Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Bộ trưởng ngày 4 tháng 7 năm 1981;
Căn cứ Nghị quyết Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khoá V) về những nhiệm vụ cấp bách trong công tác cải tiến quản lý kinh tế;
Căn cứ Quyết định số 166-HĐBT ngày 24-9-1982 về việc chấn chỉnh một bước tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất ngành giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Bộ Giao thông vận tải.
3. Chuyển Cục Vận tải ôtô thành Liên hiệp các xí nghiệp vận tải ôtô.
- Chuyển Cục Đường sông thành hai Liên hiệp vận tải đường sông.
4. Liên hiệp các xí nghiệp vận tải đường sông I (khu vực phía Bắc)
5. Liên hiệp các xí nghiệp vận tải đường sông II (khu vực phía Nam).
6. Chuyển Tổng Công ty vận tải ngoại thương thành Tổng Công ty thuê tầu - môi giới hàng hải (Vietfracht).
7. Trung tâm điều độ vận tải Trung ương.
- Sắp xếp Cục Cơ khí và một số cơ sở cơ khí khác của ngành thành ba liên hiệp cơ khí:
8. Liên hiệp các xí nghiệp cơ khí giao thông vận tải I (khu vực phía Bắc).
9. Liên hiệp các xí nghiệp cơ khí giao thông vận tải II (khu vực phía Nam).
10. Liên hiệp các xí nghiệp cơ khí đóng tàu.
- Sắp xếp lại Liên hiệp các xí nghiệp nạo vét sông biển, xí nghiệp liên hợp trục vớt cứu hộ, các Ty quản lý đường sông và các công ty bảo đảm hàng hải thành hai Liên hiệp giao thông đường thuỷ:
11. Liên hiệp các xí nghiệp giao thông đường thủy I (khu vực phía Bắc).
12. Liên hiệp các xí nghiệp giao thông đường thuỷ II (khu vực phía Nam).
13. Chuyển Xí nghiệp Liên hợp cầu Thăng Long thành Liên hiệp các xí nghiệp chuyên ngành cầu, lấy tên là Liên hiệp các xí nghiệp xây dựng cầu Thăng Long.
- Các đơn vị chuyên ngành xây dựng giao thông và quản lý cầu đường bộ khu vực:
14. Liên hiệp các xí nghiệp giao thông 1.
15. Liên hiệp các xí nghiệp giao thông 2.
16. Liên hiệp các xí nghiệp giao thông 4.
17. Liên hiệp các xí nghiệp giao thông 5.
18. Liên hiệp các xí nghiệp giao thông 6.
19. Liên hiệp các xí nghiệp giao thông 7.
20. Liên hiệp các xí nghiệp giao thông 8
Các tổ chức sản xuất khác:
21. Cục Đăng kiểm Việt Nam.
22. Công ty Vật tư thiết bị giao thông vận tải.
23. Nhà Xuất bản giao thông vận tải.
24. Báo Giao thông vận tải.
1. Viện Kinh tế - quy hoạch giao thông vận tải.
2. Viện Khoa học kỹ thuật giao thông vận tải.
3. Viện Thiết kế giao thông vận tải.
4. Viện Nghiên cứu thiết kế cơ khí giao thông vận tải.
5. Trường đại học hàng hải.
6. Trường quản lý kinh tế giao thông vận tải.
7. Các trường trung học giao thông vận tải 1, 2, 5, 6 (ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam).
8. Các trường công nhân kỹ thuật 1, 5, 6 (ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam) và cơ khí đóng tầu.