Văn bản pháp luật: Quyết định 2074/2003/QĐ-BGTVT

Đào Đình Bình
Toàn quốc
Công báo điện tử;
Quyết định 2074/2003/QĐ-BGTVT
Quyết định
Hết hiệu lực toàn bộ
12/08/2003
16/07/2003

Tóm tắt nội dung

Về tải trọng và khổ giới hạn đường bộ các quốc lộ

Bộ trưởng
2.003
Bộ Giao thông vận tải

Toàn văn

QUYẾT  ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG  BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

tải trọng và khổ giới hạn đường bộ các quốc lộ

 

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ tình hình cải tạo nâng cấp các quốc lộ;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Vận tải,

 

QUYẾT ĐỊNH::

Điều 1. Công bố tuyến, đoạn tuyến quốc lộ đã được cải tạo nâng cấp, xây dựng mới đồng bộ có tải trọng thiết kế mặt đường cho xe có tải trọng nhỏ hơn hoặc bằng 10 tấn/trục đơn của xe, tải trọng thiết kế cầu là H30 - XB80   (danh mục trong Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có thông số kỹ thuật cơ bản theo Quy định kiểu loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được phép tham gia giao thông (ban hành kèm Quyết định số 4597/2001/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải), có chiều cao (chiều cao hàng + chiều cao xe) tính từ mặt đất lên nhỏ hơn hoặc bằng 4,2m được lưu hành bình thường trên các tuyến, đoạn tuyến quốc lộ quy định tại Điều 1 của Quyết định này, trừ một số cầu trên Quốc lộ 1 từ Cầu Giẽ (Hà Tây) đến Năm Căn (Cà Mau) khi lưu hành phải căn cứ vào biển báo về tải trọng và khổ giới hạn cho phép của cầu. Quy định tại Điều này không áp dụng đối với xe chở hàng siêu trường, siêu trọng.    

Điều 3. Khi tham gia giao thông trên các tuyến, đoạn tuyến quốc lộ khác ngoài danh mục được công bố, người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ phải căn cứ vào biển báo về tải trọng và khổ giới hạn cho phép của cầu đường để xếp hàng. Trường hợp bất khả kháng phải vận chuyển hàng có khối lượng và kích thước vượt quá tải trọng và khổ giới hạn của cầu, đường phải thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan quản lý đường bộ về các biện pháp vận chuyển đặc biệt, bảo đảm an toàn công trình cầu, đường và an toàn giao thông đường bộ.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Quyết định số 4211/2001/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố tải trọng đường bộ các quốc lộ và Quyết định số 2487/ĐBVN ngày 19 tháng 9 năm 1996 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố tải trọng trên quốc lộ.

Điều 5. Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Vận tải, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Cục trưởng Cục Giám định và Quản lý chất lượng công trình giao thông, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Phụ lục

CÁC TUYẾN, ĐOẠN TUYẾN QUỐC LỘ

ĐÃ ĐƯỢC CẢI TẠO NÂNG CẤP ĐỒNG BỘ.

(kèm theo Quyết định số  2074/2003/QĐ-BGTVT ngày  16/7/2003 của Bộ GTVT)

 

TT

QUỐC LỘ

ĐOẠN TUYẾN

CHIỀU DÀI

(Km)

 

 

 

1

1

Hữu Nghị Quan đến Ngã ba Km5+400 Quốc lộ 5

160

1

 Ngã ba Pháp Vân đến Cầu Giẽ (đường tốc độ cao)

32

1

Cầu Giẽ (Hà Tây) đến Năm Căn (Cà Mau) Km 2301+682 (Trừ một số cầu chưa được cải tạo nâng cấp, có tải trọng hạn chế )

 

2088,7

 

2

 

5

Ngã ba cầu chui Gia Lâm đến Cảng Chùa Vẽ (Km0 đến Km106)

106

3

8

Bãi Vọt đến cửa khẩu Cầu Treo (Km0 đến Km85)

85

 

4

 

 

9

Cảng Cửa Việt đến cửa khẩu Lao Bảo (Km0 đến Km99)

 

99

5

10

Ngã ba Bí Chợ (km0) đến thị xã Ninh Bình(Km138)

138

 

6

 

 

14

Ban Mê Thuật đến Chơn Thành (Km718 đến Km988)

 

151

7

18

TX.Bắc Ninh đến TP.Hạ Long (Km0 đến Km122)

122

 

8

 

19

Ngã ba Cầu Gành đến ngã ba Phù Đổng (Km15 đến Km152)

 

137

 

9

 

22

 Ngã tư An Sương đến cửa khẩu Mộc Bài (Km0 đến Km58+600)

 

58,6

 

10

 

Láng - Hoà Lạc

Ngã tư Láng đến ngã ba Hoà Lạc (Km0 đến Km30+160)

 

30,2

 

11

 

51

Ngã ba Vũng Tàu đến Km73+600 (Km0 đến Km73+600)

 

73,6

 

12

 

 

183

Ngã ba Tiền Trung đến ngã ba Sao Đỏ (Km0 đến Km22+300)

 

22,3

 

13

 

Dịch Vọng - Nội Bài

Ngã tư Dịch Vọng - Cầu Thăng Long - Sân bay Nội Bài

 

23

 

 

 

14

Đường  ra cảng Dung Quất

Km1028/QL.1 đến cảng Dung Quất (Km0 đến Km8+800)

 

8,8

 


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=19279&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận