QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Về việc ban hành mức thu phí kiểm
định an toàn kỹ thuật và chất lượng phương tiện thuỷnội địa.
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quyđịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệmvụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001;Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chitiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ đề nghị của Bộ Giao thông vận tải tại công văn số4283/GTVT-TCKT ngày 13/11/2002 và theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chínhdoanh nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu Phí kiểm định an toàn kỹ thuật vàchất lượng phương tiện thuỷ nội địa, bao gồm:
1.Phí duyệt thiết kế phương tiện thuỷ nội địa.
2.Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng đóng mới phương tiện thuỷ nội địa.
3.Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng phương tiện thuỷ nội địa đang khaithác.
4.Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng trong sửa chữa, hoán cải phươngtiện thuỷ nội địa.
5.Phí kiểm định chứng nhận thể tích chiếm nước phương tiện thuỷ nội địa.
Điều 2:Mức thu tại Biểu phí này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, nhưng chưa bao gồmLệ phí cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và chất lượng phương tiện thuỷ nộiđịa và chi phí đi lại, ăn ở, thông tin liên lạc để phục vụ công tác kiểm định ởnhững nơi cách xa trụ sở trên 100 Km.
Điều3: Giá thiết kế, đóng mới, chế tạo, sửa chữa, hoán cải phương tiện thuỷnội địa (bao gồm cả vật tư, thiết bị do khách hàng cung cấp) làm căn cứ tínhphí kiểm định trong biểu phí này là giá chưa có thuế giá trị gia tăng.
Điều4: Đối với những công việc kiểm định chưa được quy định trong biểu phínày thì phí kiểm định được tính theo thời gian thực hiện kiểm định, mức phí thulà : 100.000 đồng/1giờ. Mức thu tối thiểu cho 01 lần kiểm định là: 100.000đồng/1lần.
Điều 5:Đối tượng nộp phí theo quy định tại Quyết định này là các tổ chức, cá nhân đượccơ quan Đăng kiểm Việt Nam thực hiện kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượngphương tiện thuỷ nội địa trong thiết kế, đóng mới, sửa chữa, hoán cải và khaithác.
Điều 6:Một số khái niệm trong biểu phí này được hiểu như sau:
Phương tiện thủy nội địa: Bao gồm tàu, thuyền (có động cơ hoặc không cóđộng cơ) và các loại cấu trúc nổi khác được sử dụng vào mục đích giao thông vậntải hoặc kinh doanh dịch vụ trên tuyến đường thủy nội địa.
Trọng tải toàn phần: Là khối lượng tính bằng tấn của hàng hoá, hành khách,nước ngọt, nước dằn, lương thực, thực phẩm, thuyền viên và tư trang của họ, dầuđốt, dầu bôi trơn ứng với mạn khô được tính theo quy định của quy phạm, tiêuchuẩn kỹ thuật hiện hành.
Điều 7:Quyết định này có hiệu lực thi hành từ 01/02/2003 và thay thế biểu giá kiểmđịnh phương tiện thuỷ nội địa qui định tại Quyết định số 129/1999/QĐ-BVGCP ngày16/12/1999 của Ban Vật giá Chính phủ về giá dịch vụ đăng kiểm phương tiện thuỷnội địa và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
Điều 8:Tổ chức , cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, các cơ quan kiểm định và các cơquan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Biểu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng
phương tiện thủy nội địa
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 11 /2003 /QĐ-BTC ngày24 tháng 01 năm 2003 của Bộ Tài chính)
I. phí duyệt thiết kế phương tiện thủy nội địa
1. Mức phí duyệt thiếtkế kỹ thuật đóng mới phương tiện thuỷ nội địa tính theo % giá thiết kế đóngmới.
Biểu 1
STT | Giá thiết kế đóng mới ( triệu đồng ) | Mức phí (%) |
| | |
1 | Đến 10 | 6,0 |
2 | Trên 10 đến 50 | 5,5 |
3 | Trên 50 đến 100 | 5,0 |
4 | Trên 100 đến 200 | 4,5 |
5 | Trên 200 | 4,0 |
| | |
2. Mức phí duyệt thiếtkế kỹ thuật hoán cải, phục hồi phương tiện thủy nội địa tính theo % giá thiếtkế hoán cải, phục hồi.
Biểu 2
STT | Giá thiết kế hoán cải , phục hồi (triệu đồng ) | Mức phí (%) |
| | |
1 | Đến 10 | 6,0 |
2 | Trên 10 đến 30 | 5,5 |
3 | Trên 30 đến 60 | 5,0 |
4 | Trên 60 đến 100 | 4,5 |
5 | Trên 100 | 4,0 |
| | |
3. Mức phí duyệt thiếtkế thi công tính bằng 30% mức phí qui định tại Biểu 1, phí duyệt thiết kế hoàncông tính bằng 20% mức phí qui định tại Biểu 1.
4. Mức phí duyệt thiếtkế sửa đổi, duyệt thiết kế kỹ thuật từ sản phẩm thứ 2 trở đi, sao duyệt thiếtkế, sao duyệt và cấp hồ sơ thiết kế các mẫu định hình đã được Đăng kiểm ViệtNam công nhận được tính bằng 30% mức phí duyệt thiết kế tương ứng quy định ởBiểu 1 hoặc Biểu 2.
II. phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng đóngmới phương tiện thủy nội địa
1. Mức phí cơ bản:
Biểu 3
STT | Giá đóng mới : C (triệu đồng) | Mức phí (nghìn đồng) |
| | |
1 | Đến 10 | 250 |
2 | Trên 10 đến 20 | 300 |
3 | Trên 20 đến 30 | 350 |
4 | Trên 30 đến 100 | 350 + ( C - 30.000 ) ´ 0,008 |
5 | Trên 100 đến 300 | 910 + ( C - 100.000 ) ´ 0,007 |
6 | Trên 300 đến 1.000 | 2.310 + ( C - 300.000 ) ´ 0,006 |
7 | Trên 1.000 đến 2.000 | 6.510 + ( C - 1.000.000 ) ´ 0,005 |
8 | Trên 2.000 | 11.510 + ( C - 2.000.000 ) ´ 0.004 |
| | |
2. Phí kiểm định antoàn kỹ thuật và chất lượng đóng mới cho từng loại phương tiện, tính theo mứcphí cơ bản quy định tại Biểu 3 và nhân với hệ số loại phương tiện như sau :
Biểu 4
STT | Loại phương tiện | Hệ số a |
| | |
1 | Tầu chở hàng khô | 1,0 |
2 | Tầu đánh cá, tầu kéo, đẩy, tầu dầu (trừ tàu chở dầu loại I), tầu công trình, tầu công tác, tàu container | 1,2 |
3 | Tầu nghiên cứu, thăm dò, tầu chở hàng đông lạnh, tầu chở dầu loại I, tầu chở khách, phà chở khách, tàu thể thao, giải trí, tàu cao tốc, ụ nổi, nhà nổi, bến nổi. | 1,5 |
4 | Tàu chở hàng nguy hiểm, tàu chở khí hóa lỏng, tàu chở hoá chất nguy hiểm. | 1,8 |
3. Trường hợp kiểmđịnh an toàn kỹ thuật và chất lượng phương tiện đóng mới hàng loạt trên 10 phươngtiện cùng một thiết kế được đóng tại một nhà máy, phí kiểm định giảm 20% kể từphương tiện thứ 2 trở đi.
III. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng
phương tiện thủy nội địa đang khai thác
Phí kiểm định an toànkỹ thuật và chất lượng phương tiện thủy nội địa đang khai thác, bao gồm:
1. Phí kiểm tra hàngnăm phương tiện thuỷ nội địa.
2. Phí kiểm tra địnhkỳ phương tiện thuỷ nội địa.
3. Phí kiểm tra lầnđầu phương tiện thuỷ nội địa.
4. Phí kiểm tra bất thườngphương tiện thuỷ nội địa.
5. Phí kiểm tra trênđà, trong ụ phương tiện thuỷ nội địa.
6. Phí kiểm định phươngtiện vận tải ngang sông cỡ nhỏ, tàu sông cỡ nhỏ.
7. Phí kiểm định thiếtbị nâng hàng trên phương tiện, cần trục nổi.
8. Phí kiểm định bìnhchịu áp lực trên phương tiện thủy nội địa.
1. Phí kiểm trahàng năm:
Phí kiểm tra hàng nămphương tiện thủy nội địa đang khai thác tính theo công thức:
Mức phí (đồng) = [L ´( B + D ) + P] ´ a ´ b ´ A
Trong đó :
L: Chiều dài thiết kếphương tiện tính bằng mét
B: Chiều rộng thiết kếphương tiện tính bằng mét
D: Chiều cao mạn thiếtkế phương tiện tính bằng mét
P: Tổng công suất địnhmức của máy chính và máy phụ tính bằng sức ngựa
a: Hệ số loại phươngtiện quy định tại Biểu 4 Mục II.
b: Hệ số tuổi phươngtiện quy định như sau:
Biểu 5
STT | Tuổi phương tiện | Hệ số b |
| | |
1 | Đến 5 năm | 1,00 |
2 | Trên 5 đến 10 năm | 1,25 |
3 | Trên 10 đến 15 năm | 1,50 |
4 | Trên 15 đến 20 năm | 1,75 |
5 | Trên 20 năm | 2,00 |
| | |
A: Giá trị một đơn vịtính phí quy định bằng 1.400 đồng.
2. Phí kiểm trađịnh kỳ:
Phí kiểm tra định kỳphương tiện thuỷ nội địa được tính theo mức phí kiểm tra hàng năm quy định tạiĐiểm 1 và nhân với hệ số 1,5.
3. Phí kiểm tra lầnđầu:
3.1. Phí kiểm tra phươngtiện thuỷ nội địa đóng mới theo thiết kế được duyệt và cơ quan đăng kiểm giámsát thi công, tính theo mức phí quy định tại Mục II.
3.2. Phí kiểm tra đốivới phương tiện thuỷ nội địa hoán cải trùng với các đợt kiểm tra lần đầu, địnhkỳ, hàng năm, lên đà, rút trục chân vịt, bất thường thì ngoài phí kiểm tra tínhtheo mức phí quy định tại Mục IV được cộng thêm phí kiểm tra định kỳ hoặc hàngnăm tương ứng.
3.3. Phí kiểm tra lầnđầu phương tiện thủy nội địa đóng mới hoặc hoán cải theo thiết kế được duyệt,có hồ sơ giám sát kỹ thuật thi công của cơ quan Đăng kiểm được tính theo mứcphí kiểm tra hàng năm quy định tại Điểm 1.
3.4. Phí kiểm tra lầnđầu phương tiện thuỷ nội địa đóng mới, hoán cải không đúng thiết kế được duyệthoặc chưa có thiết kế, không có giám sát thi công của cơ quan Đăng kiểm thì phíkiểm tra được tính như sau :
3.4.1. Phí duyệt thiếtkế tính theo mức phí quy định tại Mục I .
3.4.2. Phí kiểm địnhđối với phương tiện đóng mới tính theo mức phí quy định tại Mục II , đối với phươngtiện hoán cải tính theo mức phí quy định tại Mục IV và Điều 2 của mục này.
4. Phí kiểm tra bấtthường (baogồm kiểm tra các trường hợp bất thường, tai nạn, đổi chủ, chuyển vùng đăng ký,gia hạn...) được tính theo mức phí kiểm tra hàng năm quy định ở Điểm 1 và nhânvới hệ số 0,8 hoặc tính theo quy định tại Điều 4 của Quyết định này.
5. Phí kiểm tratrên đà, trong ụ:
5.1. Phí kiểm định khikiểm tra trên đà, trong ụ mà không kiểm tra hàng năm và giám sát sửa chữa đượctính theo mức phí của kiểm tra hàng năm quy định tại Điểm 1 và nhân với hệ số0,5 hoặc tính theo quy định tại Điều 4 của Quyết định.
5.2. Phí kiểm tra trênđà, trong ụ trùng với kiểm tra hàng năm hoặc định kỳ được tính theo mức phí củakiểm tra hàng năm hoặc định kỳ quy định tại Điểm 1, 2 và nhân với hệ số 1,25.
6. Phí kiểm định các phươngtiện vận tải ngang sông cỡ nhỏ, tầu sông cỡ nhỏ chỉ kiểm tra chu kỳ,tính theo mức phí của kiểm tra hàng năm quy định tại Điểm 1 hoặc tính theo quyđịnh tại Điều 4 của Quyết định.
7. Phí kiểm địnhthiết bị nâng hàng trên phương tiện vận tải, cần trục nổi:
7.1. Mức phí cơ bản:
Biểu 6
| Sức nâng, | Mức phí (nghìn đồng) |
STT | T (tấn) | Kiểm tra lần đầu | Kiểm tra định kỳ | Kiểm tra hàng năm |
| | | | |
1 | Từ 1 đến 3 | 210 | 150 | 100 |
2 | Trên 3 đến 5 | 350 | 250 | 150 |
3 | Trên 5 đến 10 | 490 | 350 | 250 |
4 | Trên 10 đến 20 | 630 | 450 | 350 |
5 | Trên 20 đến 40 | 770 | 550 | 450 |
6 | Trên 40 | 770+(T - 40)´ 10 | 550+(T-40)´ 10 | 450+(T-40)´ 10 |
| | | | |
7.2. Phí kiểm tra theotuổi của thiết bị tính theo quy định tại Biểu 6 và nhân với hệ số điều chỉnhsau:
Biểu 7
STT | Tuổi thiết bị | Hệ số |
| | |
1 | Đến 5 năm | 1,00 |
2 | Trên 5 đến 10 năm | 1,25 |
3 | Trên 10 đến 15 năm | 1,50 |
4 | Trên 15 đến 20 năm | 1,75 |
5 | Trên 20 năm | 2,00 |
| | |
8. Phí kiểm địnhbình chịu áp lực trên phương tiện thủy nội địa:
Biểu 8
STT | Dung tích bình | Mức phí (nghìn đồng) |
| chịu áp lực (lít) | Kiểm tra bên ngoài | Kiểm tra bên trong | Thử áp lực nước |
1 | Đến 50 | 50 | 75 | 75 |
2 | Trên 50 đến 100 | 75 | 100 | 100 |
3 | Trên 100 | 135 | 180 | 180 |
IV. Phí kiểm địnhan toàn kỹ thuật và chất lượng trong sửa chữa, hoán cải phuơng tiện thủy nộiđịa
1. Mức phí cơ bản:
Biểu 9
STT | Giá sửa chữa, hoán cải: C (triệu đồng) | Mức phí (nghìn đồng) |
| | |
1 | Đến 15 | 300 |
2 | Trên 15 đến 50 | 300 + ( C - 15.000 ) x 0,016 |
3 | Trên 50 đến 150 | 860 + ( C - 50.000 ) x 0,012 |
4 | Trên 150 đến 350 | 2.060 + ( C - 150.000 ) x 0,009 |
5 | Trên 350 đến 700 | 3.860 + ( C - 350.000 ) x 0,007 |
6 | Trên 700 đến 1200 | 6.310 + ( C - 700.000 ) x 0,005 |
7 | Trên 1200 đến 2500 | 8.810 + ( C - 1.200.000 ) x 0,003 |
8 | Trên 2500 | 12.710 + ( C - 2.500.000 ) x 0,001 |
| | |
2. Trường hợp kiểm tragiám sát sửa chữa, hoán cải trùng với các đợt kiểm tra lần đầu, định kỳ, hàngnăm, lên đà, rút trục chân vịt, bất thường thì ngoài phí kiểm tra tính theo mứcphí quy định tại Biểu 9 được cộng thêm phí kiểm tra các loại hình kiểm tra tươngứng.
V. Phí kiểm Địnhchứng nhận thể tích chiếm nước phương tiện thủy
1. Mức phí cơ bản:
Biểu 10
STT | Trọng tải toàn phần(tấn) | Mức phí ( đồng/tấn) |
| | Kiểm tra cấp sổ | Xác nhận hàng năm |
| | | |
1 | Đến 20 | 1.650 | 800 |
2 | Trên 20 đến 30 | 1.600 | 800 |
3 | Trên 30 đến 50 | 1.550 | 800 |
4 | Trên 50 đến 75 | 1.525 | 800 |
5 | Trên 75 đến 100 | 1.500 | 800 |
6 | Trên 100 | 1.450 | 800 |
2. Trường hợp phươngtiện phải khảo sát, đo vẽ lại tuyến hình tàu để làm cơ sở chứng nhận thể tíchchiếm nước tại tất cả các loại hình kiểm tra, phí kiểm tra tính theo mức phíquy định tại Biểu 10 và nhân với hệ số 2,0.
3. Trường hợp cấp lạisổ chứng nhận thể tích chiếm nước nhưng không phải đo và vẽ lại tuyến hình tàu,phí kiểm định tính theo mức phí quy định tại Biểu 10 nhân với hệ số 0,8.