Văn bản pháp luật: Quyết định 19/2002/QĐ-BTS

Nguyễn Việt Thắng
Toàn quốc
Công báo số 54/2002;
Quyết định 19/2002/QĐ-BTS
Quyết định
Hết hiệu lực toàn bộ
03/10/2002
18/09/2002

Tóm tắt nội dung

Ban hành Quy chế Quản lý môi trường cơ sở chế biến thủy sản.

Thứ trưởng
2.002
Bộ Thuỷ sản

Toàn văn

No tile

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy chế Quản lý môi trường cơ sở chế biến thủysản.

 

BỘ TRƯỞNC BỘ THỦY SẢN

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 27 tháng 12 năm 1993;

Căn cứ Nghị định số 175/CP ngày 18/10/1994 của Chính phủ về hướngdẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 50/CP ngày 21/6/1994 của Chính phủ quy địnhnhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thủy sản;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Quản lý môi trường cơ sở chế biến thủysản.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký ban hành. Vụ trưởng VụKhoa học công nghệ chịu trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyếtđịnh này.

Điều 3.Thủ trưởng Các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ; Giám đốc các Sở Thủy sản,Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quản lý thủy sản; các cơ sở chế biếnthủy sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

QUY CHẾ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CƠ SỞ CHẾ BIẾN THỦY SẢN

(ban hành kèm theo Quyết định số 19/2002/QĐ-BTS

của Bộ trưởng Bộ Thủy sản ngày 18/9/2002).

    

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1.Đối tượng và phạm vi áp dụng.

1.Quy chế này quy định các nội dung về quản lý môi trường trong việc lập và duyệtdự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản và khi tiến hành các hoạt động chế biếnthủy sản trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2.Quy chế này áp dụng cho tất cả các cơ sở chế biến thủy sản như: cơ sở sơ chế,bảo quản nguyên liệu thủy sản; các cơ sở chế biến thủy sản đông lạnh, thủy sảnđóng hộp, thủy sản khô, thủy sản ướp muỗi, hun khói, mắm và các loại mắm; cơ sởchế biến bột cá, thức ăn nuôi thủy sản.

Điều 2.Giải thích thuật ngữ.

TrongQuy chế này các thuật ngữ sau đây được hiểu như sau:

1. "Chấtthải sản xuất" làcác chất rắn, lỏng và khí được thải ra hoặc thoát ra trong quá trình chế biếncác sản phẩm thủy sản.

2."Chất thải sinh hoạt" là các chất thải rắn, lỏng thải ra trong quá trình sinhhoạt của con người.

Chương II

QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CƠ SỞ CHẾ BIẾN THỦY SẢN

Điều 3.Các yêu cầu về quy hoạch và công nghệ.

1.Các cơ sở chế biến thủy sản (dưới đây gọi tắt là cơ sở) khi tiến hành các dự ánxây dựng cần phải:

a)Thực hiện việc quy hoạch, bố trí mặt bằng nhà xưởng, thiết bị phù hợp với quyhạch phát triển thủy sản đã được Nhà nước và y ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ươngphê duyệt.

b)Lựa chọn công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch nhằm giảm thiểu mức độ gây ô nhiễmmôi trường của cơ sở và khu vực xung quanh.

2.Các cơ sở đang hoạt động gây ô nhiễm môi trường phải tiến hành nâng cấp nhà xưởng,cải tiến công nghệ, áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn.

Điều 4.Đánh giá tác động môi trường.

1.Các dự án đầu tư xây dựng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theoquy định tại Thông tư số 490/1998/TT-BKHCNMT ngày 29/4/1998 của Bộ Khoa học,Công nghệ và Môi trường về hướng dẫn lập và thẩm định báo cáo đánh giá tác độngmôi trường đối với các dự án đầu tư (dưới đây viết tắt là Thông tư số 490),trong đó:

Cácdự án đầu tư xây dựng cơ sở có công suất từ 1000 tấn sản phẩm/năm trở lên phảilập báo cáo đánh giá tác động môi trường với nội dung theo quy định tạiPhụ lục I.2 Nghị định số 175/CP ngày 18/10/1994 Của chính phủ (dưới đây viếttắt là Nghị định số 175/CP).

Cácdự án đầu tư xây dựng cơ sở có công suất nhỏ hơn 1000 tấn sản phẩm/năm phải lậpBản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường theo quy định tại Phụ lục III Thông tư số490.

Báocáo đánh giá tác động môi trường, Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường đượcnộp cho các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường thẩm định theo phân cấp quyđịnh ở Phụ lục II Nghị định số 175/CP.

2.Các cơ sở đang hoạt động (trừ các cơ sở nói tại khoản 3 Điều này) phải có báocáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu quy định ở Phụ lục II của Thông tư số1420/Mtg ngày 26/11/1994 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường hướng dẫnđánh giá tác động môi trường đối với các cơ sở đang hoạt động (dưới đâyviết tắt là Thông tư số 1420).

3.Các cơ sở nhỏ do địa phương quản lý, các tổ hợp, hợp tác xã chế biến thủy sản,các hộ gia đình chế biến thủy sản bán buôn ở lẫn trong khu vực dân cư phải cóBản kê khai các hoạt động sản xuất có ảnh hưởng đến môi trường theo mẫu Phụ lụcI Thông tư số 1420.

Điều 5.Quản lý chất thải.

Trongquá trình hoạt động, các cơ sở phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

1.Thu gom, chứa đựng các chất thải rắn sản xuất, chất thải rắn sinh hoạt trongcác dụng cụ chứa kín thích hợp, định kỳ chuyển đến cơ sở chế biến bột cá, cơ sởchế biến thức ăn chăn nuôi, hoặc xử lý tiêu hủy, chôn lấp ở bãi thải theo quyđịnh của chính quyền địa phương.

2.Thu gom các chất thải lỏng (nước thải) gây ô nhiễm môi trường vào các bể chứa.Các chất thải lỏng phải được xử lý tại hệ thống xử lý nước thải của cơ sở hoặccủa khu vực trước khi thải ra môi trường. Phải thiết kế và xây dựng các bểchứa, hệ thống xử lý nước thải của toàn bộ cơ sở đảm bảo không làm nhiễm bẩnđất, nước ngầm, nước ao hồ và sông ngòi xung quanh.

3.Các chất thải khí gây mùi hôi, độc hại phải được xử lý trước khi thải ra môi trườngxung quanh. Các cơ sở chế biến thủy sản đông lạnh sử dụng các tác nhân lạnhCFCs phải có kế hoạch thay thế, tiến đến loại trừ việc sử dụng chúng theo lịchtrình nêu tại Phụ lục số 1 của Quy chế này.

4.Công nghệ xử lý các chất thải được áp dụng phải bảo đảm các chất thải sau khi đượcxử lý đáp ứng các yêu cầu quy định tại các tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 5989-1995"Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và cácchất vô cơ"; TCVN 5945-1995 "Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩnthải"; các tiêu chuẩn ngành và được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyềnchấp thuận.

Điều 6.Giám sát môi trường.

1.Cơ sở phải thực hiện giám sát môi trường phù hợp với nội dung đã đề ra trongBáo cáo đánh giá tác động môi trường, hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường,hoặc thực hiện các dự kiến nêu trong bản Kê khai các hoạt động sản xuất có ảnhhưởng đến môi trường tùy thuộc vào loại hình cơ sở tương ứng nêu ở Điều 4 củaQuy chế này.

2.Cơ sở phải có tài liệu giám sát môi trường bao gồm: kế hoạch giám sát, các yếutố cần giám sát, tần suất giám sát, việc sử dụng các hóa chất độc hại; kế hoạchthu gom, xử lý chất thải rắn, lỏng, khí; kết quả các chỉ tiêu được giám sát; kếhoạch giảm và !oại trừ chất CFCs (nếu có) của cơ sở

3.Cơ sở phải định kỳ lập và gửi tới Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Sở Thủysản hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quản lý thủy sản bản báo cáovề công tác quản lý môi trường, sự cố môi trường, bao gồm cả tài liệu giám sátmôi trường nêu ở khoản 2 Điều này trong vòng 15 ngày đầu của kỳ báo cáo đã đượcquy định.

Chương III

TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ SỞ VÀ CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

Điều 7.Trách nhiệm của cơ sở.

1.Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định nêu tại Chương II của Quy chế này và cácquy định khác có liên quan đến quản lý môi trường cơ sở chế biến thủy sản củaBộ Thủy sản.

2.Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho cơ quan quản lý nhà nước về môi trường trongquá trình làm việc tại cơ sở.

3.Các cơ sở nói tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 của Quy chế này phải có cán bộ chuyêntrách quản lý môi trường và thành lập bộ phận chuyên môn quản lý môi trường.Cán bộ chuyên trách bảo vệ môi trường của cơ sở phải được qua các lớp tập huấnkiến thức về bảo vệ môi trường do các đơn vị thuộc Bộ Thủy sản hoặc Bộ Tàinguyên và Môi trường tổ chức.

4.Bảo đảm mọi điều kiện cần thiết về cơ sở vật chất cũng như kinh phí để thựchiện việc giám sát bảo vệ môi trường.

5.Tổ chức giáo dục nhận thức và ý thức trách nhiệm của những người tham gia hoạtđộng chế biến thủy sản tại cơ sở về giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường.

Điều 8.Trách nhiệm của Vụ Khoa học công nghệ, Bộ Thủy sản.

1.Tham mưu cho Bộ trong việc xây dựng chiến lược, chính sách về bảo vệ môi trườngtrong lĩnh vực chế biến thủy sản.

2.Cử đại diện tham gia Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trườngcủa các cơ sở do Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì.

3.Xây dựng báo cáo hàng năm đánh giá hiện trạng môi trường trong lĩnh vực chếbiến thủy sản.

4.Quản lý việc nhập công nghệ, thiết bị phục vụ cho lĩnh vực chế biến thủy sản,xử lý môi trường, đặc biệt quản lý việc nhập các thiết bị sử dụng các tác nhânlạnh thuộc nhóm CFCs.

Điều 9.Trách nhiệm của Sở Thủy sản và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quảnlý thủy sản.

1.Chỉ đạo việc thực hiện chính sách bảo vệ môi trường trong lĩnh vực chế biếnthủy sản ở địa phương.

2.Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chế này tạicác cơ sở thuộc địa bàn quản lý.

3.Phối hợp với Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường hướng dẫn cơ sở ở địa phươnglập hồ sơ xin thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

4.Tham gia việc thẩm định các báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ sở;tham gia các đoàn thanh tra, kiểm tra về môi trường tại cơ sở do Sở Khoa học,Công nghệ và Môi trường chủ trì.

5.Định kỳ trong 15 ngày đầu của kỳ 6 tháng lập và gửi về Bộ Thủy sản (Vụ Khoa họccông nghệ) báo cáo công tác quản lý môi trường cơ sở chế biến thủy sản ở địa phương.

Chương IV

KHIẾU NẠI, KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 10.Khiếu nại và giải quyết khiếu nại.

Tổchức, cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo cơ quan nhà nước, cá nhân có hành vivi phạm Quy chế này. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo thực hiện theo quy địnhcủa Luật Khiếu nại, tố cáo được hướng dẫn tại Nghị định số 67/1999/NĐ-CP ngày07/8/1999 của Chính phủ.

Điều 11.Khen thưởng.

Tổchức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện Luật Bảo vệ môi trường và cácquy định của Quy chế này sẽ được khen thưởng theo quy định của pháp luật.

Điều 12.Xử phạt.

1.Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định trong Quy chế này tùy theo tính chất, mứcđộ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính theo Nghị định số 26/CP ngày 24/6/1996 củaChính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường và các quyđịnh khác của pháp luật, hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

2.Nếu quá trình hoạt động của cơ sở gây ô nhiễm, suy thoái môi trường, cơ sở cótrách nhiệm bồi thường hoặc khắc phục hậu quả theo quy định của pháp luật.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 13.Hướng dẫn thực hiện.

VụKhoa học công nghệ, các Sở Thủy sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cóquản lý thủy sản theo trách nhiệm và quyền hạn của mình hướng dẫn thực hiện Quychế này.

Điều 14.Sửa đổi, bổ sung Quy chế.

Mọisửa đổi, bổ sung Quy chế này do Bộ trưởng Bộ Thủy sản xem xét và quyết định./.

Phụ lục

Danh mục các chất CFCs sử dụng trong công nghiệp chếbiến thuỷ sản

và lịch trình loại bỏ

I.Các chất CFCs bị cấm tiêu thụ từ 1996, các nước đang phát triển có thể xem xétkéo dài thêm, nhưng phải loại trừ 100% trước ngày 01 tháng 1 năm 2010.

Nhóm

Chất

Tiềm năng suy giảm ôzôn

CFCl3

(CFC-11)

1,0

CF2Cl2

(CFC-12)

1,0

C2F3Cl3

(CFC-113)

0,8

C2F4Cl2

(CFC-114)

1,0

C2F5Cl

(CFC-115)

0,6

CF3Cl

(CFC-13)

1,0

C2FCl5

(CFC-111)

1,0

C2F2Cl4

(CFC-112)

1,0

C2FCl7

(CFC-211)

1,0

C3F2Cl6

(CFC-212)

1,0

C3F3Cl5

(CFC-213)

1,0

C3F4Cl4

(CFC-214)

1,0

C3F5Cl3

(CFC-215)

1,0

C3F6Cl2

(CFC-216)

1,0

C3F7Cl

(CFC-217)

1,0

II.Hydrocloruafluorocacbon, lộ trình cắt giảm so với lượng tiêu thụ năm 1989 nhưsau:

Năm2004 phải giảm lượng tiêu thụ xuống còn 65%.

Năm2010 còn 35%.

Năm2015 còn 10%.   

Năm2040 cấm tiêu thụ.

Nhóm

Chất

Tiềm năng suy giảm ôzôn

CHFCl2

(HCFC-21)**

0,04

CHF2Cl2

(HCFC-22)**

0,005

CH2FCl

(HCFC-31)

0,02

C2HFCl4

(HCFC-121)

0,01-0,04

C2HF2Cl3

(HCFC-122)

0,02-0,08

C2HF3Cl2

(HCFC-123)

0,02-0,06

CHCl2CF

(HCFC-123)**

0,02

C2HF4Cl

(HCFC-124)

0,02-0,04

CHFClCF3

(HCFC-124)**

0,022

C2H2FCl3

(HCFC-131)

0,007-0,05

C2H2F2Cl3

(HCFC-132)

0,008-0,05

C2H2F3Cl

(HCFC-133)

0,02-0,06

C2H3FCl2

(HCFC-141)

0,005-0,07

CH3CFCl2

(HCFC-141b)**

0,11

C2H3F2Cl

(HCFC-142)

0,008-0,07

 CH3CF2Cl

(HCFC-142b)**

0,065

C2H4FCl

(HCFC-151)

0,003-0,005

C3HFCl6

(HCFC-221)

0,015-0,07

C3HF2Cl5

(HCFC-222)

0,01-0,09

C3HF3Cl4

(HCFC-223)

0,01-0,08

C3HF4Cl3

(HCFC-224)

0,01-0,09

C3HF5Cl2

(HCFC-225)

0,02-0,07

CF3CF2CHCl2

(HCFC-225ca)**

0,025

CF2ClCF2CHClF

(HCFC-225cb)**

0,033

C3HF6Cl

(HCFC-226)

0,02-0,10

C3H2Cl5

(HCFC-231)

0,05-0,09

C3H2F2Cl4

(HCFC-232)

0,008-0,10

C3H2F3Cl3

(HCFC-233)

0,007-0,23

C3H2F4Cl2

(HCFC-234)

0,01-0,28

C3H2F5Cl

(HCFC-235)

0,03-0,52

C3H3FCl4

(HCFC-241)

0,004-0,09

C3H3F2Cl3

(HCFC-242)

0,0005-0,13

C3H3F3Cl2

(HCFC-243)

0,007-0,12

C3H3F4Cl

(HCFC-244)

0,009-0,14

C3H4FCl3

(HCFC-251)

0,001-0,01

C3H4F2Cl2

(HCFC-252)

0,005-0,04

C3H4F3Cl

(HCFC-253)

0,003-0,03

C3H5FCl2

(HCFC-261)

0,002-0,02

C3H5F2Cl

(HCFC-262)

0,002-0,02

C3H6FCl

(HCFC-271)

0,001-0,03

**Xác định những chất thường gặp nhất trong thương mại với giá trị về tiềm nănglàm suy giảm tầng ôzôn đã được liệt kê ra dùng cho mục đích của Nghị định thưnày./.

 


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=21933&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận