phường, thị trấn trọng điểm thuộc các vùng xung yếu dễxảy ra cháy rừng
và các tháng trọng điểm cháy rừng trên địa bàn tỉnh LâmĐồng
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 12/8/1991;
Căn cứ Chỉ thị số 19/1998/CT-TTg ngày 17/4/1998 của Thủ tướng Chínhphủ về các biện pháp cấp bách phòng và chữa cháy rừng;
Căn cứ thông tư số 12/1998/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/1998 của Bộ Laođộng - Thương binh và xã hội hướng dẫn chế độ đối với những người được cấp xãhợp đồng làm công tác bảo vệ rừng trong các tháng mùa khô;
Xét tờ trình số 597/TT-KL ngày 24/11/1999 của Chi cục Kiểm lâm vềviệc xin điều chỉnh, bổ sung danh mục các xã, phường, thị trấn trong tỉnh ở vùngxung yếu, trọng điểm phòng cháy chữa cháy rừng và dự toán kinh phí phụ cấp chongười được cấp xã hợp đồng làm công tác quản lý bảo vệ rừng trong mùa khô;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:Điều chỉnh danh mục các xã, phường, thị trấn nằm trong khu rừng đặc dụng, rừng phònghộ đầu nguồn, các khu rừng quan trọng khác ở vùng xung yếu, trọng điểm dễ xảyra cháy rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (được phê duyệt tại khoản 1, điều 1quyết định số 27/1999/QĐ-UB ngày 19/3/1999 của UBND tỉnh) như sau :
-Tổng số: 58 xã, phường, thị trấn.
-Danh mục cụ thể: theo phụ lục đính kèm.
Điều 2:Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở : Nông nghiệp và Phát triểnNông thôn, Tài chính vật giá, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xãhội, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Chi cục phát triển lâm nghiệp, Chủ tịchUBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đàlạt; giám đốc các lâm trường, Trưởngcác Ban quản lý rừng và thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan căn cứ Quyếtđịnh thi hành,
Điều 3:Quyết định này có hiệu lực thực hiện từ ngày 01/10/1999./.
Phụ lục
Danh mục các xã, phường, thị trấn thuộc các vùng xungyếu,
trọng điểm dễ xảy ra cháy rừng trong các tháng mùa khô.
(Kèm theo quyết định số 162/1999/QĐUB ngày 30/11/1999
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT
Tên huyện, thị xã, thành phố
Số lượng
Tên xã, phường, thị trấn.
1
Huyện Lạc Dương
7
Xã Lát, Đạ Sa, Đa Chais, Đam Rông, Đạ Tông, Đạ Long, Đưng Knớ
2
Thành phố Đà Lạt
11
Phường 3,4,5,7,8,10,11,12, xã Xuân Thọ, Xuân Trường, Tà Nung
3
Huyện Đơn Dương
8
Thị trấn Dran, Thạnh Mỹ, Xã Lạc Xuân, Lạc Lâm, Ka Đô, Pró, Ka Đơn, Tu Tra
4
Huyện Đức Trọng
8
Xã Hiệp An, Tà Năng, Đà Loan, Ninh Gia, N’Thôn Hạ, Tà In, Ninh Loan, Phú Hội.
5
Huyện Lâm Hà
8
Thị trấn Đinh Văn, Nam Ban, Xã Đạ Đờn, Phi Tô, Mê Linh, Phi Liêng, Phúc Thọ, Đạ Knàng.
6
Huyện Di Linh
9
Xã Gung Ré, Sơn Điền, Gia Bắc, Đinh Trang Thượng, Tân Thượng, Gia Hiệp, Tam Bố, Hoà Bắc, Bảo Thuận.
7
Thị xã Bảo Lộc
1
Xã Đại Lào
8
Huyện Bảo Lâm
6
Thị trấn Lộc Thắng, xã Lộc Phú, Lộc Ngãi, Lộc Quãng, Lộc Lâm, Lộc Thành.