quyết định của UBND tỉnh Nghệ An QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Ban hành quy định về việc cho người nước ngoài, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài thuê nhà trên địa bàn tỉnh Nghệ An
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;
Căn cứ Nghị định số 56/CP ngày 18/9/1995 của Chính phủ ban hành quy chế cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 09/CP ngày 30/01/1997 của Chính phủ về việc sửa đổi điều 7 quy chế cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 28/BXD-QLN ngày 16/11/1995 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý hoạt động của doanh nghiệp dịch vụ cho người nước ngoài thuê nhà;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Nghệ An,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Nay ban hành kèm theo quyết định của bản: quy định về việc cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng ký. Những quy định trước đây của UBND tỉnh trái với quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3: Các ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Xây dựng, Tài chính - Vật giá, Ban Đối ngoại tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI THUÊ NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo quyết định số 160/1999/QĐUB ngày 23/12/1999 của UBND tỉnh Nghệ An)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1:
1. Bản quy định này quy định cụ thể về việc cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài (sau đây gọi tắt là người nước ngoài) thuê nhà trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Mọi hoạt động về thuê nhà và cho thuê nhà trên địa bàn thuộc tỉnh Nghệ An phải thực hiện theo quy định của pháp luật và nội dung bản quy định này.
Điều 2: Đối tượng được phép cho thuê và không được phép cho người nước ngoài thuê nhà (sau đây gọi tắt là người cho thuê nhà).
1. Những đối tượng được phép cho người nước ngoài được phép thuê nhà:
a. Công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có nhà thuộc sở hữu của mình trên đất có quyền sử dụng hợp pháp.
b. Các doanh nghiệp chuyên kinh doanh nhà được thành lập và hoạt động theo pháp luật, kể cả các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
c. Các doanh nghiệp và các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo pháp luật có nhà thuộc sở hữu của mình trên đất có quyền sử dụng hợp pháp.
2. Những đối tượng sau đây không được phép cho thuê nhà:
a. Các cơ quan Nhà nước, các cơ quan Đảng, các tổ chức chính trị - xã hội và công dân Việt Nam, không được phép cho thuê trụ sở, nhà ở thuộc sở hữu của Nhà nước mà mình đang được phép quản lý hoặc sử dụng.
b. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang trong thời gian chấp hành án hoặc chưa được xóa án.
Điều 3: Điều kiện đối với người nước ngoài được thuê nhà:
1. Người nước ngoài thuê nhà để ở phải có giấy phép tạm trú hợp pháp ở Việt Nam từ 6 tháng trở lên.
2. Người nước ngoài thuê nhà để đặt trụ sở, Văn phòng đại diện, chi nhánh Công ty hoặc cơ sở hoạt động kinh doanh thì phải có giấy phép đặt văn phòng đại diện, chi nhánh Công ty hoặc giấy phép hợp tác đầu tư tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và được cơ quan Công an tỉnh xác nhận bằng văn bản.
Điều 4:
1. Bên cho thuê nhà có thể trực tiếp hoặc ủy thác doanh nghiệp dịch vụ cho người nước ngoài thuê nhà thay mặt mình làm các thủ tục xin cấp giấy phép, ký hợp đồng thuê nhà và thực hiện các quyền nghĩa vụ theo nội dung tại quy định này. Doanh nghiệp tại Thông tư số 28/BXD.QLN ngày 16/11/1995 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý hoạt động của doanh nghiệp dịch vụ cho người nước ngoài thuê nhà.
2. Trường hợp chủ sở hữu nhà không có hộ khẩu thường trú tại thành phố, thị xã, huyện nơi có nhà cho thuê chủ nhà phải ủy quyền cho người có hộ khẩu tại địa phương nơi có nhà cho thuê thay mặt mình thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định này; nhưng không được ủy quyền cho người thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản 2 điều 2 của quy định này.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5: Các điều kiện đối với nhà cho người nước ngoài thuê:
1. Phải có địa chỉ cụ thể về số nhà, đường phố, khối (xóm), phường, xã nằm ngoài khu vực quy định tại khoản 1 điều 12 của Nghị định số 04/CP ngày 18/01/1993 của Chính phủ.
