Văn bản pháp luật: Quyết định 152/1998/QĐ-UB

Nguyễn Đức Thăng
Tỉnh Lào Cai
Quyết định 152/1998/QĐ-UB
Quyết định
Hết hiệu lực toàn bộ
07/07/1998
07/07/1998

Tóm tắt nội dung

Về việc điều chỉnh phương án trợ giá, trợ cước vận chuyển và giá bán vật tư nông nghiệp năm 1998

Phó Chủ tịch
1.998
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai

Toàn văn

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH LÀO CAI

Về việc điều chỉnh phương án trợ giá, trợ cước vận chuyển

và giá bán vật tư nông nghiệp năm 1998

_____________________

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;

Căn cứ quyết định số 270/QĐ-UB ngày 10/12/1997 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt phương án trợ giá - trợ cước vận chuyển, giá bán vật tư nông nghiệp năm 1998;

Xét phương án trợ giá, trợ cước vận chuyển các mặt hàng Phân bón, Giống cây trồng năm 1998, tại Tờ trình số 58/TT-KH-ĐT ngày 29/6/1998 cua Sở Kế hoạch và đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay điều chỉnh một số chỉ tiêu về số lượng, giá bán các mặt hàng Phân bón, giống cây trồng đã được UBND tỉnh Lào Cai ban hành tại văn bản kèm theo quyết định 270/QĐ-UB ngày 10/12/1997, cụ thể như sau:

ạ) Mặt hàng giống cây trồng:

Bổ sung thêm:    

- Ngô giống (nội) vụ hè thu:

- Số lượng: 17,7 tấn

- Giá bán lẻ thống nhất trên địa bàn tỉnh: 2.500 đ/lKg,

b) Mặt hàng Phân bón:

+ Điều chỉnh số lượng cung ứng các loại phân bón sau:

- Urê a       Kế hoạch đầu năm:    1.000 tấn

                  Kế hoạch điều chỉnh: 1.100 tấn

- N.P.K     Kế hoạch đầu năm:     1.000 tấn

                  Kế hoạch điều chỉnh:  1.400 tấn

- Ka li        Kế hoạch đầu năm:       50 tấn

                  Kế hoạch điều chỉnh:       60 tấn

+ Điều chỉnh giá bán thống nhất trên địa bàn tỉnh các loại phân bón sau:

- Lân :        Giá bán theo quyết định 270/QĐ-UB: 1.000 đ/1Kg

                   Giá bán điều chỉnh:                           1.100 đ/1Kg

c) Thời điểm thực hiện từ ngày 9/7/1998.

Điều 2. Quyết định mức trợ giá, trợ cước vận chuyển các mặt hàng Phân bón, Giống cây trồng năm 1998 tính theo giá bán lẻ hiện hành và giá mua cấp 1 tại thời điểm tính toán (mặt hàng Phân bón tính theo giá mua vào bình quân quý II/1998, mặt hàng giống cây trồng tính theo giá mua vào bình quân quý I/1998 ) như sau:

a) Mặt hàng Phân bón:

Urê a      :           435.322 đ/tấn

Lân         :           400.422 đ/tấn

N.P.K     :           496.322 đ/tấn

Ka li        :           645.522 đ/tấn

b) Mặt hàng Giống cây trồng:

- Giống lúa TQ nhập khẩu:

 

+ Vùng cao:

7.612.042 đ/tn

+ Vùng thấp:

3.612.042 đ/tn

- Thóc nội:

1.776.622 đ/tấn

- Ngô KT nội:

 

+ Vụ đông xuân

4.697.722 đ/tấn

+ Vụ hè thu:

3,197.722 đ/tn

- Ngô lai bioseed

6.959.022 đ/tấn

c) Thời điểm thực hiện từ 01/01/1998.

Điều 3. Quyết định nguyên tắc hình thành giá bán lẻ, mức trợ giá, trợ cước vận chuyển mặt hàng thuốc trừ sâu bảo vệ thực vật năm 1998 cụ thể như sau:

Giá bán lẻ                          )

                                         ) = Giá vốn + 9,13% tính theo giá vốn.

Thống nhất trên địa bàn tỉnh )

Mức trợ giá, trợ cước vận chuyển = 20,18% tính theo giá vốn,

Thời điểm thực hiện từ 09/7/1998.

Điều 4. Các ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Kế khoạch và đầu tư, Tài chính - Vật giá, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Giám đốc các Công ty Vật tư nông nghiệp tổng hợp, Chi cục Bảo vệ thực vật và các sở, ban, ngành chức năng có liên quan căn cứ quyết định thi hành.


Nguồn: vbpl.vn/laocai/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=28409&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận