Văn bản pháp luật: Quyết định 190/2001/QĐ-TTg

Phạm Gia Khiêm
Toàn quốc
Công báo điện tử;
Quyết định 190/2001/QĐ-TTg
Quyết định
28/12/2001
13/12/2001

Tóm tắt nội dung

Về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS giai đoạn 2001 - 2005

Phó Thủ tướng
2.001
Thủ tướng Chính phủ

Toàn văn

QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng,

chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm vàHIV/AIDS

giai đoạn 2001 - 2005

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Căn cứ Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân ngày 30 tháng 6 năm 1999;

Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 71/2001/QĐ-TTg ngày 04tháng 5 năm 2001 về các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2001 - 2005;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnhdịch nguy hiểm và HIV/AIDS giai đoạn 2001 - 2005, với những nội dung chính sau:

1. Tên Chương trình: Phòng chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm vàHIV/AIDS (PCMSBXH,BDNH & HIV/AIDS).

2. Cơ quan chủ trì: Bộ Y tế.

3. Cơ quan phối hợp: Các Bộ, ngành liên quan và các địa phương quản lý, tổchức thực hiện các dự án của Chương trình.

4. Phạm vi thực hiện Chương trình: Các tỉnh, thành phố trong cả nước.

5. Mục tiêu chung:

Giữvững những thành quả đã đạt được của các năm trước đây. Chủ động phòng, chốngdịch, dập tắt kịp thời, không để dịch xảy ra. Giảm tỷ lệ mắc, tỷ lệ chết do mộtsố bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS, tăng tuổi thọ của người dân,cải thiện giống nòi, góp phần thực hiện công bằng xã hội trong chăm sóc sứckhoẻ, tăng trưởng kinh tế, giữ vững an ninh chính trị trong mọi địa bàn, nhấtlà ở vùng núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo.

6. Mục tiêu đến năm 2005 của những dự án trong Chương trìnhPCMSBXH,BDNH & HIV/AIDS

6.1. Dự án phòng chống sốt rét:

Giảmtỷ lệ mắc bệnh sốt rét xuống dưới 4,1%o dân, giảm tỷ lệ người chết dosốt rét xuống 0,15/100.000 dân.

60-70triệu lượt người được bảo vệ bằng hóa chất (phun tồn lưu và tẩm màn); 15-20triệu lượt bệnh nhân sốt rét được điều trị.

6.2. Dự án phòng chống lao:

Khốngchế và đẩy lùi tỷ lệ mắc bệnh lao mới, đến năm 2005 còn khoảng 72/100.000 bệnhnhân lao mới có AFB(+).

Điềutrị khỏi cho khoảng 92% số bệnh nhân lao.

Giảmtỷ lệ tử vong do bệnh lao.

6.3. Dự án phòng chống sốt xuất huyết:

Giảmtỷ lệ mắc bệnh sốt xuất huyết xuống còn 109/100.000 dân.

Giảmtỷ lệ số người chết/số người mắc bệnh xuống còn 0,17 %.

6.4. Dự án phòng chống phong:

Giữvững thành quả đã đạt được.

Loạitrừ bệnh phong trên địa bàn cấp huyện theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế thế giới(WHO) và của Việt Nam.

Khámđể phát hiện bệnh cho 30.000.000 người, phát hiện ít nhất 5.000 bệnh nhân mới.

Điềutrị đa hóa trị liệu cho 6.800 bệnh nhân

Phụchồi chức năng bằng phẫu thuật cho 5.000 bệnh nhân.

6.5. Dự án phòng chống bướu cổ:

Giữvững và phát huy thành quả ở các vùng đã đạt được mục tiêu.

Hoànthành mục tiêu thanh toán các rối loạn do thiếu I- ốt gây nên, với 3 nội dung:

Tỷlệ hộ gia đình dùng muối I ốt đạt trên 90%.

MứcI ốt nước tiểu trung vị đạt 10-20 mcg/dl.

Tỷlệ bướu cổ trẻ em 8-10 tuổi còn 5% (hoặc dưới 5%).

6.6. Dự án phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em:

Tỷlệ suy dinh dưỡng trẻ em <5 tuổi giảm xuống dưới 25%.

Tỷlệ trẻ sơ sinh cân nặng <2.500 g giảm xuống dưới 7%.

6.7. Dự án tiêm chủng mở rộng:

Tiếptục duy trì tiêm chủng đầy đủ vắc xin phòng bệnh trong chương trình cho trẻ emđạt trên 90%.

Duytrì và bảo vệ thành quả thanh toán bại liệt, không để vi rút bại liệt hoang dạitừ nước ngoài xâm nhập vào Việt nam. Tiếp tục cho trẻ em uống vắc xin phòng bạiliệt.

Tiếptục giảm tỷ lệ uốn ván sơ sinh xuống còn 0,14/100.000 dân.

Tỷlệ mắc bệnh sởi còn 4/100.000 dân.

Tỷlệ mắc bệnh bạch hầu còn 0,05/100.000 dân.

Từngbước triển khai rộng rãi trong toàn quốc 4 loại vacxin: tả, thương hàn, viêmnão Nhật bản B, viêm gan B.

Triểnkhai thêm vacxin Hib (Haemophilus influenzae) phòng viêm màng não và viêm phổicấp ở trẻ em.

6.8. Dự án bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng:

Xâydựng mạng lưới, triển khai mô hình lồng ghép nội dung chăm sóc sức khỏe tâmthần với các nội dung chăm sóc sức khoẻ khác của trạm y tế ở 6.120 xã, phường.

Pháthiện, quản lý và điều trị cho 50.000 bệnh nhân tâm thần phân liệt, trong đóquản lý, điều trị ổn định không tái phát bệnh cho 35.000 bệnh nhân, để trở vềsống hòa nhập với cộng đồng.

6.9. Dự án bảo đảm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm:

Giảm30% vụ ngộ độc thực phẩm hàng loạt (có khoảng 30 người ngộ độc/1 vụ) so vớitrung bình 2 năm 1999-2000.

Giảm30% số người chết/ số mắc do ngộ độc thực phẩm, so với trung bình 2 năm1999-2000.

70%các cơ sở sản xuất thực phẩm có giấy phép kinh doanh đạt tiêu chuẩn an toàn, vệsinh theo quy định của Bộ Y tế.

100%cơ sở sản xuất thực phẩm có vốn đầu tư nước ngoài đạt tiêu chuẩn an toàn, vệsinh theo quy định của Bộ Y tế.

50%số phường thuộc đô thị loại I, II đạt tiêu chuẩn bảo đảm an toàn, vệ sinh thựcphẩm .

40%chợ do cấp huyện quản lý đạt tiêu chuẩn bảo đảm an toàn, vệ sinh thực phẩm.

Tậphuấn kiến thức cơ bản về an toàn vệ sinh thực phẩm và khám sức khỏe định kỳ cho90% số người trực tiếp sản xuất, chế biến ở các cơ sở sản xuất thực phẩm cógiấy phép kinh doanh và 50% số người làm việc trong cơ sở kinh doanh dịch vụ ănuống có địa chỉ kinh doanh ổn định.

80%dân sống ở đô thị và 50% dân sống ở nông thôn tiếp cận được các thông tin vềchất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm; đề phòng ngộ độc thực phẩm.

30%doanh nghiệp sản xuất thực phẩm có vốn nước ngoài áp dụng hệ thống HACCP, GMP,ISO

6.10. Dự án phòng chống HIV/AIDS:

Hạnchế tốc độ lan truyền HIV/AIDS trong cộng đồng

Làmchậm quá trình tiến triển của HIV thành AIDS

Làmgiảm tác hại của HIV/AIDS đối với sự phát triển kinh tế xã hội.

7. Tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia PCMSBXH, BDGH& HIV/AIDS.

Bộtrưởng Bộ Y tế thành lập:

Banquản lý Chương trình mục tiêu Quốc gia PCMSBXH,BDNH & HIV/AIDS do một đồngchí Thứ trưởng Bộ Y tế làm Chủ nhiệm và thành viên là các Vụ trưởng, Viện trưởngcủa các Vụ, Viện liên quan.

Banchủ nhiệm của các Dự án trong Chương trình này.

Bộtrưởng Bộ Y tế chỉ đạo Chủ nhiệm các Dự án thành phần xây dựng và trình phêduyệt các Dự án thành phần theo quy định.

BộY tế chủ trì cùng các Bộ, ngành liên quan và các địa phương tổ chức triển khaithực hiện Chương trình này. Trong quá trình thực hiện cần lồng ghép với các Chươngtrình kinh tế - xã hội khác để nâng cao hiệu quả của Chương trình.

8. Về nguồn vốn cho Chương trình:

Nguồnvốn đầu tư thực hiện các Dự án của Chương trình bao gồm:

Vốnngân sách Nhà nước bao gồm vốn xây dựng cơ bản và vốn sự nghiệp.

Vốnvay ODA và các nguồn vốn viện trợ không hoàn lại của quốc tế.

Vốncân đối từ ngân sách địa phương.

Cácnguồn vốn hợp pháp khác.

BộKế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính cùng Bộ Y tế cân đối hàng năm và có các giảipháp cơ chế, chính sách huy động các nguồn lực để thực hiện chương trình.

Điều 2.Cơ chế quản lý và điều hành Chương trình:

Cơchế quản lý và điều hành Chương trình mục tiêu Quốc gia PCMSBXH,BDNH &HIV/AIDS thực hiện theo Quyết định số 531/TTg ngày 08 tháng 8 năm 1996 của Thủtướng Chính phủ về quản lý các Chương trình quốc gia, Quyết định số38/2000/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đói, bổsung Quyết định 531/TTg ngày 08 tháng 8 năm 1996 và Quyết định số71/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về các Chươngtrình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2001-2005 và các quy định hiện hành khác củaNhà nước về quản lý đầu tư và xây dựng.

Căncứ vào những quy định hiện hành, Bộ Y tế, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chínhtheo chức năng và thẩm quyền hướng dẫn cụ thể để các Bộ, ngành, địa phương triểnkhai thực hiện Chương trình này.

Điều 3. Quyếtđịnh này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 4. Bộtrưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu tráchnhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=22911&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận