Văn bản pháp luật: Quyết định 112/2002/QĐ-UB

Phan Thiên
Lâm Đồng
STP tỉnh Lâm Đồng;
Quyết định 112/2002/QĐ-UB
Quyết định
15/09/2002
30/08/2002

Tóm tắt nội dung

V/v Ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng

Chủ tịch
2.002
 

Toàn văn

ủy ban nhân dân

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH LÂM ĐỒNG

***

Số :112/2002/QĐ-UB

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

------------------------------------

ĐàLạt, ngày 30 tháng 8 năm 2002

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH LÂM ĐỒNG

V/v Ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại các loại cây trồng

trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng

vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;

- Căn cứ nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng;

- Theo đề nghị của Liên Sở : Tài chính vật giá - Nông nghiệp & Phát triển nông thôn tại tờ trình số 635/TT-LS ngày 19/8/2002;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này bảng quy định đơn giá bồi thường thiệt hại các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.

Điều 2 :

1/ Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/9/2002 và thay thế quyết định số 2304/QĐ-UB ngày 08/9/1998 của UBND tỉnh Lâm Đồng.

2/ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính vật giá hướng dẫn, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện theo nguyên tắc và phương pháp áp dụng mức giá bồi thường cụ thể là :

2.1/ Đơn giá bồi thường cây trồng quy định tại điều 1 là đơn giá chuẩn áp dụng để bồi thường cho cây trồng được đầu tư chăm sóc đúng quy trình kỹ thuật, sinh trưởng và phát triển tốt đạt các thông số kỹ thuật cơ bản theo quy định, đạt năng suất, sản lượng khá trở lên (gọi tắt là cây loại A).

- Cây trồng ít được đầu tư chăm sóc, hoặc trồng trên nền thổ nhưỡng không thích hợp, nên sinh trưởng kém, năng suất thấp,... tùy tình hình cụ thể để đánh giá xếp vào loại B hoặc C. Mức bồi thường đối với cây loại B bằng 75% đơn giá cây loại A; đơn giá bồi thường cây loại C bằng 50% đơn giá cây loại A.

- Các trường hợp trồng cây quá mật độ chuẩn, nên sinh trưởng và phát triển kém khi tính toán phải áp dụng theo đơn giá bồi thường theo diện tích nhân hệ số điều chỉnh chất lượng vườn cây.

- Trường hợp trong phương án đền bù thiệt hại có các lạoi cây rừng trồng tập trung theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Thì Hội đồng đền bù các cấp cùng với tổ chức hoặc cá nhân có diện tích rừng trồng bị thiệt hại lập hồ sơ báo cáo, đề xuất mức bồi thường thiệt hại theo giá trị đã đầu tư, thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì cùng với Sở Tài chính vật giá thẩm định, trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo phân cấp tại quyết định số 61/2002/QĐ-UB ngày 18/4/2002 của UBND tỉnh Lâm Đồng.

2.2/ Đối với trường hợp trên một đơn vị diện tích gieo trồng nhiều loại cây có chu kỳ sinh trưởng, sản xuất kinh doanh khác nhau, phải tuân thủ nguyên tắc : kiểm tra hiện trạng, xác định rõ cây trồng chính, cây trồng xen, mật độ thực tế, đánh giá chuẩn xác về chất lượng của từng loại cây trồng; tổng chi phí bồi thường trên một đơn vị diện tích có trồng xen nhiều loại cây khác nhau bằng (=) chi phí bồi thường của từng loại cây trồng cộng lại (trên cơ sở số lượng, chất lượng và đơn giá của từng lại cây qua đo đếm, kiểm tra hiện trạng), nhưng tối đa không lớn hơn 1,50 lần giá trị bồi thường tính theo cây trồng chính khi trồng chuyên canh trên diện tích đó.

