ nằm ngang (5
á 100) m3
d
= ± 0,5%
2
10
Bể đong hình trụ thẳng đứng (400
á 20.000)m3
d
= ± 0,5%
5
11
Xi téc ôtô giao nhận vận chuyển xăng dầu đến 25.000L
d
= ± 0,5%
1
12
Xà lan giao nhận,vận chuyển xăng dầu (5
á 1500) m3
d
= ± (0,5á 1)%
1
13
Lưu lượng kế chênh áp đo chất lỏng
j ³ 25 mm
d
= ± (2á 5)%
2
14
Lưu lượng kế chênh áp đo khí đốt thiên nhiên
j ³ 50 mm
d
= ± (3á 5)%
2
15
Dụng cụ dung tích thí nghiệm bằng thuỷ tinh (1
á 1000) ml
d
= ± (0,1á 0,4)%
5
KĐBĐ
16
Tỷ trọng kế (650
á 2000) kg/m3
D
= ± (0,1á 0,05) kg/m3
5
17
Côn kế (0
á 1000)% thể tích (TT)
D
= ± 0,5% TT
5
5
18
Đường kế (0
á 90)% khối lượng (KL)
D
= ± 1% KL
5
19
Cân tỷ trọng (600
á 2000) kg/m3
D
= ± 0,001kg/m3
2
20
Nhớt kế (mao quản, tỷ đối, quả cầu rơi, trụ quay)
d
= ± (0,5á 1)%
5
21
pH mét (0
á 14) pH
D
= (0,1á 0,3) pH
2
22
Ấ
m kế đo thóc gạo theo phương pháp điện dẫn (12á 17)%
d
= ± 0,5%
2
23
Á
p kế các loại (0 á 160) Mpa
Cấp 1
á 6
1
24
Á
p kế chất lỏng và vi áp kế chất lỏng (0á 2000) mmHg
Sai số đọc
± 0,5 mm
2
25
Khí áp kế (barômét) (20
á 1100) mbar
Sai số đọc
± 1mbar
1
26
Huyết áp kế
1
27
Van an toàn các loại (0
á 160) Mpa
Cấp 1
á 5
6 tháng
28
Á
p kế chất lỏng đo áp suất tuyệt đối (0á 300) tor
Sai số đọc
á 0,5 mm
1
29
Á
p kế công tác các loại
Cấp 1
á 4
1
30
Đồng hồ đo độ cao, độ sâu,vận tốc theo nguyên lý áp suất
1
31
Máy thử độ bền kéo, nén, uốn đến 3 MN
Cấp 3 và cao hơn
1
32
Máy thử va đập đến 300 Nm
d
= ± 1%
5
2
33
Phương tiện đo điện trở cách điện (mêgômét)và đo điện trở tiếp đất (terômét)
Cấp chính xác
1
1
34
Công tơ điện 1 pha
5
35
Công tơ điện 3 pha có công suất tiêu thụ:
Wt
³ 1000.000 kWh/tháng
Các cấp chính xác
1
Wt < 100.000 kWh/tháng
Các cấp chính xác
2
36
Máy biến dòng và biến áp lường (TI, TU) để mở rộng phạm vi đo của công tơ
Các cấp chính xác
5
37
Nhiệt kế y học thuỷ tinh, thuỷ ngân ( 35
á 42) oC
2
38
Nhiệt kế y học bán dẫn (35
á 42)oC
1
Chú thích:
D : sai số tuyệt đối
d
: sai số tương đối
II. Phương tiện đo dùng làm chuẩn của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường các cấp, của cơ sở được uỷ quyền kiểm định; dùng làm chuẩn chính của các ngành, cơ sở phải được kiểm định Nhà nước theo Điều 12, 13 Pháp lệnh đo lường và theo quy định về quản lý chuẩn ban hành theo Quyết định số 381/QĐ ngày 1-7-1991 của Uỷ ban Khoa học Nhà nước, được quyết định theo từng trường hợp sử dụng cụ thể.
III. Phương tiện đo liên quan đến việc giám định tư pháp và các hoạt động công vụ khác của Nhà nước phải được kiểm định Nhà nước theo mục 3 Điều 15 Pháp lệnh đo lường, được quyết định theo từng trường hợp sử dụng cụ thể.
IV. Trong trường hợp tần suất và điều kiện sử dụng phương tiện đo vượt quá giới hạn bình thường hoặc theo yêu cầu của người sử dụng, cho phép cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường các cấp rút ngắn chu kỳ kiểm định đã quy định ở trên./.