QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Về việc ban hành chế độ báo cáo thống kê định kỳ doanhnghiệp nhà nước.
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căncứ Pháp lệnh Kế toán và Thống kê công bố theo Lệnh số 06/LCT-HĐNN ngày20/5/1988 của Hội đồng Nhà nước nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căncứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 40/2002/QĐ-TTg ngày 18/3/2002 về thẩmquyền ban hành văn bản qui phạm pháp luật;
Căncứ công văn số 197/VPCP-KTTH ngày 10 tháng 01 năm 2003 của Văn phòng Chính phủvề việc ban hành chế độ báo cáo thống kê;
Đểđáp ứng yêu cầu thông tin phục vụ quản lý nhà nước trong giai đoạn hiện nay,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Ban hành chế độ báo cáo thốngkê định kỳ doanh nghiệp nhà nước (cùng Chế độ kèm theo).
Điều2. Giám đốc doanh nghiệp nhà nướccó trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều3. Tổng cục trưởng Tổng cục Thốngkê có trách nhiệm căn cứ vào chế độ báo cáo này, qui định hệ thống biểu mẫu vàgiải thích phạm vi, nội dung và phương pháp tính toán để hướng dẫn thực hiện.
Điều4. Chế độ báo cáo này có hiệu lựcthi hành từ ngày 1/1/2003 và thay thế chế độ báo cáo thống kê định kỳ trước đâyáp dụng đối với doanh nghiệp nhà nước./.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ ĐỊNH KỲ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
(Banhành kèm theo Quyết định số 62/2003/QĐ-BKH
ngày27 tháng 1 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
I. ÝNGHĨA VÀ MỤC ĐÍCH:
Chếđộ báo cáo thống kê định kỳ này nhằm mục đích cung cấp thông tin để hệ thốngthống kê nhà nước tổng hợp các chỉ tiêu thống kê kinh tế.
II.NỘI DUNG CHẾ ĐỘ:
1.Đơn vị báo cáo gồm:
Doanhnghiệp nhà nước bao gồm doanh nghiệp hoạt động kinh doanh, hoạt động công ích,được tổ chức dưới hình thức doanh nghiệp độc lập hoặc doanh nghiệp thành viênhạch toán độc lập của tổng công ty.
Vănphòng Tổng công ty để báo cáo phần kết quả sản xuất kinh doanh do văn phòngthực hiện và các đơn vị hạch toán phụ thuộc Tổng công ty thực hiện.
2.Nội dung báo cáo:
a.Những thông tin chung về doanh nghiệp:
Thôngtin nhận dạng doanh nghiệp;
Laođộng và thu nhập;
Vốnđầu tư phát triển cho sản xuất kinh doanh;
Côngtrình hoàn thành và sản phẩm xây dựng hoàn thành;
Ứng dụng công nghệ thông tin của doanh nghiệp;
Bảovệ môi trường của doanh nghiệp;
Đàotạo nghề của doanh nghiệp;
Tainạn lao động trong doanh nghiệp.
b.Những thông tin chuyên ngành của doanh nghiệp:
Hoạtđộng Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thuỷ sản;
Hoạtđộng Công nghiệp;
Hoạtđộng Xây lắp, khảo sát, thiết kế;
Hoạtđộng Thương nghiệp, khách sạn, nhà hàng, du lịch và dịch vụ;
Hoạtđộng Xuất khẩu hàng hoá;
Hoạtđộng Nhập khẩu hàng hoá;
Hoạtđộng Vận tải, bốc xếp, dịch vụ, đại lý vận tải và bưu chính viễn thông;
Hoạtđộng thu gom và xử lý rác thải;
Hoạtđộng Bảo hiểm;
Hoạtđộng Môi giới bảo hiểm;
Hoạtđộng Xổ số.
3.Thời hạn báo cáo:
Báocáo tháng: Gửi đến đơn vị nhận báo cáo chậm nhất là ngày 12 hàng tháng.
Báocáo năm: Gửi đến đơn vị nhận báo cáo chậm nhất là ngày 28/2 năm sau.
Cácbáo cáo đặc thù, mùa vụ sẽ được qui định cụ thể ở biểu mẫu.
4.Đơn vị nhận báo cáo
CụcThống kê các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sở tại của doanh nghiệp.
Cơquan quản lý cấp trên trực tiếp của doanh nghiệp.
III.TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Giámđốc doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm chấp hành đầy đủ chế độ báo cáo này.
Tổngcục trưởng Tổng cục Thống kê có trách nhiệm căn cứ vào chế độ báo cáo này quiđịnh hệ thống biểu mẫu và giải thích phạm vi, nội dung và phương pháp tính toánđể hướng dẫn thực hiện./.