2. Nhà phải riêng biệt, (không dùng chung căn hộ hoặc cùng cửa đi chung với căn hộ khác).
3. Đảm bảo an toàn về kết cấu xây dựng công trình.
4. Đảm bảo điều kiện an ninh trật tự, vệ sinh môi trường, đảm bảo an toàn về phòng cháy chữa cháy.
5. Không có tranh chấp về quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất.
Điều 6: Phân loại nhà, diện tích nhà và phân loại khu vực nhà.
1. Đối với nhà cho người nước ngoài thuê được phân ra 3 loại sau đây:
a. Nhà biệt thự.
b. Nhà độc lập.
c. Nhà chung cư.
2. Diện tích trong khuôn viên nhà phân chia như sau:
a. Diện tích sử dụng chính bao gồm diện tích phòng ngủ, phòng khách, phòng làm việc, phòng ăn và khu vệ sinh.
b. Diện tích sử dụng phụ bao gồm ban công, loza, hành lang, ga ra xe, nhà thường trực (nếu có).
c. Diện tích sân vườn bao gồm diện tích sân, đường đi trong khuôn viên ngôi nhà vườn cây cảnh, các tiểu cảnh ngoài trời.
d. Diện tích khác bao gồm diện tích của các công trình thể thao, bể bơi, sân quần vợt, cầu lông, bóng bàn, bi-a, sân chơi thể thao khác.
Đơn vị tính: USD/m2/tháng
Diện tích sử dụng đất cho thuê:
1. Diện tích sử dụng chính.
2. Diện tích sử dụng phụ.
3. Diện tích sân vườn.
4. Diện tích khác.
3. Phân loại khu vực cho thuê nhà:
a. Khu vực 1: Bao gồm nhà trên khuôn viên đất tại các phường thuộc thành phố Vinh, các phường và các xã Nghi Thu, Nghi Hương thuộc thị xã Cửa Lò.
b. Khu vực 2: Bao gồm nhà trên khuôn viên đất ở tại các khu vực ven đô thuộc thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò; thuộc thị trấn các huyện Nam Đàn, Hưng Nguyên, Nghi Lộc, Diễn Châu, Quỳnh Lưu, Nghĩa Đàn, Đô Lương và khu vực công nghiệp Hoàng Mai.
c. Khu vực 3: Bao gồm nhà trên khuôn viên đất ở tại thị trấn của các huyện Thanh Chương, Yên Thành, Tân Kỳ, Quỳ Hợp, Quỳ Châu, và các thị tứ của xã thuộc các huyện đồng bằng.
d. Khu vực 4: Bao gồm nhà trên khuôn viên đất ở tại thị trấn thuộc các huyện và các xã còn lại.
Điều 7: Mức giá hệ số K và phương pháp tính toán giá cho thuê nhà.
1. Giá cho thuê nhà do hai bên thỏa thuận. Các khoản trích nộp ngânhàng Nhà nước của mỗi bên cho thuê nhà phải căn cứ vào giá ghi trong hợp đồng thuê nhà nhưng không được thấp hơn mức giá tính thuế theo quy định tại khoản 2 điều này.
2. Mức giá tối thiểu cho thuê nhà áp dụng tính các khoản nộp ngân sách Nhà nước như sau:
Biệt thự Nhà độc lập Nhà chung cư
2,00 1,50 1,00
1,00 1,00 1,05
0,50
0,50
3. Hệ số K quy định như sau:
- Khu vực 1: Hệ số K = 1,00
- Khu vực 2: Hệ số K = 0,70
- Khu vực 3: Hệ số K = 0,50
- Khu vực 4: Hệ số K = 0,30
4. Các tòa nhà khác dùng để cho người nước ngoài thuê làm văn phòng đại diện, hoạt động kinh doanh thì áp dụng mức giá 4USD/m2/tháng, và được áp dụng hệ số K theo quy định tại khoản 3 điều này.
5. Giá cho thuê nhà và giá trị tiền thuê nhà ghi trong hợp đồng được tính thành tiền đồng Việt Nam trên cơ sở quy đổi từ đô la Mỹ hoặc tiền nước ngoài có thể chuyển đổi theo tỷ giá do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm ký kết hợp đồng.
Điều 8: Nộp và quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy phép:
1. Người cho thuê nhà nộp lệ phí cấp giấy phép theo quy định tại Thông tư số 51/TC-CS/TC ngày 09/9/1996 của Bộ tài chính.
a. Mức nộp lệ phí cấp một giấy phép cho thuê nhà là 700.000 đồng (bảy trăm ngàn đồng).
b. Mức nộp lệ phí mỗi lần gia hạn giấy phép là 3.000 đồng (ba ngàn đồng).
2. Lệ phí cấp giấy phép do cơ quan cấp giấy phép thu và quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật. Cơ quan cấp giấy phép được tạm trích lại 10% (mười phần trăm) để chi phí thẩm định các hồ sơ xin cấp giấy phép như in giấy phép, biểu mẫu hồ sơ, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc tuân thủ quy định cho thuê nhà của bên cho thuê, bên cho thuê nhà, chi phí bồi dưỡng cho người thực hiện nhiệm vụ trên. Số còn lại 90% nộp vào ngân sách Nhà nước trường hợp số tạm trích 10% không đủ chi phí, cơ quan thu lệ phí lập dự toán trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt cấp bổ sung để thực hiện.
Điều 9: Hồ sơ xin cấp giấy phép cho thuê và xin thuê nhà:
1. Hồ sơ xin cấp giấy phép cho thuê nhà bao gồm:
a. Đơn xin phép cho người nước ngoài thuê nhà theo mẫu quy định tại phụ lục 1.
b. Sơ yếu lý lịch của người đứng tên cho thuê nhà, có xác nhận chính quyền, địa phương phường, nơi cư trú theo mẫu quy định tại phụ lục 2.
c. Hợp đồng thuê nhà được hai bên ký kết theo quy định tại phụ lục 4, và phải được cơ quan cấp giấy phép cho người nước ngoài thuê nhà xác nhận.
d. Bản sao công chứng giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hợp pháp.
e. Các văn bản ủy quyền hoặc ủy thác (nếu có) theo quy định tại điều 4 của bản quy định này.
2. Hồ sơ xin thuê nhà bao gồm:
a. Đơn xin thuê nhà theo mẫu quy định tại phụ lục 3.
b. Bản sao công chứng các giấy tờ nói tại điều 3 của bản quy định này.
Điều 10: Trình tự thủ tục cấp giấy phép, bàn giao nhà và thời hạn cho thuê nhà.
1. Bên cho thuê nhà gửi hồ sơ đến cơ quan cấp giấy phép đăng ký và xin cấp giấy phép cho thuê nhà.
2. Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ xin phép cho thuê nhà, cơ quan cấp giấy phép tổ chức mời cơ quan liên quan trực tiếp thẩm định hiện trạng ngôi nhà theo nội dung yêu cầu của quy định này trước lúc cấp giấy phép cho người nước ngoài thuê. Trong thời gian 7 ngày, sau khi thẩm định hiện trạng, các cơ quan công an có ý kiến bằng văn bản gửi về cơ quan cấp giấy phép để lập hồ sơ cấp giấy phép cho thuê nhà theo đúng quy định. Thời gian cấp giấy phép cho thuê nhà không quá ngày kể từ khi nhận đầy đủ thủ tục hồ sơ hợp lệ.
3. Bàn giao nhà cho thuê: Khi đã được cấp giấy phép, người cho thuê nhà tổ chức bàn giao nhà cho bên thuê và phải xuất trình giấy phép, hợp đồng cho thuê nhà với cơ quan công an, cơ quan thuê và chính quyền địa phương phường, xã, thị trấn sở tại.
4. Thời hạn cho thuê nhà: Thời gian cho thuê nhà xác định trong hợp đồng cho thuê nhà và được hai bên ký kết. Khi hết thời hạn hợp đồng cho thuê nhà, trong trường hợp hai bên ký kết gia hạn hoặc ký kết lại hợp đồng mới, thì thời hạn cho thuê nhà phải được xác định cụ thể trong hợp đồng và đều phải tuân theo trình tự, thủ tục của bản quy định này.
Điều 11: Quyền và nghĩa vụ của người cho thuê nhà:
1. Có quyền thực hiện đúng hợp đồng thuê nhà đã được ký kết, được cơ quan cấp giấy phép xác nhận hợp đồng và cấp giấy phép cho thuê nhà.
2. Được quyền hủy bỏ hợp đồng thuê nhà nếu bên B thuê nhà vi phạm điều kiện mà hai bên đã thống nhất thỏa thuận ký trong hợp đồng do pháp luật quy định, nhưng bên cho thuê nhà phải thông báo lý do cho bên thuê nhà và các cơ quan cấp giấy phép, Công an, cơ quan thuế và chính quyền địa phương sở tại được biết ít nhất trong thời gian 30 ngày kể từ ngày hợp đồng bị hủy bỏ.
3. Nghĩa vụ phải nộp các khoản nộp ngân sách các loại thuế theo quy định của pháp luật. Đối với các doanh nghiệp nếu ở điểm b, và c khoản 1 điều 2 của bản quy định này thì ngoài các khoản nộp theo quy định, còn phải nộp vào ngân sách Nhà nước các khoản điều tiết bổ sung khác theo quy định của pháp luật.
4. Nộp kinh phí xin cấp và gia hạn giấy phép theo mức quy định tại điều 8 của bản quy định này trước khi nhận được giấy phép.
5. Tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan chức năng liên quan thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước theo quy định tại điều 8 của quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 56/CP ngày 18/9/1995 của Chính phủ và bản quy định này.
Điều 12: Quyền và nghĩa vụ của người nước ngoài thuê nhà:
1. Có quyền thực hiện đúng hợp đồng thuê nhà đã được hai bên ký kết.
2. Được quyền hủy bỏ hợp đồng theo điều kiện mà hai bên thỏa thuận ghi trong hợp đồng đã được ký hoạc do pháp luật quy định.
3. Nghĩa vụ đăng ký tạm trú cho bản thân khi đến ở hoặc làm việc và đăng ký tạm trú cho khách lưu trú qua đêm tại nhà mình thuê với cơ quan công an phường, xã sở tại.
4. Không được cho thuê lại hoặc chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà.
Điều 13: Quyền và nghĩa vụ của các doanh nghiệp dịch vụ cho thuê nhà:
1. Thực hiện đầy đủ các yêu cầu về môi giới, dịch vụ cả hai bên cho thuê và bên nhà theo hợp đồng.
2. Được thu lệ phí dịch vụ một lần theo mức quy định không vượt quá 2% giá trị hợp đồng đã được ký kết có xác nhận của cơ quan cấp giấy phép.
3. Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 14: Giao cho Sở Xây dựng Nghệ An:
1. Thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép cho người nước ngoài thuê nhà trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Chủ trì phối hợp với các ngành liên quan thống nhất quản lý Nhà nước đối với hoạt động cho người nước ngoài thuê nhà.
3. Kiểm tra đánh giá nhà cho thuê theo quy định tại điều 5, 6, 7 của quy định này để xác nhận hợp đồng và lập hồ sơ cấp giấy phép cho thuê nhà.
4. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính - Vật giá trình UBND tỉnh điều chỉnh mức giá tối thiểu cho thuê nhà trong trường hợp có biện động giá thực tế tăng hoặc giảm 10% so với quy định tại khoản 2 điều 7 của bản quy định này.
5. Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh những vấn đề liên quan đến mọi hoạt động cho người nước ngoài thuê nhà trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 15: Trách nhiệm cơ quan chức năng và chính quyền địa phương phường, xã sở tại:
1. Sở Tài chính - Vật giá chịu trách nhiệm phối hợp với cơ quan cấp giấy phép hướng dẫn thực hiện và kiểm tra quản lý về giá cho thuê nhà. Thanh quyết toán lệ phí cấp giấy phép, phối hợp với Sở Xây dựng mức giá tối thiểu cho thuê nhà (khi có biến động giá) trình UBND tỉnh quyết định.
2. Chị cục Thuế Nghệ An chịu trách nhiệm thu các khoản thuế, lệ phí vào ngân sách Nhà nước theo quy định pháp luật hiện hành.
3. Công an Nghệ An căn cứ chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm kiểm tra xác nhận bằng văn bản năng lực hành vi dân sự đầy đủ của người cho thuê nhà theo quy định tại điều 3 khoản 1, điểm b khoản 2 của điều 2: Của người cho thuê nhà quy định tại điều 3 và khoản 4 điều 5 của bản quy định này.
4. Ban Đối ngoại chịu trách nhiệm hướng dẫn cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có nhu cầu thuê nhà trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Phối hợp với cơ quan cấp giấy phép và các cơ quan, đơn vị liên quan để cùng quản lý mọi hoạt động cho thuê và thuê nhà theo quy định của pháp luật.
5. Trách nhiệm của chính quyền địa phương phường, xã, thị trấn sở tại nơi công dân cho thuê nhà chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra mọi hoạt động của các đối tượng cho thuê và thuê nhà. Quản lý dân sự đảm bảo an toàn, an ninh khu vực theo quy định của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16: Xử lý vi phạm:
Người nào vi phạm nội dung bản quy định này thì tùy theo mức độ sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật hiện hành. Mọi trách chấp hợp đồng thuê nhà được xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 17:
1. Sở Xây dựng phối hợp với cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện nội dung bản quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc, các ngành, các địa phương gửi văn bản về Sở Xây dựng tổng hợp trình UBND tỉnh giải quyết./.
Phụ lục 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự Do - Hạnh phúc
-----------o0o------------
ĐƠN XIN CHO PHÉP NGƯỜI NƯỚC NGOÀI THUÊ NHÀ
Kính gửi:
Sở xây dựng tỉnh an (cơ quan cấp giấy phép cho người nước ngoài thuê nhà theo quyết định số 160/1999/QĐUB ngày 23/12/1999 của UBND tỉnh Nghệ An)
Họ tên: .....................................................................................................................................
Ngày sinh: ..............................................................................................................................
Nghề nghiệp: .........................................................................................................................
Chứng minh minh nhân dân số.........do..........cấp ngày........tháng........năm.........
Chỗ ở hiện nay: (Nơi đăng ký thường trú) ................................................................
Là chủ sở hữu nhà: (ghi rõ số nhà, phường, xã, quận, huyện...........................)
hoặc là đại diện hợp pháp của doanh nghiệp ...................................................................
được thành lập theo quyết định số.......................... ngày.........../ ......../ ............................
của................................... trụ sở đóng tại số nhà......................................................................
phường, xã, quận (huyện) .............................................hiện là chủ sở hữu hoặc được giao quyền quản lý nhà số.................phố.......................... .......................... .........................
(phường) ..................................quận (huyện) ............................................................................
Nhà gồm.....................tầng, diện tích xây dựng..................................m2, và diện tích sân....................................... m2, diện tích vườn: ................................................................ m2
Thời gian có thể cho thuê...............................................................................................
Nhà cho thuê nêu trên đảm bảo các điều kiện quy định tại điều 3 của quy chế kèm theo Nghị định số 56/CP ngày 18/9/1995 của Chính phủ, (hoặc điều 5 của bản quy định ban hành kèm theo Quyết định số 160/1999/QĐ-UB ngày 23/12/1999 của UBND tỉnh Nghệ An).
Khi được cấp giấy phép cho thuê nhà, tôi xin cam đoan hoạt động theo đúng giấy phép và chấp hành nghiêm chỉnh quy chế của Chính phủ và của UBND tỉnh về việc cho người nước ngoài thuê nhà.
Ngày..........tháng.......năm.........
Ký tên
Phụ lục 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự Do - Hạnh phúc
-----------o0o------------
SƠ YẾU LÝ LỊCH
(Của công dân Việt Nam có nhà cho thuê - kèm theo đơn xin phép cho thuê nhà)
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH:
Họ và tên: ................................................................ Bí danh: ............................................
Tên thường gọi: ...................................................... Nam, nữ: ........................................
Ngày sinh: ................................................................. Nơi Sinh: ........................................
Nguyên quán: ........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..................................................................................
Dân tộc: ............................. Tôn giáo: .............................. Đảng phái............................
Thành phần: - Gia đình: ....................................................................................................
- Bản thân: ....................................................................................................
Trình độ: - Văn hóa............................................... Ngoại ngữ.................................
- Chuyên môn kỹ thuật: ..........................................................................
Nghề nghiệp (trước đây và hiện nay) ..........................................................................
II. QUAN HỆ GIA ĐÌNH.
(Ghi rõ họ tên, nghề nghiệp, nơi cư trú của những người trong gia đình, gồm: bố, mẹ, anh chị em ruột, vợ (chống), con, nếu ai trong những người này có tiền án, tiền sự thì phải ghi rõ).
III. LỊCH SỬ BẢN THÂN.
(Tóm tắt quá trình hoạt động của bản thân làm gì, ở đâu, thời gian nào? Nếu có sai phạm gì thì ghi rõ mức độ xử lý; Nếu có đi nước ngoài thì cần ghi rõ số lần đi, nước nào, thời gian, mục đích chuyến đi).
IV. CAM KẾT VỀ LỜI KHAI.
(Ghi rõ trách nhiệm và nghĩa vụ thi hành pháp luật của công dân).
Xác nhận của UBND phường, Ngày....... tháng........năm.........
xã hoặc cơ quan quản lý nhân sự Người khai ký tên
Phụ lục 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự Do - Hạnh phúc
-----------o0o------------
ĐƠN XIN THUÊ NHÀ
Kính gửi:
(*)......................................................................................................
Họ tên: .....................................................................................................................................
Ngày sinh: ..............................................................................................................................
Nghề nghiệp: .........................................................................................................................
Quốc tịch: ...............................................................................................................................
Nơi làm việc ở Việt Nam: ................................................................................................
Hộ chiếu số....................................................... cấp ngày...................................................
Giấy chứng nhận tạm trú ở Việt Nam số...................do (Bộ nội vụ hoặc Bộ ngoại giao Việt Nam) cấp ngày............................................................. Giấy phép (đặt văn phòng đại diện, chi nhánh Công ty hoặc đầu tư tại Việt Nam) số..................................... do (ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam) cấp ngày...........................................................................................................................................
Xin thuê nhà để sử dụng:
- Nhà ở cho: ........................ người, diện tích cần thuê: .................................... m2
- Đặt trụ sở: ......................... diện tích cần thuê:..................................... m2. Trong thời gian: ............................................................................................................................
Tôi đã đọc bản quy chế cho người nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam do Chính phủ CHXHCN Việt Nam ban hành; bản quy định này kèm theo Quyết định số 160/1999/QĐ-UB ngày 23/12/1999 của UBND tỉnh Nghệ An và cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm của người thuê nhà theo quy định hiện hành.
Ngày........tháng........năm...........
Ký tên
(*) - Cơ quan quản lý nhà tỉnh, thành phố.
- Chủ sở hữu nhà hoặc Công ty dich vụ.
Phụ lục 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự Do - Hạnh phúc
-----------o0o------------
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
I. Bên cho thuê nhà:
Họ, tên: ..................................................................................................... là chủ sở hữu (hoặc đại diện hợp pháp của chủ sở hữu hay doanh nghiệp chuyên kinh doanh cho thuê nhà) của nhà cho thuê số.....................phố (phường, xã).....................Quận (huyện) ............................................................................................................................................
Có giấy phép cho người nước ngoài thuê nhà, số......................................... do................................................ cấp ngày...........tháng...........năm.......................
2. Bên thuê nhà:
Họ tên: .................................................... Quốc tịch: .......................................................
Nơi cư trú trước khi đến Việt Nam ............................................................................
Nghề nghiệp: ........................... hộ chiếu số: ..................... cấp ngày........................
Đã thỏa thuận hợp đồng thuê nhà để sử dụng: (ghi rõ làm gì)........................ tại nhà số (khối xóm): ....................... phố (phường) .....................quận (huyện) ..........................gồm: ...........tầng diện tích xây dựng...........m2, diện tích sàn........... m2, diện tích sân vườn............................... m2.
Mục đích sử dụng cụ thể:
- Nhà ở diện tích chính: ................m2, diện tích phụ.................m2, diện tích sân vườn.............m2 cho.............người đăng ký tạm trú thường xuyên tại nhà này.
- Đặt trụ sở diện tích chính...........m2, diện tích phụ...........m2, diện tích sân vườn...........m2 cho..................người đăng ký việc thường xuyên tại trụ sở này.
Trang bị, tiện nghi bên thuê nhà được sử dụng gồm: .........................................
Giá cho thuê: - Phần diện tích chính..................................... USD/tháng
- Phần diện tích phụ: ....................................... USD/tháng
- Phần diện tích vườn: ..................................... USD/tháng
Tổng cộng giá cho thuê.................................................... USD/tháng (viết bằng chữ:............................................................................................................................................... )
Chi phí sử dụng cơ sở hạ tầng, kỹ thuật..........................tại nhà này do bên thuê thanh toán riêng theo khối lượng tiêu thụ.
Thời hạn cho thuê nhà..........tháng, bắt đầu từ ngày.........tháng........năm.........
Thể thức thanh toán:
- Bằng tiền mặt hoặc séc: ....................................................................................
- Trả trước..........tháng. Trả tiếp thường kỳ vào ngày............hàng tháng
Hai bên cùng xác định trách nhiệm như sau:
A. Trách nhiệm bên cho thuê:
1. Giao nhà và trang bị tiện nghi cho bên thuê đúng ngày hợp đồng có giá trị.
2. Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn và riêng rẽ của bên thuê.
3. Sửa chữa kịp thời những hư hỏng khi bên thuê có yêu cầu.
4. Hướng dẫn bên thuê thực hiện đúng các quy định về đăng ký tạm trú.
B. Trách nhiệm bên thuê:
1. Trả tiền thuê nhà đúng thời hạn.
2. Sử dụng nhà đúng mục đích. Khi cần sửa chữa, cải tạo theo yêu cầu sử dụng riêng phải được sự đồng ý của chủ nhà và phải tuân thủ các quy định về xây dựng cơ bản của Việt Nam.
3. Chịu trách nhiệm về những hư hỏng, mất mát các thiết bị nội thất do mình gây ra, các tác hại gây ra cho bên thứ ba trong khi sử dụng nhà, tự bảo quản các tư trang và đồ đạc cá nhận.
4. Chấp hành các quy định về giữ vệ sinh môi trường và trật tự an ninh chung trong khu vực cư trú.
5. Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại. Trường hợp muốn chấm dứt hợp đồng thuê nhà trước thời hạn đã ký phải báo cho chủ nhà biết trước 30 ngày.
Hai bên cam kết:
1. Thực hiện đúng hợp đồng đã ký. Trường hợp có tranh chấp, hoặc một bên vi phạm hợp đồng, thì cả hai bên phải trình cơ quan cấp giấy phép cho thuê nhà xem xét, xử lý. Nếu một trong hai bên không thỏa mãn với kết quả xử lý của cơ quan cấp giấy phép thì đề nghị Tòa án xét xử.
2. Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà được thực hiện trong các trường hợp:
- Hợp đồng hết thời hạn giá trị.
- Nhà bị phá dỡ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Bên thuê nhà bị trục xuất hoặc rút giấy phép hoạt động tại Việt Nam.
- Theo đề nghị một trong hai bên và được cơ quan cấp giấy phép chấp thuận.
Hợp đồng được lập thành 03 bản tiếng Việt Nam và tiếng nước ngoài thông dụng. Mỗi bên giữ một bản và lưu một bản tại cơ quan cấp giấy phép cho thuê nhà. Hợp đồng có giá trị thực hiện kể từ ngày được cơ quan cấp giấy phép xác nhận.
Ngày..........tháng...........năm.............
Bên cho thuê nhà Bên thuê nhà
Xác nhận của cơ quan cấp giấy phép
.................ngày........../ ......../ .......
(Ký tên, đóng dấu)