2.3/ Đối với các loại cây ngắn ngày, một năm có thể gieo trồng được 2 - 3 vụ. Chi phí bồi thường thiệt hại tính bằng giá trị sản lượng của 1 vụ theo hiện trạng tại thời điểm thu hồi đất và giải tỏa cây trồng hiện có trên đất, cộng thêm giá trị thu nhập (về tiền nhân công và lợi nhuận) do bị mất đất sản xuất của các vụ còn lại thực tế có thể thực hiện được trong năm. Nhưng tổng chi phí bồi thường trên 1 đơn vị diện tích tối đa không quá 2 lần đơn giá quy định tại mục 1.

2.4/ Những loại cây trồng chưa có tên trong bảng giá, Hội đồng đền bù cấp huyện khảo sát thực tế về chu kỳ sản xuất, năng suất, sản lượng và giá cả thị trường để đề xuất mức giá bồi thường phù hợp với thực tế đề xuất Sở Tài chính vật giá và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét có ý kiến trước khi thực hiện.

Điều 3 : Các ông : Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Chủ tịch UBND và Chủ tịch Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng các huyện, Thành phố Đàlạt, Thị xã Bảo Lộc, giám đốc các Sở Tài chính vật giá, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Lâm Đồng và thủ trưởng các ngành, đơn vị, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./-

 

TM. UBND TỈNH LÂM ĐỒNG

CHỦ TỊCH

(Đã ký và đóng dấu)

PHAN THIÊN

 

 

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG

KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

(Kèm theo quyết định số 112/2002/QĐ-UB

ngày 30/8/2002 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

 

  

Thông số kỹ thuật cơ bản

Đơn giá bồi thường

TT

LOẠI HOA MÀU VÀ CÂY TRỒNG

ĐK gốc (cm)

Ch. Cao (m)

ĐK tán (m)

01 ha (đ/ha)

01 cây (đ/cây)

01 m2 (đ/m2)

 

CÂY HÀNG NĂM

      

1

Lúa 2 vụ

      
 

Lúa thường

     

1.500

 

Lúa cao sản

     

2.000

2

Lúa nương, rẫy

     

800

3

Bắp

     

1.200

4

Khoai mỳ, khoai lang

     

1.000

5

Đậu đen, xanh, phụng, tương

      
 

Trồng đến tuổi trưởng thành

     

1.000

 

Cây sắp thu hoạch

     

1.500

6

Mía

      
 

Dưới 6 tháng

     

1.500

 

Trên 6 tháng và sắp thu hoạch

     

3.000

7

Dứa, thơm

      
 

Dưới 4 tháng

    

2.500

 
 

Trên 4 tháng và sắp thu hoạch

    

5.000

 

8

Rau các loại :

      
 

Su su

     

2.500

 

     

11.000

 

Súp lơ trắng

     

13.000

 

Súp lơ xanh

     

8.000

 

Đậu hòa lan

     

14.000

 

Đậu leo, nhật, cove, đũa

     

7.000

 

Khoai tây

     

12.500

 

Cà rốt, cải thảo

     

8.000

 

Củ dền, côrôn

     

4.500

 

Xà lách xoong, xà lách

     

8.000

 

Cà chua

     

8.000

 

Cải các loại, tần o

     

5.000

 

Hành Tây

     

11.000

 

Hành, ngò

     

5.000

 

t cay, ớt ngọt

     

8.000

9

Các loại bông, hóa

      
 

Hoa hồng ghép

    

5.000

 
 

Huệ Nhung

    

3.000

 
 

Hoa cúc ngoại

     

40.000

 

Hoa cúc nội

     

15.000

 

Hoa cẩm chướng

     

40.000

 

Hoa lay ơn ngoại

     

35.000

 

Hoa lay ơn nội

     

25.000

II

CÂY LÂU NĂM

      

1

Cà phê

      

1.1

Robusta (mật độ 1.100cây/ha)

      
 

Năm 1

 

0,50

 

12.000.000

11.000

 
 

Năm 2

 

1,20

0,50

19.800.000

18.000

 
 

Năm 3

 

1,40

1,00

27.500.000

25.000

 
 

Năm 4 (trở đi)

 

> 1,80

1,50

49.500.000

45.000

 

1.2

Catimo (mật độ 5.000 cây/ha)

      
 

Năm 1

 

0,4-0,5

 

25.000.000

5.000

 
 

Năm 2

 

1,00

0,50

35.000.000

7.000

 
 

Năm 3

 

1,20

0,80

45.000.000

9.000

 
 

Năm 4 (trở đi)

 

1,50

1,20

75.000.000

15.000

 

2

Cây chè

      

2.1

Chè cành (mật độ 9.000 cây/ha

      
 

Năm 1

   

22.500.000

2.500

 
 

Năm 2

   

31.500.000

3.500

 
 

Năm 3

  

>0,40

45.000.000

5.000

 
 

Năm 4 (trở đi)

  

>0,60

58.500.000

6.500

 

2.2

Chè hạt (mật độ 12.000 cây/ha

      
 

Năm 1

   

14.400.000

1.200

 
 

Năm 2

   

24.000.000

2.000

 
 

Năm 3

  

>0,40

30.000.000

2.500

 
 

Năm 4 (trở đi)

  

>0,60

45.600.000

3.800

 

3

Cây dâu

      

3.1

Cây dâu thường

      
 

Năm 1

   

5.000.000

 

500

 

Năm 2 (trở đi)

   

15.000.000

 

1.500

3.2

Cây dâu lai (22.000 cây/ha)

      
 

Năm 1

   

12.000.000

 

1.200

 

Năm 2 (trở đi)

   

25.000.000

 

2.500

4

Cây tiêu

      

4.1

Trụ cây sống

      
 

Năm 1

 

1,00

  

25.000

 
 

Năm 2

 

1,50

  

60.000

 
 

Năm 3

 

2,50

  

90.000

 
 

Năm 4 (trở đi)

 

3,00

  

120.000

 

4.2

Trụ gỗ

      
 

Năm 1

 

1,00

  

55.000

 
 

Năm 2

 

1,50

  

80.000

 
 

Năm 3

 

2,50

  

110.000

 
 

Năm 4 (trở đi)

 

3,00

  

130.000

 

4.3

Trụ Bêtông 20 x 20cm

      
 

Năm 1

 

1,00

  

80.000

 
 

Năm 2

 

1,50

  

100.000

 
 

Năm 3

 

2,50

  

120.000

 
 

Năm 4 (trở đi)

 

3,00

  

150.000

 

4.4

Trụ xây gạch 50-80cm

      
 

Năm 1

 

1,00

  

120.000

 
 

Năm 2

 

1,50

  

150.000

 
 

Năm 3

 

2,50

  

180.000

 
 

Năm 4 (trở đi)

 

3,00

  

200.000

 

5

Thanh long

      
 

Năm 1

    

5.000

 
 

Năm 2

    

15.000

 
 

Năm 3

    

30.000

 
 

Năm 4

    

50.000

 

6

Cây Sầu riêng

      

6.1

Cây sầu riêng hạt

      
 

* Thời kỳ XDCB - Năm 1

1,50

1,00

0,80

 

40.000

 
 

- Năm 2

3,00

2,00

1,50

 

65.000

 
 

- Năm 3

6

3,00

2,00

 

90.000

 
 

- Năm 4

12

3,50

2,50

 

120.000

 
 

- Năm 5

15

4,00

3,00

 

170.000

 
 

- Năm 6

19

6,00

3,50

 

200.000

 
 

- Năm 7

23

7,00

4,00

 

300.000

 
 

*Thời kỳ TH - Năm 8

26

7,00

4,50

 

500.000

 
 

- Năm 9

30

8,00

5,00

 

650.000

 
 

- Năm 10

34

8,00

5,00

 

800.000

 
 

- Năm 11

37

>8

6,00

 

1.000.000

 

6.2

Cây sầu riêng ghép

      
 

* Thời kỳ XDCB - Năm 1

2

1,50

1,00

 

50.000

 
 

- Năm 2

3

2,50

2,00

 

80.000

 
 

- Năm 3

15

3,50

2,50

 

120.000

 
 

- Năm 4

20

3,80

2,50

 

200.000

 
 

- Năm 5

22

4,00

3,00

 

350.000

 
 

- Năm 6

25

6,00

3,50

 

500.000

 
 

*Thời kỳ TH - Năm 7

28

7,00

4,00

 

800.000

 
 

- Năm 8 trở đi

30

7,00

4,50

 

1.200.000

 

6.3

Cây sầu riêng ghép (Thái Lan)

      
 

* Thời kỳ XDCB - Năm 1

1,80

1,50

1,00

 

50.000

 
 

- Năm 2

3,00

2,50

2,00

 

100.000

 
 

- Năm 3

15

3,50

2,50

 

100.000

 
 

- Năm 4

20

3,80

2,50

 

300.000

 
 

- Năm 5

22

4,00

3,00

 

300.000

 
 

- Năm 6

25

6,00

3,50

 

500.000

 
 

- Năm 7

28

7,00

4,00

 

700.000

 
 

- Năm 8 trở đi

30

7,00

4,50

 

1.200.000

 

7

Cây chôm chôm

      

7.1

Chôm chôm thường

      
 

- Năm 1

2

1,00

1,00

 

30.000

 
 

- Năm 2

4

1,50

2,00

 

50.000

 
 

- Năm 3

5

2,00

3,00

 

70.000

 
 

- Năm 4

7

2,50

3,50

 

95.000

 
 

- Năm 5

8

3,00

4,00

 

130.000

 
 

- Năm 6

10

3,50

5,00

 

165.000

 
 

- Năm 7

12

4,00

5,00

 

190.000

 
 

- Năm 8

18

4,50

5,50

 

270.000

 
 

- Năm 9

20

4,50

6,00

 

300.000

 
 

- Năm 10

22

4,00

6,00

 

320.000

 
 

- Năm 11

24

>4

6,00

 

350.000

 

7.2

Chôm chôm (Thái Lan)

      
 

- Năm 1

2

1,00

0,70

 

50.000

 
 

- Năm 2

3

1,30

0,90

 

100.000

 
 

- Năm 3 trở đi

4

1,50

1,00

 

250.000

 

8

Cây điều

      

8.1

Cây điều hạt (400 cây/ha)

      
 

- Năm 1

2

1,00

0,80

 

6.000

 
 

- Năm 2

5

1,50

1,20

 

11.000

 
 

- Năm 3

8

2,50

2,00

 

18.000

 
 

- Năm 4

12

3,00

3,00

 

25.000

 
 

- Năm 5 - 7

18

4,00

3,50

 

42.000

 
 

- Năm 8 trở đi

>22

>6

>4

 

70.000

 

8.2

Cây điều ghép (200 cây/ha)

      
 

- Năm 1

2

0.80

0,80

 

20.000

 
 

- Năm 2

5

1,20

1,20

 

30.000

 
 

- Năm 3

8

1,50

2,00

 

40.000

 
 

- Năm 4

10

1,80

2,50

 

50.000

 
 

- Năm 5

12

2,20

3,00

 

65.000

 
 

- Năm 6

15

2,60

3,50

 

80.000

 
 

- Năm 7

18

3,20

4,50

 

110.000

 
 

- Năm 8

21

3,60

6,00

 

130.000

 
 

- Năm 9

23

4,00

7,00

 

150.000

 
 

- Năm 10

>25

4,50

>8

 

180.000

 
 

- Năm 11

>25

>4,5

>9

 

200.000

 

9

Cây mít tố nữ

      
 

- Năm 1

10

2,50

2,50

 

25.000

 
 

- Năm 2

12

4,00

4,00

 

40.000

 
 

- Năm 3

13

4,20

4,50

 

55.000

 
 

- Năm 4

15

4,50

5,00

 

100.000

 
 

- Năm 5

20

5,00

5,30

 

150.000

 
 

- Năm 6

22

5,50

5,80

 

250.000

 
 

- Năm 7

25

6,00

6,00

 

270.000

 
 

- Năm 8

>25

6,00

6,00

 

300.000

 
 

- Năm 9

    

320.000

 
 

- Năm 10

    

350.000

 
 

- Năm 11

    

380.000

 

10

Cây xoài

      
 

- Năm 1

1,50

1,00

0,80

 

25.000

 
 

- Năm 2

3

1,50

1,50

 

40.000

 
 

- Năm 3

15

2,50

2,00

 

60.000

 
 

- Năm 4

19

3,50

3,00

 

80.000

 
 

- Năm 5

23

5,00

3,50

 

100.000

 
 

- Năm 6

26

5,00

4,00

 

150.000

 
 

- Năm 7 trở đi

>26

>5

>4,5

 

200.000

 

11

Cây dừa

      
 

- Năm 1

3

1,50

  

20.000

 
 

- Năm 2

12

2,50

  

35.000

 
 

- Năm 3

15

3,00

  

50.000

 
 

- Năm 4

19

4,00

  

70.000

 
 

- Năm 5 - 10

23

5,00

  

100.000

 
 

- Năm 11 trở đi

>26

6,00

  

120.000

 

12

Cây bơ

      
 

- Năm 1

2

1,50

1,50

 

17.000

 
 

- Năm 2

12

2,50

2,00

 

20.000

 
 

- Năm 3

15

3,00

2,50

 

24.000

 
 

- Năm 4

19

4,00

3,00

 

32.000

 
 

- Năm 5

23

5,00

3,50

 

50.000

 
 

- Năm 6

26

6,00

4,00

 

80.000

 
 

- Năm 7

>26

7,00

4,50

 

120.000

 

13

Cây vú sữa, sabochê, mít thường, lêkima

      
 

- Năm 1

    

15.000

 
 

- Năm 2 - 3

    

30.000

 
 

- Năm 4 - 6

    

80.000

 
 

- Năm thứ 7

    

120.000

 

14

Cây đào má hồng

      
 

- Năm 1

1,00

1,00

0,80

 

20.000

 
 

- Năm 2

2,50

1,50

1,50

 

40.000

 
 

- Năm 3

5

2,50

2,50

 

60.000

 
 

- Năm 4

10

3,50

3,50

 

80.000

 
 

- Năm 5 trở đi

>10

>3,50

>3,5

 

100.000

 

15

Cây hồng ăn trái

      
 

- Năm 1

1

1,00

0,80

 

30.000

 
 

- Năm 2

5

1,50

1,50

 

50.000

 
 

- Năm 3

8

2,50

2,00

 

75.000

 
 

- Năm 4

12

3,00

2,50

 

120.000

 
 

- Năm 5

15

3,50

3,00

 

200.000

 
 

- Năm 6 - 10

20

4,50

3,50

 

500.000

 
 

- Năm 11 - 19

25

5,50

4,50

 

800.000

 
 

- Năm thứ 19 trở đi

>25

6,00

5,50

 

600.000

 

16

Bưởi

      
 

- Năm 1

    

35.000

 
 

- Năm 2

    

50.000

 
 

- Năm 3

    

65,000

 
 

- Năm 4

    

80.000

 
 

- Năm 5

    

100.000

 

17

Cam, quýt

      
 

- Năm 1

    

15.000

 
 

- Năm 2

    

20.000

 
 

- Năm 3 - 4

    

50.000

 
 

- Năm 5

    

70.000

 
 

- Năm 6

    

90.000

 
 

- Năm 7

    

100.000

 

18

Chanh

      
 

- Năm 1

    

15.000

 
 

- Năm 2

    

20.000

 
 

- Năm 3 - 4

    

40.000

 
 

- Năm 5 - 6

    

60.000

 
 

- Năm 7 trở đi

    

80.000

 

19

Cóc, mận

      
 

- Năm 1

    

10.000

 
 

- Năm 2

    

30.000

 
 

- Năm 3 - 4

    

60.000

 
 

- Năm 5 trở đi

    

80.000

 

20

Ca cao

      
 

- Năm 1

    

10.000

 
 

- Năm 2

    

20.000

 
 

- Năm 3

    

50.000

 
 

- Năm 4 trở đi

    

70.000

 

21

Nhãn

      
 

- Năm 1

1,5

1

0,8

 

15.000

 
 

- Năm 2

3

1,5

1,5

 

25.000

 
 

- Năm 3

7

2

2

 

35.000

 
 

- Năm 4

10

2,5

2,5

 

50.000

 
 

- Năm 5 - 7

20

3,5

3,5

 

150.000

 
 

Năm 8 trở đi

>25

>4

>4

 

300.000

 

22

Cây cau

      
 

- Năm 1

    

12.500

 
 

Năm 2 - 5

    

50.000

 
 

Cây đang thu hoạch

    

70.000

 

23

Cây ổi, táo, cari

      
 

- Năm 1

    

10.000

 
 

- Năm 2

    

20.00

 
 

- Năm 3

    

35.000

 
 

- Năm 4 trở đi

    

50.000

 

24

Chuối thời kỳ trổ

      
 

Mới trồng

    

5.000

 
 

Cây đến tuổi trưởng thành

    

25.000

 
 

Trồng tập trung với DT lớn

     

5.000

25

Đu đủ

      
 

Mới trồng

    

5.000

 
 

Cây đến tuổi trưởng thành

    

20.000

 

26

Cây trồng phân tán

      

26.1

Bạch đàn

      
 

Đường kính < 5 cm

    

3.000

 
 

5 - < 10 cm

    

5.000

 
 

10 - < 15 cm

    

10.000

 
 

15 - < 20 cm

    

20.000

 
 

> = 20cm

    

30.000

 

26.2

Quế

      
 

Mới trồng

    

10.000

 
 

Từ 2 - 5

    

30.000

 
 

Từ 6 nămtrở lên

    

100.000

 

26.3

Cây tre, lồ ô

      
 

Cây non chưa sử dụng được

    

3.000

 
 

Cây lớn sử dụng được

    

10.000

 

26.4

Cây tếch

      
 

Mới trồng

    

6.000

 
 

- Năm 1

    

8.000

 
 

- Năm 2

    

10.000

 
 

Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 5 năm

    

28.000

 
 

Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 6-10 năm

    

36.000

 
 

Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 11-15 năm

    

50.000

 
 

Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 16-20 năm

    

70.000

 

26.5

Cây thông

      
 

Mới trồng

    

1.500

 
 

- Năm 1

    

2.000

 
 

- Năm 2

    

4.000

 
 

- Năm 3

    

6.000

 
 

- Năm 4

    

8.000

 
 

Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 5 năm

    

15.000

 
 

Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 6-10 năm

    

30.000

 
 

Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 11-15 năm

    

50.000

 
 

Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 16-20 năm

    

100.000

 

26.6

Cây sao

      
 

Mới trồng

    

3.500

 
 

- Năm 1

    

5.000

 
 

- Năm 2

    

8.000

 
 

Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 5 năm

    

15.000

 
 

Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 6-10 năm

    

30.000

 
 

Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 11-15 năm

    

40.000

 
 

Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 16-20 năm

    

60.000

 

26.7

Cây muồng đen, bồ kết

      
 

Mới trồng

    

3.000

 
 

- Năm 1

    

4.500

 
 

- Năm 2

    

5.500

 
 

- Năm 3

    

6.500

 
 

- Năm 4

    

7.000

 
 

Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 5 năm

    

12.000

 
 

Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 6-10 năm

    

18.000

 
 

Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 11-15 năm

    

25.000

 
 

Trồng, N/dưỡng, B/vệ đến 16-20 năm

    

30.000

 

26.8

Keo tai tượng

      
 

- Năm 1

    

2.000

 
 

- Năm 2

    

3.000

 
 

- Năm 3

    

4.000

 
 

- Năm 4

    

5.000

 
 

- Năm 5

    

10.000

 

27

Các loại cây khác

      
 

Vông trụ rào

    

3.000

 
 

Hàng rào dâm bụt

     

5.000


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=20793&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận