Văn bản pháp luật: Quyết định 17/1999/QĐ-BGD&ĐT

Nguyễn Văn Vịnh
Toàn quốc
Công báo điện tử;
Quyết định 17/1999/QĐ-BGD&ĐT
Quyết định
05/05/1999
05/05/1999

Tóm tắt nội dung

Về việc ban hành Điều lệ Hội thao Điền kinh và Thể thao Quốc phòng sinh viên, học sinh chuyên nghiệp toàn quốc lần thứ IV

Thứ trưởng
1.999
Bộ Giáo dục và Đào tạo

Toàn văn

Hội Thể thao đại học và chuyên nghiệp Việt Nam

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Về việc ban hành Điều lệ Hội thao Điền kinh và Thể thaoQuốc phòng sinh viên,

học sinh chuyên nghiệp toàn quốc lần thứ IV (Thuộc nộidung Đại hội TDTT

 sinh viên, họcsinh chuyên nghiệp toàn quốc lần thứ I-1999)

 

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Quyết định số 230/HĐBT ngày 6/11/1982 của Hội đồng Bộ trưởng(nay là Chính phủ) về việc cho phép Hội Thể thao Đại học và Chuyên nghiệp ViệtNam được thành lập và chính thức hoạt động;

Căn cứ Điều lệ Hội Thể thao Đại học và Chuyên nghiệp Việt Nam;

Căn cứ chương trình hoạt động của Hội năm 1999 và Điều lệ Đại hộiTDTT sinh viên, học sinh chuyên nghiệp toàn quốc lần thứ I; theo đề nghị củaÔng Trưởng ban Chuyên môn Kỹ thuật, Ông Tổng Thư ký và Chánh Văn phòng TW Hội,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này bản Điều lệ Hội thao Điền kinh và Thể thaoQuốc phòng sinh viên, học sinh chuyên nghiệp toàn quốc lần thứ IV-1999. (Thuộcnội dung Đại hội TDTT sinh viên, học sinh chuyên nghiệp toàn quốc lần I-1999).

Điều 2.Điều lệ có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký cho đến khi kết thúc Hội thao.

Điều 3.Ông Chủ tịch Hội Thể thao Đại học và Chuyên nghiệp Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kếhoạch Tài chính, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Thể chất, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốcphòng, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, chuyên nghiệp chịu trách nhiệmthi hành Quyết định này./.

 

ĐIỀU LỆ

Hội thao Điền kinh và Thể thao Quốc phòng sinh viên,học sinh chuyên nghiệp toàn quốc lần thứ IV-1999 Thuộc nội dung chương trìnhĐại hội TDTT sinh viên, học sinh chuyên nghiệp toàn quốc lần thứ I (Ban hànhtheo Quyết định số: 17/1999/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/05/1999 của Bộ trưởng Bộ Giáodục và Đào tạo)

 

Điều 1. Mục đích ý nghĩa:

1.Chào mừng kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm 1999.

2.Động viên khích lệ phong trào tập luyện và thi đấu môn Điền kinh và Thể thaoQuốc phòng trong sinh viên, học sinh chuyên nghiệp đồng thời để kiểm tra đánhgiá kết quả công tác giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng trong các trườngđại học và chuyên nghiệp.

3.Tăng cường sự gặp gỡ giao lưu học tập kinh nghiệm và hiểu biết lẫn nhau củasinh viên, học sinh, các thầy cô giáo, góp phần xây dựng cuộc sống văn hoá lànhmạnh, củng cố tăng cường sức khoẻ, xây dựng ý thức quốc phòng, sẵn sàng xâydựng và bảo vệ Tổ quốc.

4.Phát hiện tài năng, tuyển chọn các vận động viên xuất sắc tham gia các Độituyển Điền kinh sinh viên tham gia các giải trong và ngoài nước.

Điều 2. Tính chất và nội dung thi đấu:

2.1. Tính chất: Thi đồng đội, cá nhân toàn năng, cá nhân từng nộidung (nam, nữ).

2.2. Nội dung: Thi Điền kinh và Thể thao quốc phòng.

a. Các nội dung thi Đồng đội và Cá nhân toàn năng (nam, nữ).

Điền kinh:

100m

Nhẩyxa

Đẩytạ (nữ: 3kg, nam: 5kg).

Thi Thể thao quốc phòng:

Bắnsúng CKC (2 tư thế nằm và quỳ)

Némlựu đạn xa trúng hướng

Chạyvũ trang, nữ: 1500m, nam 3000m).

b.  Các nội dung thi Cá nhân(nam, nữ):

Điền kinh:

100m,200m, 800m (nữ), 1500m (nam)

Tiếpsức 4 x 100m

Nhẩycao, nhẩy xa, đẩy tạ.

Thể thao quốc phòng:

Bắnsúng CKC (2 tư thế)

Némlựu đạn xa trúng hướng

Chạyvũ trang (nữ 1500m, nam 3000m)

Cácnội dung thi phải có ít nhất 3 vận động viên của 2 đơn vị mới tổ chức thi vàtrong nội dung thi này chỉ có huy chương vàng, bạc.

Mỗivận động viên được quyền thi 3 nội dung của một môn thi (Điền kinh hoặc Thểthao quốc phòng) hoặc 3 nội dung hỗn hợp của 2 môn thi, ví dụ: vận động viênthi 3 nội dung thi cá nhân: nhẩy cao, nhẩy xa, ném lựu đạn, hoặc vận động viênthi: nhẩy cao, nhẩy xa, bắn súng CKC (2 tư thế), vv...

2.3. Phương pháp tổ chức tiến hành thi đấu: Hội thi được tiến hành 2 cấp:

Cấp trường: Kết thúc chậm nhất 10-6-1999.

Chung kết toàn ngành: Được tiến hành theo thời gian và địa điểm

Thờigian tổ chức vòng chung kết Hội thi từ 25-6 đến 30-6-1999.

Địađiểm tại Đại học Đà Nẵng (17 Đường Lê Duẩn - TP. Đà Nẵng)

Đóntiếp các Đoàn, kiểm tra nhân sự và làm thẻ từ 24-6-1999 tại địa điểm nói trên,các Đoàn có mặt chậm nhất vào 14h ngày 25 tháng 6 năm 1999.

8h30ngày 25-6-1999 tập huấn trọng tài.

8h30ngày 26-6-1999 Hội nghị chuyên môn, bốc thăm thi đấu (Ban Tổ chức, trọng tài,Trưởng đoàn, HLV) tại 17 Đường Lê Duẩn Thành phố Đà Nẵng.

7hngày 27-6-1999 khai mạc Hội thi.

Điều 3. Đối tượng và điều kiện dự Hội thi.   

3.1. Đối tượng và điều kiện dự Hội thi:

Họcsinh, sinh viên hệ chính quy tập trung đang học tập tại các trường đại học, caođẳng THCN và DN, có tư cách đạo đức tốt, có sức khoẻ đảm bảo thi đấu (do y tếcơ quan xác nhận), tích cực tham gia tập luyện ở cơ sở trường, đều được quyềntham dự Hội thi.

3.2. Đơn vị thi đấu và số lượng người tham dự, thủ tục đăng ký:

a) Đơn vị thi đấu:

Cáctrường đại học, cao đẳng, THCN và DN (kể cả các trường đại học, cao đẳng cộngđồng và dân lập).

Cáctrường thành viên thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.

Đạihọc Huế, Đại học Đà Nẵng, Đại học Thái Nguyên có thể thành lập Đội tuyển Đạihọc khu vực hoặc đơn vị thi đấu là các trường thành viên.

b) Số lượng vận động viên tham dự:

Mỗitrường được cử 1 Đoàn gồm 1 Trưởng đoàn, 2 HLV, 1 đội nam, 1 đội nữ, mỗi độigồm 6 VĐV (3 VĐV Điền kinh, 3 VĐV Thể thao Quốc phòng) để tham gia giải Đồngđội và 1 VĐV dự bị cho mỗi môn thi). Tuỳ điều kiện từng trường có thể chỉ thamdự đội nam (nữ) hoặc giải cá nhân toàn năng, các nhân từng nội dung thi.

Đốivới các trường chuyên TDTT chỉ tham dự các giải cá nhân toàn năng và từng nộidung thi.

c) Thủ tục đăng ký:

Cácvận động viên dự Hội thi phải có đủ thủ tục sau:

Đượcđăng ký trong danh sách thi đấu (bản đăng ký theo mẫu), có chữ ký của Ban Giámhiệu và dấu xác nhận của trường, có xác nhận đủ sức khoẻ để thi đấu của y tế cơquan, có xác nhận và chữ kỹ của Chủ tịch Hội Thể thao Đại học và Chuyên nghiệptỉnh, thành hoặc khu vực trưởng.

Phảicó thẻ sinh viên, học sinh và chứng minh thư nhân dân để kiểm tra nhân sự khithấy cần thiết.

Mỗithành viên trong Đoàn nộp 1 ảnh 4 x 6cm có ghi rõ họ và tên phía sau (ảnh gửicùng đăng ký thi đấu trước khai mạc Hội thi 5 ngày để kịp làm thẻ thi đấu).

Đăngký gửi về Ban Tổ chức toàn ngành và đơn vị đăng cai chậm nhất là 15-6-1999.

Đăngký 1 bản gửi về Văn phòng TW Hội Thể thao Đại học và Chuyên nghiệp Việt Nam -49 Đại Cồ Việt Hà Nội, ĐT: 04.8694983, Fax: 8694085.

1bản gửi về Trung tâm GDTC-Đại học Đà Nẵng, 17 Đường Lê Duẩn, Thành phố Đà Nẵng.ĐT: 0511.841325. Fax: 0511-823683.

Điều 4. Luật, trọng tài, cách tính điểm và xếp hạng.

4.1. Luật: áp dụng Luật Điền kinh hiện hành của Ủy ban Thể dục Thể dục Thể thaovà Liên đoàn Điền kinh Việt Nam. Luật các môn Thể thao Quốc phòng của Cục Quânhuấn - Bộ Tổng Tham mưu.

4.2. Trọng tài vòng chung kết do Ban Tổ chức tuyển chọn.

4.3. Cách tính điểm và xếp hạng chung:

a) Điểm cá nhân: Xếp thứ tự theo thành tích thi đấu từng nội dung đểxếp hạng nhất, nhì, ba.

b) Điểm cá nhân toàn năng: Căn cứ vào danh sách đăng ký dự thi cá nhân toàn năng,xếp hạng thành tích từng nội dung theo thứ tự 1, 2, 3... n (n là số VĐV thi cánhân toàn năng của mỗi môn thi: Điền kinh, Thể thao Quốc phòng). VĐV đạt giảicao nhất là VĐV có số điểm ít nhất của 3 nội dung thi cộng lại.

c) Điểm Đồng đội: Mỗi đội (nam, nữ) tham dự giải Đồng đội cử 6 VĐV thiđấu 6 nội dung của 2 môn Điền kinh và Thể thao Quốc phòng, mỗi VĐV được quyềnthi đấu 3 nội dung của mỗi môn thi (Điền kinh, Thể thao Quốc phòng), mỗi môn đượcthi đấu 3 VĐV nhưng chỉ tính điểm của 2 VĐV có thành tích cao nhất trong cả 3nội dung của môn thi cộng lại.

ĐiểmĐồng đội bằng tổng điểm của 4 VĐV có thành tích cao nhất của 2 môn cộng lại(mỗi môn 2 VĐV). Đội đứng thứ nhất là đội có tổng điểm ít nhất.

d) Điểm toàn Đoàn: Là tổng điểm của đội nam, đội nữ, nếu 2 Đoàn bằng điểmnhau, Đoàn nào có đội nữ xếp hạng cao hơn thì xếp trên.

4.4. Cách tính điểm và xếp hạng cho Đoàn tham gia chương trình Đạihội (đạidiện cho các Hội tỉnh, thành và khu vực):

a)Tổng điểm theo Huy chương vàng, bạc, đồng của các VĐV thi giải cá nhân, cá nhântoàn năng, cộng với tổng điểm nhất, nhì, ba Đồng đội nam, Đồng đội nữ, toànĐoàn của các đội, đoàn thuộc Hội Thể thao Đại học và Chuyên nghiệp tỉnh, thànhhoặc khu vực theo quy định của Điều lệ Đại hội TDTT sinh viên, học sinh chuyênnghiệp toàn quốc lần thứ I-1999.

b)Tổng điểm theo bộ Huy chương vàng, bạc, đồng được quy định như sau:

Huychương vàng: 10 điểm

Huychương bạc: 5 điểm

Huychương đồng: 3 điểm        

c)Mỗi trường tham dự (cá nhân hoặc Đồng đội) đều có điểm chung là 5 điểm tính choĐoàn Thể thao sinh viên, học sinh chuyên nghiệp tỉnh, thành hoặc khu vực.

d)Hội Thể thao Đại học và Chuyên nghiệp tỉnh, thành, khu vực nào không có độitham dự giải sẽ không có điểm ở môn thi này.

Điều 5. Kinh phí và chế độ đài thọ.

5.1.Kinh phí ở cấp trường do trường cấp.

5.2.Kinh phí tổ chức Hội thi, giải thưởng do Bộ Giáo dục và Đào tạo và Hội Thể thaoĐại học và Chuyên nghiệp Việt Nam chịu trách nhiệm.

5.3.Kinh phí bồi dưỡng tập luyện, thi đấu, trang phục, tàu xe đi lại, ăn, ở trongthời gian tập huấn và thi đấu do trường có đội tham dự đài thọ theo mức sau:

Bồidưỡng tập huấn: 20.000đ x 20 ngày/người.

Tiềnăn và nước uống thi đấu: 40.000đ x 7 ngày/người.

Tiềnở: 60.000đ x ngày thực tế ở Đà Nẵng.

Tiềntài liệu: 100.000đ/Đoàn.

Tiềnlàm thẻ VĐV và thành viên trong Đoàn : 5.000đ/người.

Điều 6. Khen thưởng, kỷ luật, khiếu nại.

6.1. Khen thưởng: Ban Tổ chức khen thưởng về thành tích các giải sau:

a. Giải cá nhân: Tặng Bằng khen của Hội Thể thao Đại học và Chuyênnghiệp Việt Nam, Huy chương và phần thưởng cho các cá nhân đạt thành tích nhất,nhì, ba (nam, nữ) từng nội dung thi đấu.

b. Giải cá nhân toàn năng: Tặng Bằng khen của Hội Thể thao Đại học và Chuyênnghiệp Việt Nam, Huy chương và tặng phẩm cho các cá nhân đạt thành tích nhất,nhì, ba cá nhân toàn năng (nam,nữ) về 2 môn Điền kinh và Thể thao Quốc phòng.

c. Giải Đồng đội Tặng cờ và phần thưởng cho các đội đạt thành tíchnhất, nhì, ba (nam, nữ).

d. Giải toàn Đoàn: Tặng cờ cho các Đoàn đạt thành tích nhất, nhì, ba.

đ. Đối với các trường chuyên TDTT, Ban Tổ chức tặng Bằng khen của Hội Thể thaoĐại học và Chuyên nghiệp Việt Nam, Huy chương và tặng phẩm cho các VĐV đạtthành tích nhất, nhì, ba (giải cá nhân và cá nhân toàn năng nam, nữ) nếu thànhtích xếp trên VĐV của các trường không chuyên.

6.2. Kỷ luật: VĐV, HLV vi phạm Điều lệ Hội thi, khiếu nại vô căn cứ,thiếu tôn trọng Ban Tổ chức, Trọng tài, gây mất đoàn kết ảnh hưởng đến mọi quyđịnh của Ban Tổ chức Hội thi đều bị xử lý nghiêm khắc từ cảnh cáo đến truấtquyền thi đấu và thông báo toàn Ngành.

6.3. Khiếu nại: Chỉ có Trưởng Đoàn, HLV mới có quyền khiếu nại, khiếunại phải bằng văn bản gửi Ban Tổ chức, Ban Giám sát, Trọng tài khi phát hiện viphạm Điều lệ, nội qui giải, Ban Tổ chức có trách nhiệm xem xét và xử lý kịpthời.

Điều 7. Công tác chỉ đạo và uỷ nhiện đăng cai tổ chức.

7.1.Hội thao Điền kinh và Thể thao Quốc phòng sinh viên, học sinh chuyên nghiêptoàn quốc lần thứ I, được tổ chức trước Đại hội theo quy định của Đại hội. BộGiáo dục và Đào tạo, Hội Thể thao Đại học và Chuyên nghiệp Việt Nam và Ban Chỉđạo Đại hội TDTT sinh viên, học sinh chuyên nghiệp toàn quốc lần thứ I chịu tráchnhiệm quản lý, chỉ đạo Hội thi, cơ quan thường trực là Vụ Giáo dục Quốc phòng -Bộ Giáo dục và Đào tạo và Văn phòng TW Hội Thể thao Đại học và Chuyên nghiệpViệt Nam.

7.2.Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hội Thể thao Đại học và Chuyên nghiệp Việt Nam chínhthức uỷ nhiệm cho Hội Thể thao Đại học và Chuyên nghiệp Đại học Đà Nẵng tổ chứcvòng chung kết Hội thao Điền kinh và Thể thao Quốc phòng sinh viên, học sinhchuyên nghiệp toàn quốc lần thứ IV-1999.

7.3.Chỉ có Ban Chỉ đạo Đại hội TDTT sinh viên, học sinh chuyên nghiệp toàn quốc lầnthứ I, Ban Tổ chức Hội thi toàn Ngành mới có quyền bổ xung, sửa đổi Điều lệ nàykhi thấy cần thiết./.


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=7321&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận