QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Về việc quy định tiêu chuẩn,định mức
sử dụng xe ô tô trong lực lượng Công an nhân dân
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chứcChính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị định số14/1998/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 1998 về quản lý tài sản Nhà nước;
Căn cứ Quyết địnhsố 122/1999/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về quy địnhtiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trong các cơ quan hành chính sự nghiệp vàdoanh nghiệp Nhà nước;
Theo đề nghị của Bộtrưởng Bộ Công an,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Các đơn vị thuộc lực lượngCông an nhân dân được trang bị xe ô tô là những đơn vị được quy định tại Nghịđịnh của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy Bộ Công anvà các Nghị định khác của Chính phủ liên quan đến tổ chức Công an (gọi tắt làlực lượng Công an nhân dân).
Điều 2. Xe ô tô trang bị cho lực lượngCông an nhân dân để làm nhiệm vụ phục vụ chiến đấu và công tác, bao gồm :
1. Xe ô tô từ 15 chỗngồi trở xuống:
Xe ô tô dùng để phụcvụ cán bộ lãnh đạo (xe phục vụ)
Xe ô tô dùng để đảmbảo nhiệm vụ chỉ huy (xe chỉ huy).
Xe ô tô dùng để phụcvụ cán bộ, chiến sĩ đi công tác (xe công tác).
2. Xe ô tô phục vụcông tác nghiệp vụ, xe chuyên dùng, xe vận tải.
Các loại xe ô tô trênđược mua từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước(kể cả viện trợ, quà biếu của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, hoặc đượcxác lập quyền sở hữu nhà nuớc theo quy định của pháp luật, các chương trình dựán kết thúc, chuyển giao) và mua sắm từ vốn của doanh nghiệp nhà nước.
Điều 3.
1. Xe ô tô trong lực lượngCông an nhân dân được quản lý, sử dụng theo chế độ quản lý tài sản nhà nước vàtheo tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định này.
2. Các đơn vị được trangbị xe ô tô không được bán, tặng, chuyển quyền sở hữu sử dụng cho tổ chức hoặccá nhân khác nếu không được phép của Bộ trưởng Bộ Công an.
Điều 4.
1. Cán bộ có chức danhsau đây được sử dụng 1 xe ô tô con trong thời gian công tác:
Bộ trưởng.
Thứ trưởng.
Tổng cục trưởng.
Cán bộ có hàm cấp tướngkhông thuộc các chức danh quản lý nêu trên.
2. Các nhà khoa học cótiêu chuẩn được sử dụng xe ô tô theo Quyết định số 33/2001/QĐ-TTg ngày 13 tháng3 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ.
Các xe ô tô trên đượcthay thế khi đã sử dụng có tỷ lệ hao mòn từ 70% trở lên hoặc khi đã sử dụng từ10 vạn km trở lên không đảm bảo an toàn khi vận hành.
Điều 5. Cán bộ chỉ huy có chức danhPhó Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Phó Cục trưởng, Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng, Việntrưởng, Phó Viện trưởng, Giám đốc, Phó Giám đốc Công an các tỉnh, thành phốtrực thuộc Trung ương; Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng các trường Đại học, Hiệu trưởngtrường Trung học Công an nhân dân và các chức danh tương đương được bố trí xe ôtô khi đi công tác, không được bố trí xe đưa đón từ nơi ở tới nơi làm việc hàngngày.
Điều 6. Các đơn vị công tác thuộc lựclượng Công an nhân dân được trang bị xe ô tô để phục vụ lãnh đạo chỉ huy, chiếnđấu và công tác theo phụ biểu kèm theo Quyết định này.
Điều 7. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ vàyêu cầu nghiệp vụ của từng lực lượng, từng đơn vị công tác, Bộ trưởng Bộ Côngan quy định cụ thể việc trang bị xe ô tô nghiệp vụ, xe chuyên dùng, xe vận tảitrong lực lượng Công an nhân dân.
Điều 8. Việc mua mới xe ô tô thựchiện theo giá mua quy định tại Quyết định số 122/1999/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ và quy định của Bộ Tài chính.
Khi có nhu cầu mua xeô tô nhập ngoại, Bộ trưởng Bộ Công an trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 9. Các doanh nghiệp nhà nướcthuộc lực lượng Công an nhân dân được trang bị xe ô tô theo đúng tiêu chuẩn,định mức quy định tại Điều 15 Quyết định số 122/1999/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm1999 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 10. Hàng năm, căn cứ vào số xe ôtô hiện có và tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô theo quy định này, Bộ trưởngBộ Công an xác định nhu cầu, lập dự toán để mua mới bổ sung, thay thế số xe đãhư hỏng theo quy định.
Điều 11. Căn cứ vào các quy định hiệnhành và quy định tại Quyết định này, Bộ trưởng Bộ Công an có trách nhiệm:
1. Xác định mức trangbị xe ô tô cho phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ công tác của Công an từng đơn vị,địa phương.
2. Điều chỉnh và bốtrí lại số xe ô tô hiện các đơn vị đang sử dụng phù hợp với quy định tại Quyếtđịnh này.
3. Ban hành Quy địnhvề chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong toàn lực lượng Công an theo đúng tiêuchuẩn, định mức trang bị của Quyết định này.
Điều 12. Người ra Quyết định mua sắm,sử dụng xe ô tô không đúng thẩm quyền, không đúng tiêu chuẩn, định mức, chủngloại, giới hạn về giá trị thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy địnhcủa pháp luật.
Điều 13. Quyết định này có hiệu lực sau15 ngày, kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đềubãi bỏ.
Điều 14. Bộ trưởng các Bộ: Tài chính,Công an, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơquan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
ĐỊNH MỨC TRANG BỊ Ô TÔ SỬ DỤNG CHUNG
CHO CÁC ĐƠN VỊ TRONG LỰC LƯỢNG CÔNG AN NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 109/2001/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 7 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ)
SỐ TT | CHỨC DANH VÀ ĐƠN VỊ | Số lượng |
1 | Xe sử dụng chung phục vụ công tác chỉ huy của lãnh đạo các Tổng cục (không đưa đón hàng ngày từ nơi ở tới nơi làm việc) | Tối đa 06 xe/Tổng cục |
2 | Xe sử dụng chung phục vụ công tác chỉ huy của lãnh đạo Bộ Tư lệnh, Cục, Vụ, Viện (không đưa đón hàng ngày từ nơi ở tới nơi làm việc) | Tối đa 05 xe/đơn vị |
3 | Tổng cục I, II, IV (xe sử dụng chung) | Tối đa 35 xe/đơn vị |
4 | Tổng cục III, VI (xe sử dụng chung) | Tối đa 05 xe/đơn vị |
5 | Văn phòng Bộ Công an, Bộ Tư lệnh Cảnh vệ, Tổng cục V (xe sử dụng chung) | Tối đa 10 xe/đơn vị |
6 | Cục, Vụ, Viện trực thuộc Bộ trưởng, Trường Đại học, Học viện (xe sử dụng chung) | Tối đa 03 xe/đơn vị |
7 | Trường Trung học, các phân hiệu Đại học, Bệnh viện loại I, Trại tạm giam, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng (xe sử dụng chung) | Tối đa 02 xe/đơn vị |
8 | Bệnh viện loại II (xe sử dụng chung) | 01 xe/đơn vị |
9 | Công an Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh (xe sử dụng chung) | Tối đa 40 xe/đơn vị |
10 | Công an thành phố Hải Phòng, Đà Nẵng (xe sử dụng chung) | Tối đa 15 xe/đơn vị |
11 | Công an các quận, huyện thuộc các thành phố trực thuộc Trung ương (xe sử dụng chung) | Tối đa 05 xe/đơn vị |
12 | Các phòng nghiệp vụ thuộc Công an các thành phố trực thuộc Trung ương (xe sử dụng chung) | Tối đa 02 xe/đơn vị |
13 | Công an các tỉnh (xe sử dụng chung) | Tối đa 20 xe/đơn vị |
14 | Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh (xe sử dụng chung) | Tối đa 05 xe/đơn vị |
15 | Công an các huyện thuộc tỉnh (xe sử dụng chung) | Tối đa 03 xe/đơn vị |
16 | Các phòng nghiệp vụ thuộc Công an tỉnh (xe sử dụng chung) | 01 xe/đơn vị |