QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Về việc ban hành Quy chế về Người phát ngôn của Thủ tướngChính phủ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổchức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị địnhsố 23/2003/NĐ-CP, ngày 12 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ Ban hành Quy chế làmviệc của Chính phủ;
Căn cứ Nghị địnhsố 18/2003/NĐ-CP, ngày 20 tháng 2 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chính phủ;
Theo đề nghị củaBộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết địnhnày Quy chế về Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực saumười lăm ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòngChính phủ và Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ chủ trì tổ chức thực hiệnQuy chế này.
Bộ trưởng, Thủ trưởngcác cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Hội đồngnhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủtrưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUY CHẾ VỀ NGƯỜI PHÁT NGÔN CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 165/2003/QĐ-TTg,
ngày 08 tháng 08 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ)
Chương I
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Người phát ngôn của Thủ tướngChính phủ (sau đây gọi là Người phát ngôn) là người được Thủ tướng Chínhphủ giao nhiệm vụ phát ngôn với báo chí về các chủ trương, chính sách, quyếtđịnh quan trọng của Chính phủ và công việc chỉ đạo, điều hành của Thủ tướng vàcác Phó Thủ tướng để thực hiện Chương trình công tác của Chính phủ và về cáclĩnh vực khác theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Hoạt động của Người phát ngôntuân theo các quy định của Đảng và Nhà nước trong lĩnh vực công tác tư tưởng,thông tin báo chí và theo quy định tại Quy chế làm việc của Chính phủ ban hànhkèm theo Nghị định số 23/2003/NĐ-CP, ngày 12 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ vàtheo quy định tại Quy chế này.
Chương II
NỘI DUNG PHÁT NGÔN VỚI BÁO CHÍ CỦA NGƯỜI PHÁT NGÔN
Điều 3. Nội dung phát ngôn với báo chícủa Người phát ngôn bao gồm những thông tin được phép công bố về:
1. Hoạt động và quyếtđịnh của Chính phủ để thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo quy định củaHiến pháp và Luật tổ chức Chính phủ.
2. Chương trình côngtác và chương trình hành động của Chính phủ để thực hiện các Nghị quyết củaĐảng và Quốc hội.
3. Các Nghị quyết,Nghị định của Chính phủ, Chỉ thị, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo vàtổ chức thực hiện nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; cơ chế, chính sách pháttriển kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng, đối ngoại...
4. Nội dung các phiênhọp của Chính phủ.
5. Kiểm điểm của Chínhphủ về sự chỉ đạo, điều hành và việc thực hiện Quy chế làm việc của Chính phủ.
6. Quan điểm và ý kiếngiải quyết của Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ đối với các sự kiệntrong nước và quốc tế, đối với các vấn đề quan trọng, đột xuất được dư luận báochí và xã hội quan tâm.
7. Hoạt động khác củaChính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng cần công bố với báo chí, doThủ tướng quyết định.
Điều 4. Nội dung phát ngôn với báo chícủa Người phát ngôn là thông tin chính thức, có thẩm quyền về hoạt động và quanđiểm của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Nội dung phát ngôn vớibáo chí của Người phát ngôn được phổ biến trên các phương tiện thông tin đạichúng.
Chương III
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA NGƯỜI PHÁT NGÔN
Điều 5. Người phát ngôn của Thủ tướngChính phủ là chuyên viên của Văn phòng Chính phủ do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Vănphòng Chính phủ đề cử và được Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 6. Người phát ngôn có các nhiệm vụsau đây:
1. Thực hiện nhiệm vụphát ngôn với báo chí theo các nội dung quy định tại Điều 3 của Quy chế này.
2. Tổ chức họp báo đểthông tin cho báo chí về các nội dung quy định tại Điều 3 của Quy chế này.
3. Giúp Thủ tướngChính phủ xem xét việc trả lời phỏng vấn của báo chí nước ngoài về tình hìnhViệt Nam.
Điều 7. Người phát ngôn được quyền từchối trả lời những vấn đề về hoạt động của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ khôngthuộc thẩm quyền phát ngôn; được quyền cải chính những thông tin không đúng sựthật liên quan đến quan điểm và hoạt động của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Chương IV
QUAN HỆ CÔNG TÁC GIỮA NGƯỜI PHÁT NGÔN
VỚI VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ VÀ VỚI CÁC CƠ QUAN KHÁC
Điều 8. Người phát ngôn chịu sự quản lýtrực tiếp của Thủ tướng Chính phủ và của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chínhphủ.
Điều 9. Người phát ngôn phối hợp côngtác với lãnh đạo các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và lãnh đạoHội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vềcác vấn đề có liên quan đến nhiệm vụ phát ngôn theo quy định tại Quy chế này.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Người phát ngôn phối hợp vớiTrung tâm Thông tin báo chí của Văn phòng Chính phủ để thực hiện nhiệm vụ phátngôn theo quy định tại Quy chế này.
Điều 11. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Vănphòng Chính phủ và Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ chủ trì phối hợp vớicác Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Hội đồng nhân dân và Uỷ bannhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện Quy chếnày; định kỳ hàng tháng báo cáo việc thực hiện lên Thủ tướng Chính phủ./.