Văn bản pháp luật: Quyết định 105/2002/QĐ-BNN

Nguyễn Đình Thịnh
Toàn quốc
Công báo 66/2002;
Quyết định 105/2002/QĐ-BNN
Quyết định
04/12/2002
19/11/2002

Tóm tắt nội dung

Về việc ban hành Quy trình vận hành hệ thống công trình thủy lợi sông Nhuệ

Thứ trưởng
2.002
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Toàn văn

No tile

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂNNÔNG THÔN

Về việc ban hành Quy trình vận hành hệ thống công trìnhthủy lợi sông Nhuệ

 

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 08/1998/QH10;

Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi số32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001;

Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chứcnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn;

Xét đề nghị của Hội đồng quản lý hệ thống công trình thủy lợi sôngNhuệ tại cuộc họp Hội đồng hệ thống ngày 06 tháng 6 năm 2002,

Xét đề nghị của 3 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tây, Hà Nam, HàNội tại Văn bản số 555/NN/CV-QLN ngày 17/7/2002 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn Hà tây; số 31/NN-QLN ngày 20/7/2002 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn Hà Nam; số 569/NN-TL ngày 19/7/2002 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn Hà Nội;

Theo đề nghị của Cục trưởng cục Quản lý nước và công trình thủylợi,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy trình vận hành hệ thống công trìnhthủy lợi sông Nhuệ.

Điều 2. Quyếtđịnh này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Những Quy trình vận hành trướcđây trái với Quy trình này đều bãi bỏ.

Điều 3.Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý nước và công trình thủy lợi, cáccục, vụ liên quan; Giám đốc Công ty Khai thác công trình thủy lợi sông Nhuệ; Uỷban nhân dân các cấp trong hệ thống, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tây, Hà Nam, thành phốHà Nội; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyếtđịnh này./.

 

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI SÔNGNHUỆ

(ban hành theo Quyết định số 105/2002/QĐ-BNN ngày 19/11/2002

của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát nông thôn)

 

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1.Hệ thống công trình thủy lợi sông Nhuệ là hệ thống liên tỉnh Hà Nội, Hà Tây, HàNam, có nhiệm vụ:

1.Tưới cho 81.148 ha canh tác, tiêu cho 107.530 ha lưu vực.

2.Phòng chống lũ sông Hồng, sông Đáy.

3.Giao thông thủy và đảm bảo nhu cầu dùng nước khác.

Quytrình này điều chỉnh việc quản lý vận hành khai thác và sử dụng các công trìnhtrong toàn hệ thống.

Điều 2.Mọi hoạt động có liên quan đến quản lý vận hành khai thác và bảo vệ hệ thống côngtrình thủy lợi sông Nhuệ phải tuân thủ Luật Tài nguyên nước, Luật Bảo vệ môi trường,Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi và các quy định liên quankhác.

Điều 3. Việcvận hành các công trình được thực hiện thống nhất trong toàn hệ thống và khôngchia cắt theo địa giới hành chính.

Điều 4.Công ty Khai thác công trình thủy lợi sông Nhuệ được chủ động vận hành các côngtrình tưới, tiêu nước trên trục chính sông Nhuệ và các sông nhánh La Khê, VânĐình, Duy Tiên theo đúng các chỉ tiêu thiết kế. Trường hợp ngoài thiết kế, Côngty Khai thác công trình thủy lợi sông Nhuệ đề xuất phương án vận hành trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn quyết định.

Cáccông ty khai thác công trình thủy lợi khác trong hệ thống thuộc tỉnh Hà Tây, HàNam và thành phố Hà Nội được quyền vận hành các công trình theo quy định phâncấp quản lý công trình.

Điều 5.Mọi tổ chức, cá nhân có liên quan và được hưởng lợi từ hệ thống công trình thủylợi sông Nhuệ đều phải thực hiện Quy trình này.

 

Chương II

VẬN HÀNH HỆ THỐNG TRONG VỤ ĐÔNG, XUÂN

Điều 6.Khi tưới phải dẫn nước liên tục trên trục chính sông Nhuệ. Vận hành các côngtrình và giữ mực nước như sau:

1.Trường hợp mực nước thượng lưu cống Liên Mạc bằng hoặc lớn hơn mực nước thiếtkế. Mực nước tại các công trình trên hệ thống được giữ như Bảng 1.

Bảng 1: Mực nước khống chế tại các công trình trên hệ thống

Tên công trình

Vận hành

Mực nước đầu vụ (m)

Mực nước giữa và cuối vụ (m)

Cống Liên Mạc

Mở

≥+3,77

≥+3,72

≥+3,30

3,20 + 3,30

Cống Liên Mạc 2

mở thoáng

 

 

 

 

Cống Hà Đông

điều tiết

3,50 3,90

 

2,85 3,50

 

Cống La Khê

đóng

3,50 3,80

 

2,80 3,50

 

Cống Đồng Quan

điều tiết

3,20 3,50

 

2,70 3,40

 

Cống Hoà Mỹ

mở thoáng

 

 

 

 

Cống Vân Đình

đóng

3,20 3,50

 

2,60 3,40

 

Cống Nhật Tựu

đóng

3,10 3,40

 

2,60 3,20

 

Cống Điệp Sơn

đóng

3,05 3,40

 

2,50 3,20

 

Ghi chú: Cống điều tiết hạ lưu Liên Mạc gọi tắt là cống Liên Mạc 2

2.Trường hợp mực nước thượng lưu cống Liên Mạc lớn hơn hoặc bằng +3,00m và nhỏ

hơn+3,77m (+3,00 H<+3,77). Mực nước tại cáccông trình trên hệ thống được giữ như Bảng 2.

Bảng 2: Mực nước khống chế tại các công trình trên hệ thống

Tên công trình

Vận hành

Mực nước khống chế (m)

Thượng lưu

Hạ lưu

Cống Liên Mạc

mở thoáng

3,00 3,77

2,95 3,72

Cống liên Mạc 2

mở thoáng

 

 

Cống Hà Đông

điều tiết

2,70 3,50

 

Cống La Khê

đóng

2,70 3,50

 

Cống Đồng Quan

điều tiết

2,40 3,20

 

Cống Hoà Mỹ

mở thoáng

 

 

Cống Vân Đình

đóng

2,40 3,20

 

Cống Nhật Tựu

đóng

2,30 3,10

 

Cống Điệp Sơn

đóng

2,20 3,10

 

Điều 7.Thời gian mỗi đợt tưới do Công ty Khai thác công trình thủy lợi sông Nhuệ quyếtđịnh dựa trên cơ sở yêu cầu dùng nước của các địa phương và thông báo cho cáccông ty khai thác công trình thủy lợi địa phương trong hệ thống.

Điều 8. Saumỗi đợt tưới, phải vận hành các công trình trong hệ thống để tiêu nước. Mực nướctại các công trình trên hệ thống được giữ như Bảng 3.

Bảng 3: Mực nước khống chế tại các công trình trên hệ thống khitiêu nước

Tên công trình

Vận hành

Mực nước khống chế (m)

Thượng lưu

Hạ lưu

Cống Liên Mạc

đóng

 

3,50

Cống Liên Mạc 2

mở thoáng

 

 

Cống Hà Đông

điều tiết

2,70 3,20

2,40 2,50

Cống La Khê

mở

2,70 3,20

 

Cống Đồng Quan

mở thoáng

1,60 1,80

 

Cống Hoà Mỹ

điều tiết

 

 

Cống Vân Đình

điều tiết

1,60 1,80

 

Cống Nhật Tựu

điều tiết

1,50 1,70

 

Cống Điệp Sơn

điều tiết

150 1,70

 

Điều 9.Nếu khu vực thượng lưu cống Hà Đông cần tưới nước, khu vực hạ lưu cổng Hà Đôngcần tiêu nước thì trình tự vận hành và giữ mực nước tại các công trình như sau:

Điềutiết cống Liên Mạc theo yêu câu tưới.

Mở thoáng cống Liên Mạc 2.

Đóngcống La Khê, điều tiết cống Vân Đình.

Điềutiết cống Hà Đông, giữ mực nước thượng lưu cống từ +2,80m đến +3,50m.

Mở thoáng các cống Đồng Quan, HòaMỹ.

Giữmực nước thượng lưu cống Nhật Tựu, Điệp Sơn từ +1,50m đến +1,70m.

Điều 10.Nếu khu vực thượng lưu cống Đồng Quan cần tưới nước, khu vực hạ lưu cống ĐồngQuan cần tiêu nước thì trình tự vận hành và giữ mực nước tại các công trình nhưsau: Điều tiết cống Liên Mạc theo yêu cầu tưới.

Đóngcác cống La Khê, Vân Đình.

Mởcác cống Liên Mạc 2, Hà Đông, Hòa Mỹ.

Điềutiết cống Đồng Quan, giữ mực nước thượng lưu cống từ +2,40m đến +3,20m.

Giữmực nước thượng lưu cống Nhật Tựu, Điệp Sơn từ +1,50m đến +1,70m.

Điều 11.Trong khi trục chính sông Nhuệ đang dẫn nước tưới cho toàn hệ thống, nếu cónhững khu vực cần tiêu nước cục bộ, hệ thống được vận hành như sau:

Khuvực thuộc trạm bơm Vân Đình cần tiêu nước thì đóng cống Hòa Mỹ, mở cống VânĐình (hoặc vận hành trạm bơm Vân Đình).

Khuvực Nam ng Hòa cần tiêu nước thì đóngcác cống ven sông Nhuệ, mở cống tiêu Ngoại Độ (hoặc vận hành trạm bơm Ngoại Độ).

Cácvùng ngập úng cục bộ khác thì vận hành theo nguyên tắc tranh thủ tiêu tự chảy hoặcbơm tiêu nước.

Điều 12.Thời gian hệ thống vận hành cấp nước tưới cho cây vụ đông từ ngày 20 tháng 9hàng năm.

Điều 13.Việc nạo vét cửa khẩu Liên Mạc được tiến hành sau kết thúc tưới vụ mùa. Trongthời gian nạo vét, nếu cần cấp nước tưới cho cây vụ đông, hệ thống sẽ cấp nướcvào ban đêm.

 

Chương III

VẬN HÀNH HỆ THỐNG TRONG VỤ MÙA

Điều 14. Trongvụ mùa việc tưới, tiêu nước thực hiện theo phương châm lấy nhanh, tiêu nhanh.

Điều 15.Tiêu nước đệm: Khi hệ thống không có yêu cầu tưới nước, hoặc dự báo có áp thấp,bão gần và mưa lớn có khả năng ảnh hưởng đến lưu vực, phải khẩn trương đóngcống Liên Mạc, mở các cống tiêu trong hệ thống. Trường hợp cần thiết phải vậnhành các trạm bơm tiêu.

Điều 16. Khixảy ra úng ngập trong hệ thống, phải đóng cống Liên Mạc, đồng thời mở các cốngtiêu ra sông Đáy và sông Châu. Khi các cống tiêu nội đồng không còn khả năng tựchảy, phải vận hành các trạm bơm tiêu vào sông Nhuệ. Các trạm bơm tiêu trựctiếp ra sông Hồng, sông Đáy, sông Châu vận hành theo nhiệm vụ thiết kế đã quy định.

Điều 17.Việc vận hành các trạm bơm tiêu nước vào sông Nhuệ và bơm tiêu nước hỗ trợ bảovệ đê sông Nhuệ được thực hiện như sau:

1.Khi mực nước thượng lưu cống Đồng Quan đã ở mức +4,90m, Công ty Khai thác công trình thủy lợi sông Nhuệ thôngbáo cho các địa phương chuẩn bị ngừng bơm tiêu nước vào sông Nhuệ, đồng thờibáo cáo các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tây, Hà Nam, Hà Nội và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn.

2.Khi mực nước thượng lưu cống Đồng Quan đến mức +5,00m hoặc cống Nhật Tựu đếnmức +4,70m và có xu hướng còn lên, các trạm bơm tiêu nước vào sông Nhuệ phảingừng bơm (riêng các trạm bơm có cao trình sàn động cơ thấp như trong Phụ lụcsố 4, được phép bơm 50% công suất để chống ngập trạm bơm). Công ty Khai thác côngtrình thủy lợi sông Nhuệ thông báo thời điểm ngừng bơm tiêu nước vào sông Nhuệ.

BộNông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định vận hành các trạm bơm Vân Đình,Khai Thái, Yên Lệnh để bơm tiêu nước hỗ trợ bảo vệ đê sông Nhuệ.

3.Khi mực nước thượng lưu cống Đồng Quan đã xuống dưới mức +4,90m, Công ty Khaithác công trình thủy lợi sông Nhuệ thông báo cho các địa phương trong hệ thốngđược bơm tiêu nước trở lại và ngừng các trạm bơm Vân Đình, Khai Thái, Yên Lệnhbơm tiêu nước hỗ trợ bảo vệ đê sông Nhuệ, đồng thời báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn.

Điều 18.Khi mở cống Hòa Mỹ để đưa nước về trạm bơm Vân Đình tiêu hỗ trợ sông Nhuệ phảiđiều tiết mực nước hạ lưu cống Hòa Mỹ nhỏ hơn +4,20m.

Điều 19.Trường hợp đê sông Nhuệ có sự cố khẩn cấp: Các địa phương có liên quan ngừngngay việc bơm tiêu nước vào sông Nhuệ khi có thông báo của Công ty Khai tháccông trình thủy lợi sông Nhuệ, đồng thời Công ty Khai thác công trình thủy lợisông Nhuệ báo cáo BộNông nghiệp vàPhát triển nông thôn và Ban chỉ huy phòng chống lụt bão các tỉnh trong hệthống.

Khixử lý sự cố xong, Công ty Khai thác công trình thủy lợi sông Nhuệ báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn, Ban chỉ huy phòng chống lụt bão các tỉnh cho phép các địa phương tiếp tụcvận hành các trạm bơm tiêu vào sông Nhuệ:

Điều 20.Trường hợp mực nước sông Đáy cao hơn sông Nhuệ, cống La Khê, Vân Đình, Điệp Sơnvà Lương Cổ đóng. Khi mực nước hạ lưu cốngLương Cổ thấp hơn mực nước thượng lưu, thì mở cống để tiêu cho hệ thống.

Điều 21.Trong vụ mùa, việc lấy nước tưới chỉ thực hiện khi dự báo thời tiết 10 ngày tớitrong hệ thống không mưa hoặc mưa nhỏ.

1.Trường hợp mực nước thượng lưu cống Liên Mạc nhỏ hơn hoặc bằng báo động 1(H ≤ +10,5m):

Việcmở cống Liên Mạc để lấy nước tưới do Công ty Khai thác công trình thủy Lợi sôngNhuệ quyết định. Trước khi mở cống Liên Mạc, Công ty phải thông báo đến các Banchỉ huy phòng chống lụt bão địa phương biết. Mực nước tại các công trình trênhệ thống được giữ như Bảng 4.

Bảng 4. Mực nước khống chế tại các công trình trên trên hệ thống

Tên công trình

Vận hành

Mực nước khống chế (m)

Thượng lưu

Hạ lưu

Cống Liên Mạc

điều tiết

 

4,50 4,70

Cống Liên Mạc 2

mở

4,40 4,60

4,35 4,55

Cống Hà Đông

mở

4,00 4,20

 

Cống La Khê

đóng

4,00 4,20

 

Cống Đồng Quan

điều tiết

không quá 3,50

 

Cống Hoà Mỹ

mở thoáng

không quá 3,20

 

Cống Vân Đình

đóng

không quá 3,20

 

Cống Nhật Tựu

điều tiết

 

 

Cống Điệp Sơn

điều tiết

 

 

Khicống Liên Mạc đang mở, mực nước sông Hồng vượt báo động 1, Công ty khai tháccông trình thuỷ lợi sông Nhuệ báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đểquyết định.

2.trường hợp mực nước thượng lưu cống Liên Mạc lớn hơn báo động 1 và nhỏ hơn báođộng 3 (+10,50m < H< +12,50m):

Việcmở cống Liên Mạc để lấy nước tưới phải được phép của Bộ Nông nghiệp và Pháttriển Nông thôn. Trước khi mở cống, Công ty Khai thác công trình thủy lợi sôngNhuệ thông báo quyết định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến Banchỉ huy phòng chống lụt bão thành phố Hà Nội. Mực nước tại các công trình trênhệ thống được giữ như Bảng 5.

Bảng5: Mực nước khống chế tại các công trình trên hệ thống

Tên công trình

Vận hành

Mực nước khống chế (m)

Thượng lưu

Hạ lưu

Cống Liên Mạc

điều tiết

 

 

Cống Lên Mạc 2

điều tiết

5,00 7,00

4,50 5,0

Cống Hà Đông

mở

4,00 4,50

 

Cống La Khê

đóng

4,00 4,50

 

Cống Đồng Quan

mở

không quá 3,50

 

Cống Hoà Mỹ

mở thoáng

 

 

Cống Vân Đình

đóng

không quá 3,20

 

Cống Nhật Tựu

điều tiết

không qua 3,20

 

Cống Điệp Sơn

điều tiết

không quá 3,20

 

3.Trường hợp mực nước thượng lưu cống Liên Mạc từ báo động 3 trở lên (H ≥ +12,5m) cống Liên Mạc đóngkín, không lấy nước tưới.

Điều 22.Trong vụ mùa, việc lấy nước tạo nguồn cho các trạm bơm tưới ven sông Nhuệ chỉthực hiện khi dự báo thời tiết và mực nước thượng lưu cống Liên Mạc như quyđịnh tại Điều 21. Vận hành và giữ mực nước tại các công trình trên hệ thống nhưBảng 6.

Bảng 6: Mực nước khống chế tại các công trình trên hệ thống

Tên công trình

Vận hành

Mực nước khống chế (m)

Thượng lưu

Hạ lưu

Cống Liên Mạc

điều tiết

 

 

Cống Liên Mạc 2

điều tiết

5,00 7,00

3,80

Cống Hà Đông

điều tiết

không quá 3,50

 

Cống La Khê

đóng

không quá 3,50

 

Cống Đồng Quan

điều tiết

không quá 2,40

 

Cống Hoà Mỹ

mở thoáng

 

 

Cống Vân Đình

đóng

không quá 2,40

 

Cống Nhật Tựu

điều tiết

không quá 2,00

 

Cống Điệp Sơn

đóng

không quá 2,00

 

Điều 23. Trong thời gian hệ thống đang lấy nước tưới, dự báo có áp thấp, bãovà mưa lớn có khả năng gây úng ngập trong hệ thống, phải ngừng lấy nước và vậnhành hệ thống tiêu.

Điều 24.Vận hành chống lũ cống Liên Mạc.

Khimực nước thượng lưu cống Liên Mạc lớn hơn báo động 2 và nhỏ hơn báo động 3(+11,5m < H < +12,5m), điều tiết cốngLiên Mạc và cống Liên Mạc 2 để giữ mực nước thượng lưu cống Liên Mạc 2 ở mức +7,00m và hệ lưu cống LiênMạc 2 không nhỏ hơn +3,50m.

 

Chương IV

TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN

Điều 25.Công ty Khai thác công trình thủy lợi sông Nhuệ.

1.Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành hệ thống theo Quy trình này.

2.Là cơ quan duy nhất được quyền quản lý vận hành trực tiếp các công trìnhsau đây: Cống lấy nước Liên Mạc, các cống điều tiết. Liên Mạc 2, Hà Đông, ĐồngQuan, Hòa Mỹ, Nhật Tựu; các cống tiêu: La Khê, Vân Đình, Lương Cổ, Điệp Sơn vàtrạm bơm tiêu Vân Đình; toàn bộ tuyến đê sông Nhuệ và các nhánh La khê, VânĐình, Duy tiên.

3.Được quyền lập biên bản và đình chỉ việc cấp nước hoặc tiêu nước đối với nhữngtổ chức, cá nhân vi phạm Quy trình vận hành. Nếu vi phạm ở mức độ nghiêm trọng, được báocáo đến cấp có thẩm quyền xử lý.

4.Sau mỗi năm phục vụ sản xuất, có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản lên Hội đồngquản lý hệ thống và cơ quan có liên quan về kết quả phục vụ sản xuất, quản lýcông trình và thực hiện Quy trình vận hành hệ thống và xây dựng phương án kỹthuật phòng chống lụt bão.

5.Có trách nhiệm thường xuyên báocáo tình hình công trình và tình hình tưới, tiêu nước lên Sở Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn Hà Tây và Cục Quản lý nước và công trình thủy lợi.

Điều 26.Các công ty khai thác công trình thủy lợi trong hệ thống công trình thủy lợisông Nhuệ.

1.Phải tuân thủ những quy định trong Quy trình vận hành và sự điều hành thốngnhất của Công ty Khai thác công trình thủy lợi sông Nhuệ ở những phần liên quan về tưới,tiêu nước.

2.Thường xuyên thông báo cho Công ty Khai thác công trình thủy lợi sông Nhuệ cácsố liệu liên quan đến việc điều hành hệ thống và tình hình sản xuất trong khaithác.

3.Có phương án, vật tư thiết bịphòng chống lũ bão, úng, hạn theo nhiệm vụ được phân công.

4.Ký kết hợp đồng và thanh lý hợp đồng dùng nước với Công ty Khai thác công trìnhthủy lợi sông Nhuệ và nộp đủ thủy lợi phí theo quy định hiện hành.

Điều 27.Sở Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn tỉnh Hà Tây, Hà Nam và thành phố Hà Nội.

1.Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các công ty khai thác công trình thủy lợi, các địaphương trong hệ thống thực hiện Quy trình vận hành.

2.Phối hợp giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quá trình thực hiện Quy trình vậnhành.

3.Kịp thời báo cáo BộNông nghiệp vàPhát triển nông thôn (Cục Quản lý nước và công trình thủy lợi) để xử lý các trườnghợp đặc biệt.

Điều 28:Uỷ ban nhân dân các cấp trong hệ thống theo thẩm quyền.

1.Thường xuyên chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Quy trình vận hành trong địa phươngmình.

2.Ngăn chặn và xử lý những hành vi vi phạm hoặc cản trở việc điều hành hệ thốngtheo Quy trình.

3.Huy động nhân lực, vật tư để đảm bảo an toàn đê sông Nhuệ và các công trìnhthủy lợi trong hệ thống theo Pháp lệnh về đê điều, Pháp lệnh Khai thác và bảovệ công trình thuỷ lợi.

 

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 29. Mọi quy định về vận hành hệ thống công trình thủy lợi sông Nhuệ trướcđây trái với những quy định trong Quy trình này đều bãi bỏ.

Trongquá trình thực hiện Quy trình, Công ty Khai thác công trình thủy lợi sông Nhuệvà các đơn vị liên quan phải thường xuyên theo dõi, nếu có nội dung cần sửađổi, bổ sung, kịp thời kiến nghị cơ quan thường trực Hội đồng quản lý hệ thống,đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định.

Điều 30. Nhữngtổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy trình này sẽ được khen thưởng theo quy định.Mọi hành vi vi phạm Quy trình này sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành./.

Phụ lục

(kèm theo Quy trình vận hành hệ thống công trình thủy lợi sông Nhuệ)

Phụlục số 1: Bản đồ hệ thống công trình thủy lợi sông Nhuệ - Phân vùng tưới.

Phụlục số 2: Bản đồ hệ thống công trình thủy lợi sông Nhuệ - Phân vùng tiêu.

Phụlục số 3: Đặc điểm, nhiệm vụ và hiện trạng của Hệ thống công trình thủy lợisông Nhuệ.

Phụlục số 4: Danh sách các trạm bơm được phép bơm chống ngập trạm bơm khi có lệnhngừng bơm tiêu vào sông Nhuệ.

(Khôngin Phụ lục số 1, 2).

Phụ lục số 3

ĐẶC ĐIM, NHIỆM VỤ VÀ HIỆN TRẠNG

CỦA HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI SÔNGNHUỆ

I.ĐẶC ĐIỂM

Hệthống công trình thủy lợi sông Nhuệ là hệ thống liên tỉnh: Hà Nội, Hà Tây, HàNam. Trục kênh chính tưới, tiêu nước kết hợp, có tổng chiều dài 113,6 km, gồmsông Nhuệ và các sông nhánh La Khê, Vân Đình, Duy Tiên.

Hệthống công trình thủy lợi sông Nhuệ có giới hạn như sau: Phía Bắc và phía Đônggiáp sông Hồng, phía Tây giáp sông Đáy, phía Nam giáp sông Châu. Cao trình đấtđai trong hệ thống thay đổi từ +9,00m đến +1,00m. Địa hình thấp dần từ Bắcxuống Nam, từ phía sông Hồng và sông Đáy vào sông Nhuệ. Chiều dài lưu vực hệthống khoảng 100 km, chiều rộng lưu vực hệ thống khoảng 20 km.

Diệntích lưu vực toàn hệ thống là 107.530 ha, trong đó diện tích canh tác là 81.148ha (theo Thông báo số 577/TB-HCTN ngày 14/12/1976 của Bộ Thủy lợi, nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn).

Cáccông trình lấy nước từ sông Hồng vào Hệ thống công trình thủy lợi sông Nhuệhiện có: Cống Liên Mạc, trạm bơm Đan Hoài, cống Bá Giang, trạm bơm Hồng Vân,cống Mộc Nam. Các công trình tiêu nước ra sông Hồng, sông Đáy và sông Châu hiệncó: Cống La Khê, Vân Đình, Lương Cổ, Điệp Sơn và các trạm bơm tiêu Nam Hà Nội(Yên Sở), Bộ Đầu, Khai Thái, Yên Lệnh, SongPhương, Vân Đình, Ngọ Xá, Ngoại Độ, Quế và Lạc Tràng.

Cao độ (m)

Diện tích (ha)

Canh tác

Phi canh tác

Cộng

lớn hơn + 9,00

150

250

400

+9,00 ữ+8,00

800

300

1.100

+8,00 ữ+7,00

940

1.210

2.150

+7,00 ữ+6,00

3.350

2.730

6.080

+6,00 ữ+5,00

9.350

4.100

13.450

+5,00 ữ+4,00

9.150

2.600

11.750

+4,00 ữ+3,00

15.500

3.900

19.400

+3,00 ữ+2,00

27.300

6.800

34.100

+2,00 ữ+1,00

15.250

3.850

19.100

Tổng cộng

81.790

25.740

107.530

II.NHIỆM VỤ

a)Cung cấp nước.

+ Đảmbảo tưới cho 81.148 ha diện tích canh tác trong hệ thống, ứng với tần suất P = 75%.

+ Tạonguồn cung cấp nước: dân sinh, công nghiệp và cải tạo môi trường.

b)Tiêu nước.

Đảmbảo tiêu nước cho toàn bộ diện tích lưu vực 107.530 ha của hệ thống công trìnhthủy lợi

sôngNhuệ trong điều kiện thời tiết diễn biến bình thường. Hệ số tiêu của các khuvực trong hệ thống: khu vực trên Đồng Quan q = 5,84 l/s-ha, khu vực dưới ĐồngQuan q = 6,20 l/s-ha (theo Thông báo số 875/NN-QLN-TB ngày 05 tháng 12 năm 1997của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn) và tiêu cho nội thành Hà Nội.

c)Phòng chống lũ sông Hồng, sông Đáy phải đảm bảo chống úng đến một mức độ nhấtđịnh, hạn chế diện tích mất trắng.

d)Kết hợp giao thông thủy trong hệ thống.

III.HIỆN TRẠNG

1. Các chỉ tiêu kỹ thuật.

a.Về tưới:

TheoThông báo số 577/TB-HCTN ngày 14/12/1976 của Bộ Thủy lợi (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) về quy hoạch hoàn chỉnh hệthống thủy nông 1974 - 1976.

Tướiải: q = 0,801l/s.ha

Tướidưỡng: Vụ chiêm: q = 0,50 l/s.ha.

Vụxuân: q = 0,57 l/s.ha.

Vụmùa: q = 0,223 l/s.ha.

Quyhoạch 1996 - 1997 vẫn khẳng định về tưới nguồn nước đủ đảm bảo cho toàn hệthống.

b)Về tiêu.

TheoThông báo số 875/NN-QLN-TB ngày 05/12/1997 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác định hệ sốtiêu:

Hệsố tiêu của khu vực dưới Đồng Quan: q = 6,20 l/s.ha;

Hệsố tiêu của khu vực trên cống Đồng Quan: q = 5,84 l/s.ha.

2. Cơsở vật chấtkỹ thuật.

a.Hệ thống sông chính:

Sông Nhuệ:

Chiềudài sông 74,0 km.

Tiêura sông Đáy Q = 81m3/s

Đêsông Nhuệ: có cao trình biến đổi từ +7,50m tại Liên Mạc đến +6,00m tại LươngCổ; bề rộng 5m, mái 1,5 các khu vực xung yếu có đắp cơ ở cao trình +4,00m; B= 3m, m = 1,5.

Sông Duy Tiên:

Chiềudài sông 21,0 km.

Tiêura sông Châu với Q = 41 m3/s.

Caotrình đê: từ +5,70m +6,00m, B = 5m, m = 1,5. Các khu vực xungyếu có đắp cơ, chiều rộng cơ B =3m, cao trình cơ +4,00m, mái cơ m = 1,5.

Sông La Khê:

Chiềudài sông 6,8 km. .

Tiêura sông Đáy với Q= 20 m3/s.

Mặtđê rộng từ 4 5m, cao độ đê từ +6,00m ữ + 8,00m, mái m = 1,3 ữ 1,5.

Caotrình đáy sông (hiện tại):

Từngã 3 sông Nhuệ đến trạm bơm La Khê: L = 3,5 km, đáy sông từ +0,50m +0,40m.

Từtrạm bơm La Khê đến cống Yên Nghĩa (La Khê): L = 3,3 km, đáy sông chưa được nạo vét, cao trình từ+2,10m +1,00m.

Sông Vân Đình:

Chiềudài sông 11,8 km.

Tiêura sông Đáy với Q= 20m3/s

Mặtđê rộng 3m, mái m = 1,3 1,5. Cao độ +5,50m.

Caotrình đáy sông là -0.50m.

b)Trạm bơm Vân Đình.

QKT= 56 m3/s(28 máy x 2 m3/s).

Tiêuúng cho 13.466 ha (ứng Hòa 5324 ha, Thanh Oai và Phú Xuyên 800 ha).

Tướihỗ trợ cho khoảng (3.000 5.000) ha vùng phía Nam vensông Đáy huyện ứng Hòa.

Mựcnước bể hút: MNTK = +1,15m; MNnax = +4,21m.

Mựcnước bể xả: MNTK = +5,30m; MNmax =+6,85m; MNmin = +3,80m.

c)các cống, đập điều tiết.

Cống Liên Mạc - Cấp đặc biệt, K53+700đê sông Hồng (K0+304 sông Nhuệ):

-Kết cấu:

+ Cốnghộp lộ thiên bằng bê tông cốt thép trên có cầu giao thông ở +15,5m.

+ 4 cửa lấy nước rộng 3,0m và mộtcửa thông thuyền rộng 6m.

+ Caotrình đáy cống là +1,00m.

-Các chỉ tiêu thiết kế.

+ Mựcnước thiết kế tưới đầu vụ thượng lưu +3,77m, hạ lưu +3,72m.

+ Mựcnước tưới max thượng lưu +4,00m, hạ lưu +3,87m.

+ Mựcnước tưới bình thường thượng lưu +3,16m, hạ lưu +3,12m.

+ Lưulượng qua cống tưới vụ Đông xuân QTK = 36,25 m3/s.

+ Mựcnước thiết kế chống lũ:

Thiếtkế cũ: TL/HL = +12,91m/+3,30m.

Thiếtkế mới: Tl/HL = +14,35m/+7,00m.

-Mực nước lũ lớn nhất đã xuất hiện ngày 20/8/1971 là +14,72m.

-Kích thước cửa van: (cửa con).

+ Cửadưới: 3,68m x 1,5m x 0,3m nặng 2,1 tấn.

+ Cửatrên: 3,68m x 1,85m x 0,3m nặng 2,2 tấn.

-Kích thước cửa van (cửa âu thượng lưu).

+ Cửadưới: 6,5m x 2,5m x 0,6m nặng 9,00 tấn.

+ Cửadưới: 6,5m x 3,55m x 0,6m nặng 9,84 tấn.

Kíchthước cửa van (cửa âu hạ lưu).

+ Cửadưới: 6,48m x 4,6m x 0,4m nặng 9,55 tấn.

Công điều tiết hạ lưu Liên Mạc (Liên Mạc 2) - Cấp 1, K1+104đê sông Nhuệ.

-Kết cấu:

+ Cốnghộp lộ thiên bằng bê tông cốt thép R200, phía trên có kết hợp cầu giao thông ỏ H30 qua lại trong mùa mưa lũ.

+ Cốngcó 3 cửa, mỗi cửa rộng 6,0m trong đó có 2 cửa 6m x 4m và một cửa thông thuyền6m x 7m.

+ Caotrình đáy cống là + 0,50m, cao trình 2 bờ là +10,0m

-Các chỉ tiêu thiết kế.

+ Mựcnước thiết kế tưới thượng lưu +3,15m.

+ Mựcnước thiết kế tưới hạ lưu +3,10m.

+ Mựcnước thiết kế chống lũ thượng lưu +7,00m.

+ Lưulượng qua cống tưới vụ Đông Xuân QTK = 36,25 m3/s (bằng cống LM).

CốngHà Đông (K16 +182 đê Sông Nhuệ).

Cốngcó 3 cửa trong đó có 2 cửa rộng 3,5m và một cửa thông thuyền rộng 6,0m.

Caotrình đáy cống là - 0,81m.

Mựcnước thiết kế tưới đầu vụ thượng lưu +3,56m, hạ lưu +3,53m. .

Mựcnước thiết kế tưới giữa và cuối vụ thượng lưu +2,96m, hạ lưu +2,94m.

Mựcnước thiết kế tưới max thượng lưu +3,84m, hạ lưu +3,80m.

Mựcnước tưới bình thường thượng lưu +2,96m, hạ lưu +2,94m.

Mựcnước thiết kế chống lũ thượng lưu +4,30m, hạ lưu +3,00m.

Chênhlệch DH = 1,3 m.

Lưulượng thoát lũ qua cống Qmax = 143,75 m3/s.

Mựcnước lớn đã xuất hiện trên, cống Hà Đông:

Tháng11 năm 1984: Thượng lưu +5,77m/+5,42m hạ lưu.

+ Ngày13 tháng 9 năm 1985: Thượng lưu +5,60m +5,40m hạ lưu.

+ Ngày30 tháng 8 năm 1994: Thượng lưu +5,75m/+5,57m hạ lưu.

+ Ngày04 tháng 8 năm 2001: Thượng lưu +5,75m/+5,70m hạ lưu.

Mựcnước theo quy hoạch 1996 - 1997:

+ Mựcnước thiết kế: P = 10% là +6,06m.

+ Mựcnước kiểm tra: P= 5% là+6,35m.

Cửavan:

+ Haicửa nhỏ:

Cánhdưới: 3,92m x 2,655m x 0,2m, nặng 2 tấn.

Cánhtrên: 4,44m x 2,755m x 0,2m, nặng 2,2

Đốitrọng: 2 x 1600 kg.

+ Cửaâu:

Cánhdưới: 6,42m x 1,835m x 0,3m, nặng 2,6 tấn.

Cánhtrên: 7,02m x 1,765m x 0,3m.

Đốitrọng: 2 x 1600 kg.

Cống La Khê (cống Yên Nghĩa) - K38 đê sông Đáy (K6+322 sông La Khê).

Cốngcó hai cửa rộng 4,5m, cao 3,55m, cửa van hình cung.

Caotrình đáy cống là +0,40m.

Mựcnước thiết kế chống lũ:

Thiếtkế cũ: Thượng lưu +10,50m, hạ lưu +3,245m.

Chênhlệch DH = 7,255m.

+ Thiếtkế mới: (khi phân lũ vào sông Đáy) Thượng lưu +11,80m.

Lưulượng thoát lũ lớn nhất Qmax = 60 m3/s.

Cống Đồng Quan (K43+750 đêsông Nhuệ).

Cốngcó 6 cửa trong đó:

5cửa con rộng 2,50 m.

1cửa thông thuyền rộng 6,00 m.

Caotrình đáy cống là -2,23m.

Chỉtiêu thiết kế tưới

Lớnnhất: Thượng lưu +3,50m/hạ lưu +3,40m.

+ Đầuvụ: Thượng lưu +3,34m/hạ lưu +3,32m.

+ Giữavà cuối vụ: Thượng lưu +3,10m/hạ lưu +2,90m.

+ Mựcnước tưới bình thường: Thượng lưu +2,94m/hạ lưu +2,74m.

-Kích thước cánh cửa:

+ Cửacon: Cánh dưới: 2,77m x 2,8m x 0,17m.

Cánhtrên: 2,77m x 3,0m x 0,17m.

+ Cửaâu: 6,6m x 6,228m x 0,3m, nặng 7,2 tấn.

Mựcnước theo quy hoạch 1996 - 1997.

Mựcnước thiết kế P = 10% là +5,78m.

Mựcnước kiểm tra P = 5% là +6,12m.

Cống Hòa Mỹ (K1+400 đê sông Vân Đình).

Xâydựng từ năm 1986 - 1987, năm 1995 cải tạo và điện khí hóa cửa van.

Cốngcó 1 cửa.

Caotrình đáy cống là +0,00m.

Lưulượng thiết kế điều tiết Q= 8m3/s.

-Cửa van:

+ Kíchthước: Cánh dưới: 6,56m x 2,0m x 0,308m, nặng 1,18 tấn.

Cánhtrên: 6,56m x 2,5m x 0,308m, nặng 1,18 tấn

Cống Vân Đình (K72 đê sông Đáy).

Cốngcó hai cửa 4,5m, cao 4,12m cửa van hình cung.

Caotrình đáy cống là - 0,55m.

Chỉtiêu thiết kế.

+ Mựcnước thiết kế chống lũ: Thượng lưu +7,22m, hạ lưu +1,755m.

Chênhlệch ΔH = 3,78m.

Tướitiêu: Trong đồng +3,55m, sông Đáy - 0,25m.

Chênhlệch ΔH = 3,78m.

-Lưu lượng tiêu:

+ Lưulượng thiết kế. Qtk 20 m3/s.

+ Lưulượng thoát lũ lớn nhất: Qmax = 60 m3/s.

Cống Nhật Tựu (K63+ 405 đê Sông Nhuệ).

-Có 8 cửa phục vụ tưới tiêu mỗi cửarộng 2,5m và một âu thuyền, cửa âu rộng 6m.

Caotrình đáy cống là -2,82m.

-Các chỉ tiêu thiết kế.

Mựcnước thiết kế tưới đầu vụ thượng lưu +3,20m.

Mựcnước thiết kế tưới giữa và cuối vụ thượng lưu +2,92m.

Mựcnước tưới max thượng lưu +3,396m.

Mựcnước tưới bình thường thượng lưu +2,62m.

Mựcnước theo quy hoạch 1996 - 1997.

Mựcnước thiết kế P = 10% là +5,21m.

Mựcnước kiểm tra P = 5% là +5,63m.

Khảnăng thoát lũ: Q = 233,6 m3/s

Cửavan: cánh dưới: 2,78m x 2,915m x 0,17m, nặng 1,5 tấn.

Cánhtrên: 2,88m x 2,6m x 0,19m, nặng 0,99 tấn.

Cống Điệp Sơn (K21 sông Duy Tiên).

Có3 cửa phục vụ tưới, tiêu mỗi cửa rộng 2,5m x 3,7m và một cửa âu thuyền rộng 6m.

Nềncống là đá gốc.

Caotrình đáy cống là - 1,50m.

Cácchỉ tiêu thiết kế.

Chốnglũ: Sông Châu +4,96m, sông Duy Tiên +1,90m.

Chênhlệch ΔH = 3,06m.

Tướitiêu Sông Duy Tiên +3,40m, sông Châu -0,20m.

Chệnhlệch ΔH = 3,6m.

Mựcnước tưới:

Mựcnước thiết kế tưới đầu vụ: +3,20m.

Mựcnước thiết kế tưới giữa và cuối vụ: +2,92m.

Khảnăng thoát lũ qua cống: Q= 123,6 m3/s.

Cửavan:

Cửacon: Cánh dưới: rộng 2,78m x cao 4,3m.

Cánhtrên: rộng 2,78m x cao 2,3m.

Cửaâu: Cánh dưới: rộng 6,4m x cao 4,3m.

Cánhtrên: rộng 6,8m x cao 0,9m.

Cống Lương Cổ (K72+ 506 ông Nhuệ).

Côngcó nhiệm vụ ngăn lũ sông Đáy. Có 6 cửa đều rộng 6,0m trong đó 5 cửa kích thước cánh rộng 2,8m x cao1,0m; 1 cửa thông thuyền cánh có 2 hàng:

Cánhdưới: rộng 6,52m x cao 4,3m.

Cánhtrên: rộng 6,8m x cao 3,3m.

Caotrình đáy cống là -2,50m.

Cácchỉ tiêu thiết kế.

Chốnglũ: +4,96m/+1,20m.

Chênhlệch ΔH = 3,76m.

Khảnăng thoát lũ qua cống: Q= 286 m3/s.

3.Phân vùng tiêu.

Quyhoạch 1974 - 1976 đã chia Hệ thống thủy nông sông Nhuệ thành 3 vùng tiêu theo 3hướng tiêu khác nhau: Tiêu ra sông Hồng, sông Đáy và sông Nhuệ.

Songvề góc độ quản lý và điều hành hệ thống quy hoạch 1974 - 1976 chia hệ thốngthành 9 tiểu khu theo đơn vị hành chính.

a)Quy mô và giới hạn của các vùng tiêu theo các sông.

Vùng tiêu ra sông Hồng.

Vùngtiêu ra sông Hồng có diện tích 18.605 ha giới hạn bởi sông Hồng phía Bắc vàĐông, sông Duy Tiên và Mai Trang phía Nam và Tây Nam, quốc lộ 1a phía Tây vàtoàn bộ khu vực tiêu của trạm bơm Nam Hà Nội (Yên Sở) bao gồm diện tích tiêucủa các trạm bơm: Đông Mỹ, Bộ Đầu,Nam Hà Nội, Khai Thái, Yên Lệnh.

Số thứ tự

Tên trạm bơm

Địa điểm

Số máy

Loại (m3/h

Q(m3/s)

Ftiêu TK(ha)

F tiêu thực tế (ha)

1

Đông Mỹ

Thanh trì

24

1.000

6,5

854

700

2

Nam Hà Nội (Yên Sở)

Thanh Trì

6

18.000

30

7.750

4.500

 

 

 

5

10.800

15

 

1.500

3

Bộ Đầu

Thường Tín

27

1.000

7,5

1.120

1.080

4

Chương Dương

Thường Tín

27

1.000

0,5

62

50

5

Vân La

Thường Tín

2

1.000

0,8

150

115

6

Khai Thái

Phú Xuyên

3

25.000

21

4.200

 

7

Yên Lệnh

Duy Tiên

3

25.000

21

4.472

 

Cộng

 

 

 

 

18.398

5.945

Vùngtiêu ra sông đáy.

Vùngtiêu ra sông đáy.

Vùngtiêu ra sông đát có diện tích 31.439 ha bao gồm lưu vực tiêu của các trạm bơm:Song phương, Vân Đình, Ngọ Xá, Ngoại Độ, Quế, và một số trạm bơm nhỏ khác.

Bảng2: Các trạm bơm tiêu ra sông Đáy

Số thứ tự

Tên trạm bơm

Địa điểm

Số máy

Loại (m3/h)

Q(m3/s)

F tiêu TK(ha)

Ftiêy thực tế (ha)

1

Song Phương

Hoài Đức

25

2.500

17,3

2.200

1.874

2

Cao Xuân Dương

Thanh Oai

16

1.000

4,4

650

635

3

Phương Trung

Thanh Oai

14

1.000

3,8

500

500

4

Cao Thành

ứng Hoà

2

1.000

0,5

50

45

5

Đoài Xá

ứng Hoà

7

1.000

1,9

500

430

6

Hoàng Dương

ứng Hoà

5

1.000

1,4

500

190

7

Ngoại Độ I

ứng Hoà

15

8.000

33,3

200

5.550

8

Ngọ Xá I

ứng Hoà

18

1.000

5,0

10.000

980

9

Ngọ xá II

ứng Hoà

10

4.000

11,1

1.000

 

10

Vân Đình

ứng Hoà

28

8.000

50,56

13.600

10.800

11

Trân Châu

Kim Bảng

13

1.000

2,88,

438

250

12

Quế I

Kim Bảng

28

1.000

7,7

Tiêu hỗ trợ Quế II

13

Quế II

Kim Bảng

9

8.000

20

3.932

3.500

14

Tân Sơn

Kim Bảng

2

2.500

1,11

540

450

15

Đanh Xuyên

Kim Bảng

3

2.500

1,7

325

200

16

Tân Châu

Kim Bảng

4

2.500

2,22

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

35.391

25.044

Vùngtiêu ra sông Nhuệ.

Códiện tích 51.166 ha (trong đó có 6.080) ha tiêu tự chảy) bao gồm lưu vực củatiểu khu Đan - Hoài - Từ ở phía Tây sông Nhuệ (trừ lưu vực của trạm bơm Song Phương)lưuvực của các trạm bơm tiêu ra sông Nhuệ (riêng tiểu khu La Khê chỉ giới hạn vùngphía Bắc từ Hà Đông đến Thanh Thuỳ).

Bảng 3: Các trạm bơm tiêu ra sông Nhuệ

STT

Đoạn Sông

Số trạm

Số mày và loại máy (m3/s)

QTK

(m3/s)

Ftiêu thực tế (ha)

Tổng số

4000

2000,2500

1000

1

Liên Mạc-Hà đông

19

111

 

63

48

49,1

8.701

2

Hà Đông- Đồng Quan

19

235

67

48

120

132

16.396

3

Đồng Quan - Nhật Tựu

32

194

31

47

116

85,6

10.814

4

Nhật Tựu-Lương Cổ

7

45

6

5

34

17,0

3.163

 

Cộng

108

585

104

163

318

283,7

39.074

Vùngtiêu ra sông Châu.

Gồm6.320 ha giới hạn phía Nam và Đông là sông Châu, phía Tây là quốc lộ 1A, phíaBắc là đường liên xã Đọi Sơn - Tiên Sơn.

Bảng 4: Các trạm bơm tiêu ra sông Châu

STT

Tên trạm bơm

Địa điểm

Số máy

Loại (m3/s)

Q

(m3/s)

F tiêu TK (ha)

F tiêu thực tế (ha)

1

Bược

Duy Tiên

10

1.000

2,7

885

682

2

Châu Sơn

Duy Tiên

2

1.000

0,5

142

110

3

Đọi Sơn

Duy Tiên

5

4.000

4,44

530

360

4

Lạc Tràng

Duy Tiên

10

8.000

22,2

5.386

3.500

5

Lạc Tràng 1,2,3

Duy Tiên

30

1.000

8,3

2.900

1841

 

Cộng

 

 

 

 

9.846

6.493

b)Quy mô và giới hạn của 9 tiểu khu.

Tiểukhu Đan-Hoài -Từ.

Códiện tích 11.350 ha, giới hạn phía Bắc là sông Hồng, phía Đông là sông Nhuệ,phía Nam là là sông La Khê, phía Tây là sông Đáy, trong đó 2.200 ha tiêu rasông Đáy bằng trạm bơm Song Phương; 9.150 ha tiêu vào sông nhuệ.

Tiểukhu La Khê.

Códiện tích 19.306 ha, giới hạn phía Bắc giáp sông La Khê, phía Nam giáp sông VânĐình, phía Đông giáp sông Nhuệ, phía Tây giáp sông Đáy, trong đó 13.666 ha phíaNam tiêu ra sông Đáy bằng các trạm bơm Vân Đình, Ngọ Xá, Hoàng Dương, CaoThành; 5.640 ha phía Bắc tiêu vào sông nhuệ bằng các trạm bơm.

Tiểukhu Nam ng Hoà

Códiện tích 15.214 ha, giới hạn phía Bắc giáp kênh Vân Đình, phía Đông giáp sôngNhuệ, phía Nam giáp đường 60, phía Tây giáp sông Đáy, trong đó 9.220 ha tiêu rasông Đáy; 5.994 ha tiêu vào sông Nhuệ.

Códiện tích 7.288 ha, giới hạn phía Bắc giáp đường 60, phía Đông giáp sông Nhuệ,phía Tây và phía Nam giáp sông Đáy, trong đó 1.935 ha tiêu ra sông Nhuệ; 5.353ha tiêu ra sông Đáy bằng trạm bơm Quế và một số trạm bơm nhỏ khác.

Tiểu khu nội thành Hà Nội.

Códiện tích 13.540 ha, giới hạn phía Đông và phía Bắc là sông Hồng, phía Tây làsông Nhuệ, phía Nam là quốc lộ 70, trong đó 5.790 tiêu vào sông Nhuệ, 7.750 hatiêu ra sông Hồng bằng trạm bơm Nam Hà Nội (Yên Sở).

Tiểu khu Thanh Trì.

Códiện tích 3.307 ha, giới hạn phía Bắc là tiểu khu nội thành Hà Nội, phía Nam làtiểu khu Hồng Vân, phía Đông là sông Hồng, phía Tây là sông Nhuệ, trong đó 854ha phía Đông quốc lộ 1A tiêu ra sông Hồng bằng trạm bơm Đông Mỹ; 2.453 ha tiêuvào sông Nhuệ.

Tiểu khu Hồng Vân.

Códiện tích 12.648 ha, giới hạn phía Bắc là tiểu khu Thanh Trì, phía Nam là tiểukhu Phú Xuyên, phía Đông là sông Hồng, phía Tây là sông Nhuệ, trong đó 1.156 hatiêu ra sông Hồng bằng trạm bơm Bộ Đầu; 11.492 ha tiêu ra sông Nhuệ.

Tiểu khu Phú Xuyên: Có diện tích 11.062 ha, phía Bắc giáp Thường Tín, phíaĐông giáp sông Hồng, phía Tây giáp sông Nhuệ, phía Nam giáp sông Duy Tiên,trong đó 5.340 ha phía Đông quốc lộ 1A tiêu ra sông Hồng bằng trạm bơm KhaiThái, Yên Lệnh; 5.722 ha tiêu vào sông Nhuệ, sông Duy Tiên.

Tiểu khu Duy Tiên.

Códiện tích 13.815 ha, giới hạn phía Bắc là tiểu khu Phú Xuyên, phía Nam là sôngChâu, phía Đông là sông Hồng, phía Tây là sông Nhuệ, trong đó 3.332 ha tiêu rasông Hồng bằng trạm bơm Yên Lệnh; 806 ha tiêu ra sông Nhuệ; 9.677 ha tiêu rasông Duy Tiên và Châu Giang.

Bảngmực nước thiết kế tưới tại các cống diều tiết. trên sông Nhuệ.

Vị trí

Thời vụ

Liên Mạc

Hà Đông

Đồng Quan

Thần

Nhật Tựu

Vân Đình

Điệp Sơn

TL

HL

TL

HL

TL

HL

Đầu vụ

3,77

3,72

3,56

3,53

3,34

3,32

3,25

3,20

3,31

3,15

Giữa, cuối vụ

3,16

3,12

2,96

2,94

2,75

2,74

2,67

2,62

2,73

2,57

Bảng mực nước tiêu trên sông Nhuệ, sông Đáy

(theo thông báo số 577/TB-HCTN ngày 14/12/1976 của Bộ Thuỷ Lợi,Quyết định số 281/DQQ-TN ngày 16/5/1988 của Bộ Thuỷ Lợi và thông báo số875/NH-QLH-TB ngày 05/12/1997 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

Đơn vị: mét

Vị trí

Văn bản

Sông Nhhuệ

Sông Đáy

Liên mạc

Hà Đông

Đồng Quan

Nhật Tựu

Lương Cổ

La Khê

Ba Thá

Vân Đình

Tân Lang

Phủ Lý

TB577

-

5,44

4,83

4,45

4,43

5,30

-

5,00

-

4,40

QĐ281

6,20

6,00

5,60

5,35

5,27

6,98

6,90

6,15

5,50

5,24

TB875 10%

-

6,06,

5,78

5,21

4,97

-

-

 

 

4,80

5%

-

6,36

6,12

5,63

5,40

-

-

 

 

5,30

Bảng mực nước báo động

tại một số vị trí trên sông Nhuệ và sông Hồnh trong mùalũ

Đơnvị: mét

Vị trí

Cấp báo động

BĐI

BĐII

BĐIII

1. Sông Hồng

 

 

 

- Liên Mạc

10,50

11,50

12,50

- Hà Nội

9,50

10,50

11,50

- Mộc Nam

5,80

6,60

7,40

2. Sông Nhuệ

 

 

 

- Đồng Quan

4,00

4,40

4,70

Bảng lượng mưa

năm tại một số trạm trong hệ thống

Đơn vị: mm

Trạm

Liên Mạc

La Khê

Hà Đông

Đồng Quan

Nhật Tựu

Vân Đình

Lương Cổ

Điệp Sơn

X

1571,4

1554,4

1607,0

1626,0

1768,9

1821,7

1835,6

1822,6

Bảng lượng mưa trung bình max toàn hệ thống

Đơn vị: mm

1 ngày

3 ngày

5 ngày

7 ngày

120 ữ 160

180 ữ 230

210 260

230 280

Phụ lục số 4

Danh sách các trạm bơm được phép

bơm chống ngập trạm bơm khi có lệnh ngừng bơm tiêu vàosông Nhuệ

(được phép bơm 50% công suất để chống ngập trạm bơm).

STT

Tên trạm bơm

Địa điểm

Số máy

Loại máy

Ghi chú

1

Cầu Ngà

Từ Liêm

15

1.000 2.500

 

2

Đồng Bông

Từ Liêm

36

1.000 2.500

 

3

Đông La

Hoài Đức

12

2.500

 

4

Đại áng

Thanh Trì

5

2.500

 

5

Siêu Quần

Thanh Trì

14

2.500

 

6

Khe Tang

Thanh Oai

16

4.000

 

7

Thanh Thuỳ

Thanh Oai

3

4.000

 

8

Vĩnh Mộ

Thường Tín

10

4.000

 

9

Lễ Nhuế

Phú Xuyên

14

4.000

 

10

Mạnh Tân II

ứng Hoà

14

4.000

 

11

Mạnh Tân I

ứng Hoà

10

1.000

 

12

Duy Hải

Duy Tiên

6

1.000

 

13

Chợ Lương

Duy Tiên

6

4.000

 

14

Bút 1

Duy Tiên

8

1.000

 

15

Giáp Ba

Kim Bảng

7

4.000

 

16

Hoàng Tây

Kim Bảng

3

2.500

 

 

 

 

6

1.000

 

17

Kim Bình

Kim Bảng

5

2.500

 

18

Tiên Tân

Kim Bảng

2

1.000

 

 


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=21905&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận