Văn bản pháp luật: Quyết định 1447/1999/QĐ-BTM

Mai Văn Dâu
Toàn quốc
Công báo số 5/2000;
Quyết định 1447/1999/QĐ-BTM
Quyết định
25/12/1999
10/12/1999

Tóm tắt nội dung

Ban hành Quy chế về thuê máy móc, thiết bị của nước ngoài.

Thứ trưởng
1.999
Bộ Thương mại

Toàn văn

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI

Ban hành Quy chế về thuê máy móc, thiết bị của nướcngoài.

 

BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI

Căn cứ Luật Thương mại ngày 10 tháng 5 năm 1997,

Căn cứ Nghị định số 95/CP ngày 04/12/1993 của Chính phủ quy địnhchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Banhành kèm theo Quyết định này Quy chế về thuê máy móc, thiết bị của nước ngoài.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3.Các tổ chức, cá nhân thuê máy móc, thiết bị của nước ngoài và các cơ quan quảnlý nhà nước có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quy chế này./.

 

QUY CHẾ VỀ THUÊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ CỦA NƯỚC NGOÀI

(ban hành kèm theo Quyết địnhsố 1447/1999/QĐ-BTM ngày 10/12/1999

của Bộ trưởng Bộ Thương mại).

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạmvi điều chỉnh.

Quychế này điều chỉnh việc thuê máy móc, thiết bị của nước ngoài để phục vụ sảnxuất, gia công hàng hóa cho nước ngoài, thi công xây dựng các công trình đầu tưtrong nước.

Việcthuê máy móc, thiết bị của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài dưới hìnhthức tạm nhập, tái xuất để phục vụ thi công xây dựng được thực hiện theo LuậtĐầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Điều 2. Giảithích từ ngữ.

Thuêmáy móc, thiết bị của nước ngoài là việc bên nước ngoài cho bên Việt Nam thuêmáy móc, thìết bị trên cơ sở hợp đồng thuê máy móc, thiết bị để sử dụng vào mụcđích nhất định, trong một thời hạn nhất định.

Bêncho thuê máy móc, thiết bị là bên nước ngoài, gồm các tổ chức, cá nhân nướcngoài.

Bênthuê máy móc, thiết bị là bên Việt Nam, gồm các tổ chức, cá nhân Việt Nam:

Thuêmáy móc, thiết bị để sản xuất và thi công xây dựng: gồm các doanh nghiệp thànhlập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Thuêmáy móc, thiết bị để gia công: gồm thương nhân Việt Nam theo quy định của LuậtThương mại.

Máymóc, thiết bị thuê: là máy móc, thiết bị lẻ hoặc đồng bộ, dây chuyền sản xuất,máy thi công, xe chuyên dụng và dụng cụ chuyên dùng.

Điều 3. Điềukiện thuê máy móc, thiết bị.

1. Đối với máy móc, thiết bị thuê.

Phảikhông thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.

Phảiphù hợp với các quy định của pháp ]uật Việt Nam về nhập khẩu máy móc, thiết bịđã sử

dụng(nếu là máy móc, thiết bị đã qua sử dụng), về an toàn lao động, bảo vệ môi trườngvà các quy định khác có liên quan.

2.Đôí với bên thuê máy móc, thiết bị.

Phảicó dự án đầu tư hoặc phương án đầu tư sản xuất (luận chứng kinh tế kỹ thuật đượccấp có thẩm quyền phê duyệt, hoặc có hợp đồng gia công với thương nhân nướcngoài.

Điều 4.Các vấn đề tài chính.

1.Bên thuê nộp thuế nhập khẩu máy móc, thiết bị thuê theo quy định tại Thông tưsố 172/1998/ TT-BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghịđịnh số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hànhLuật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điềucủa Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

2.Bên thuê nộp thay bên cho thuê thuế thu nhập doanh nghiệp và các nghĩa vụ tàichính khác theo quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính số 169/1998/ TT-BTC ngày22/12/1998 về chế độ thuế áp dụng đôí với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạtđộng kinh doanh tại Việt Nam không thuộc các hình thức đầu tư theo Luật Đầu tưnước ngoài tại Viêt Nam và số 95/1999/TT-BTC ngày 06/8/1999 sửa đổi, bổ sungThông tư số 169/1998/TT-BTC ngày 22/12/1999.

Điều 5.Hợp đồng thuê máy móc, thiết bị.

Hợpđồng thuê máy móc, thiết bị phải có các nội dung sau:

Tên,địa chỉ của bên thuê và cho thuê máy móc, thiết bị;

Tênmáy móc, thìết bị, số lượng, quy cách, chất lượng;

Mụcđích thuê máy móc, thiết bị;

Giáthuê máy móc, thiết bị;

Thờigian thuê máy móc, thiết bị;

Phươngthức thanh toán;

Phươngthức giao nhận;

Thờigian giao nhận;

Quyềnvà nghĩa vụ của các bên;

Chếtài;

Giảiquyết tranh chấp;

Cơquan xét xử và luật áp dụng;

Thanhlý hợp đồng.

Chương Il

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊNTHUÊ VÀ CHO THUÊ

MÁY MÓC, THIẾT BỊ

Điều 6. Quyềnvà nghĩa vụ của bên cho thuê.

1.Có quyền yêu cầu bên thuê bồi thường các thiệt hại phát sinh do không thực hiệnđầy đủ các quy định về sử dụng máy móc, thiết bị, trách nhiệm về bảo quản, sửachữa, thanh toán tiền thuê quy định trong hợp đồng thuê máy móc, thiết bị.

2.Có quyền thu hồi lại máy móc, thiết bị cho thuê, nếu bên đang thuê vi phạm cácđiều khoản hợp đồng mà hai bên đã cam kết dẫn đến hủy hợp đồng.

3.Được nhận tiền cho thuê bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.

4.Có nghĩa vụ bảo hiểm đôí với tài sản cho thuê.

5.Có nghĩa vụ hướng dẫn lắp đặt, vận hành chạy thử máy móc, thiết bị, cung cấpphụ tùng thay thế và có nghĩa vụ bảo hành máy móc, thiết bị.

6.Có nghĩa vụ bồi thường cho bên thuê các thiệt hại phát sinh do máy móc, thiếtbị cho thuê không phù hợp với các yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng sản phẩmkhông đạt được công suất theo thỏa thuận trong hợp đồng, hoặc vi phạm các nghĩavụ đã cam kết trong hợp đồng.

Điều 7. Quyềnvà nghĩa vụ của bên thuê.

1.Được mua lại máy móc, thiết bị thuê phù hợp với các quy định của pháp luật ViệtNam về nhập khẩu máy móc, thiết bị.

2.Phải sử dụng đúng mục đích máy móc, thiết bị thuê theo thỏa thuận trong hợpđồng.

3.Chịu mọi rủi ro về mất mát, hư hỏng máy móc, thiết bị thuê, trừ những rủi rothuộc về các trường hợp bất khả kháng.

4.Chịu trách nhiệm bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, thiết bị trong thời gian thuê.

5.Không được chuyển nhượng hoặc cho thuê lại máy móc, thiết bị, nếu không có sựchấp thuận văn bản của bên cho thuê.

6.Không được dùng máy móc, thiết bị thuê làm tài sản cầm cố. thế chấp.

7.Có nghĩa vụ trả tiền thuê thỏa thuận trong hợp đồng.

8.Phải tái xuất máy móc, thiết bị thuê khi hợp đồng thuê máy móc, thiết bị hếthiệu lực.

Điều 8.Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.

1.Bên cho thuê có thể chấm dứt hợp đồng trước thời hạn trong các trường hợp màbên thuê:

a)Không trả tiền thuê theo quy định trong hợp đồng;

b)Vi phạm các cam kết trong hợp đồng về bảo quản, bảo dưỡng máy móc, thiết bị, tựý chuyển nhượng hoặc cho thuê lại máy móc, thiết bị;

c)Không có khả năng thanh toán, phá sản, giải thể;

d)Không có người bảo lãnh khác thay thế trong trường hợp bên thuê có người bảolãnh mà người bảo lãnh mất khả năng thanh toán, phá sản hoặc giải thể.

2.Bên thuê có thể chấm dứt hợp đồng trước thời hạn trong các trường hợp sau:

a)Máy móc, thiết bị cho thuê không được giao đúng thời gian quy định trong hợpđồng;

b)Bên cho thuê vi phạm các cam kết hợp đồng về chất lượng máy móc, thiết bị, đặctính kỹ thuật, công suất theo thiết kế kỹ thuật, bảo hành, chạy thử, nghiệmthu.

Điều 9, Xửlý việc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.

1.Trường hợp chấm dứt hợp đồng trước thời hạn theo quy định tại Điều 8, bên thuêphải thanh toán ngay tiền thuê (tính đến thời điểm chấm dứt hợp đồng) và táixuất trả lại máy móc, thiết bị cho bên cho thuê. Quyền sở hữu của bên cho thuêđối với máy móc, thiết bị không bị ảnh hưởng khi bên thuê bị phá sản, giải thểhay mất khả năng thanh toán. Máy móc, thiết bị thuê không được coi là tài sảncủa bên thuê khi tiến hành các thủ tục phá sản hay giải thể.

2.Trường hợp chấm dứt hợp đồng trước thời hạn bên vi phạm hợp đồng phải bồi thườngmọi thiệt hại gây ra cho bên kia.

Điều 10. Thủtục nhập khẩu và tái xuất máy móc, thiết bị thuê.

Căncứ quy định tại Quy chế này và các quy định của pháp luật có liên quan đến thuêmáy móc, thiết bị của nước ngoài, bên thuê máy móc, thiết bị làm thủ tục nhậpkhẩu, tái xuất máy móc, thiết bị tại cơ quan hải quan cửa khẩu.

Điều 11. Thanhlý hợp đồng.

Bênthuê và bên cho thuê máy móc, thiết bị phải tiến hành thanh lý hợp đồng khi hợpđồng hết hiệu lực hoặc hợp đồng thuê chấm dứt trước thời hạn.

Máymóc, thiết bị thuê có thể được tái xuất trả cho bên cho thuê, chuyển sang thựchiện hợp đồng thuê khác, nhượng bán hoặc tiêu hủy.

Việctái xuất máy móc, thiết bị thuê, việc chuyển máy móc, thiết bị thuê sang thựchiện hợp đồng thuê khác hoặc tiêu hủy tại Việt Nam do cơ quan hải quan giảiquyết.

Việcnhượng bán máy móc, thiết bị thuê tại Việt Nam do Bộ Thương mại giải quyết theocác quy định của pháp luật hiện hành về nhập khẩu máy móc, thiết bị./.

 


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=6471&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận