QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Về việc chuyển Công ty Đầu tư, Thương mại và Dịch vụ
thành Công ty cổ phần Đầu tư, Thương mại và Dịch vụ
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;
Xét đề nghị của Tổng công ty Than Việt Nam (Tờ trình số 4124/TTr-HĐQT ngày 25 tháng 11 năm 2004), Phương án cổ phần hoá Công ty Đầu tư, Thương mại và Dịch vụ và Biên bản thẩm định Phương án của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ ngày 30 tháng 11 năm 2004;
Theo đề nghị của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp và Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án cổ phần hoá Công ty Đầu tư, Thương mại và Dịch vụ (công ty thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty Than Việt Nam) gồm những điểm chính như sau:
1. Cơ cấu vốn điều lệ:
Vốn điều lệ của Công ty cổ phần là 20.000.000.000 đồng (Hai mươi tỷ đồng chẵn). Trong đó:
Tỷ lệ cổ phần của Nhà nước : 57,00 %;
Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong Công ty : 40,61 %;
Tỷ lệ cổ phần bán ra ngoài Công ty : 2,39 %.
Trị giá một cổ phần : 100.000 đồng.
2. Giá trị thực tế của Công ty Đầu tư, Thương mại và Dịch vụ tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2003 để cổ phần hoá (Quyết định số 3081/QĐ-TCKT ngày 17 tháng 11 năm 2004 của Bộ Công nghiệp) là 211.676.189.730 đồng. Trong đó, giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại Công ty là 12.916.494.630 đồng.
Vốn bổ sung của Tổng công ty Than Việt Nam cho Công ty Đầu tư, Thương mại và Dịch vụ là 7.083.505.370 đồng (Quyết định số 2109/QĐ-HĐQT ngày 24 tháng 11 năm 2004 của Hội đồng quản trị Tổng công ty Than Việt Nam).
3. Ưu đãi cho người lao động trong Công ty.
Tổng số cổ phần bán ưu đãi cho 504 lao động trong Công ty là 70.100 cổ phần với giá trị được ưu đãi là 2.103.000.000 đồng.
4. Về chi phí cổ phần hoá, đào tạo lại lao động và giải quyết lao động dôi dư, Công ty làm thủ tục, báo cáo Tổng công ty Than Việt Nam và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo các quy định hiện hành.
Điều 2. Chuyển Công ty Đầu tư, Thương mại và Dịch vụ thành Công ty cổ phần Đầu tư, Thương mại và Dịch vụ,
Tên giao dịch quốc tế: INVESTMENT, TRADING AND SERVICE JOINT STOCK COMPANY;
Tên viết tắt: ITASCO;
Trụ sở chính: số 10 Hồ Xuân Hương, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng.
Điều 3. Công ty cổ phần kinh doanh các ngành nghề:
Khai thác, tận thu, chế biến, kinh doanh than và khoáng sản các loại;
Dịch vụ bốc xúc, san lấp, vận chuyển than và đất đá;
Sản xuất, lắp ráp, tiêu thụ, bảo hành xe tải nặng và xe chuyên dùng các loại;
Sản xuất phụ tùng ô tô và các sản phẩm cơ khí;
Xây dựng công trình giao thông, công nghiệp và dân dụng;
Đóng mới, cải tạo phương tiện thuỷ, bộ các loại (sà lan 250-500 tấn, tàu đẩy 150-200 CV);
Đầu tư, kinh doanh cơ sở hạ tầng và bất động sản;
Kinh doanh, xuất nhập khẩu trực tiếp, xuất nhập khẩu uỷ thác các loại: vật tư, thiết bị, phương tiện, nguyên vật liệu, sắt thép, xăng, dầu; hàng tiêu dùng;
Kinh doanh vận tải đường thuỷ, đường bộ, cầu cảng, bến bãi;
Tư vấn, khảo sát, giám sát, thiết kế, quy hoạch, lập dự toán và tổng dự toán các công trình xây dựng, các công trình hạ tầng kỹ thuật.
Đại lý bán hàng cho các hãng nước ngoài phục vụ sản xuất trong và ngoài ngành;
Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 4. Công ty cổ phần Đầu tư, Thương mại và Dịch vụ là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh; được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật; tổ chức, hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần và Luật Doanh nghiệp.
Điều 5. Tổng công ty Than Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo Công ty Đầu tư, Thương mại và Dịch vụ tiến hành bán cổ phần và tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần đầu Công ty cổ phần theo đúng quy định hiện hành.
Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty Đầu tư, Thương mại và Dịch vụ có trách nhiệm điều hành công việc của Công ty cho đến khi bàn giao toàn bộ vốn, tài sản, lao động, đất đai cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tổng công ty Than Việt Nam, Giám đốc Công ty Đầu tư, Thương mại và Dịch vụ và Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc Công ty cổ phần Đầu tư, Thương mại và Dịch vụ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.