Văn bản pháp luật: Quyết định 21/2004/QĐ-BBCVT

Đặng Đình Lâm
Toàn quốc
Công báo điện tử;
Quyết định 21/2004/QĐ-BBCVT
Quyết định
01/05/2004
09/04/2004

Tóm tắt nội dung

Ban hành cước dịch vụ thuê kênh viễn thông nội tỉnh của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam

Thứ trưởng
2.004
Bộ Bưu chính, Viễn thông

Toàn văn

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

Ban hành cước dịch vụ thuê kênh viễn thông nội  tỉnh của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam

 

BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;

Căn cứ Quyết định số 217/2003/QĐ-TTg ngày 27/10/2003 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá cước các dịch vụ bưu chính, viễn thông;

Xét đề nghị của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam tại công văn số 287/GCTT ngày 19/01/2004 về cước dịch vụ thuê kênh riêng;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng cước thuê kênh viễn thông nội tỉnh của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2004. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

CƯỚC THUÊ KÊNH VIỄN THÔNG NỘI TỈNH CỦA TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM

 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 21/2004/QĐ-BBCVT  

ngày 09 tháng 4 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)

 

1. Bảng cước thuê kênh viễn thông nội tỉnh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)

§¬n vÞ tÝnh: 1000 VN§

TT

Kênh tốc độ

Các mức cước

 

 

Møc 1

Møc 2

1

Kênh điện báo tốc độ 50 baud

292

514

2

Kênh điện báo tốc độ 100 baud

359

633

3

Kênh thoại dùng để liên lạc điện báo nhiều kênh

1.121

1.978

4

Kênh thoại M1040

897

1.582

5

Kênh tốc độ thấp khác (dưới 56 Kbps)

897

1.582

6

Kênh tốc độ 56/64 Kbps

1.502

2.651

7

Kênh tốc độ 128 Kbps

2.431

4.290

8

Kênh tốc độ 192 Kbps

3.066

5.411

9

Kênh tốc độ 256 Kbps

3.804

6.713

10

Kênh tốc độ 320 Kbps

4.270

7.534

11

Kênh tốc độ 384 Kbps

4.735

8.355

12

Kênh tốc độ 448 Kbps

5.302

9.357

13

Kênh tốc độ 512 Kbps

5.871

10.360

14

Kênh tốc độ 576 Kbps

6.208

10.955

15

Kênh tốc độ 640 Kbps

6.546

11.551

16

Kênh tốc độ 704 Kbps

6.883

12.147

17

Kênh tốc độ 768 Kbps

7.221

12.743

18

Kênh tốc độ 832 Kbps

7.618

13.443

19

Kênh tốc độ 896 Kbps

8.015

14.144

20

Kênh tốc độ 960 Kbps

8.412

14.845

21

Kênh tốc độ 1024 Kbps

8.809

15.546

22

Kênh tốc độ 1088 Kbps

9.716

17.146

23

Kênh tốc độ 1152 Kbps

10.622

18.746

24

Kênh tốc độ 1216 Kbps

10.886

19.211

25

Kênh tốc độ 1280 Kbps

11.150

19.676

26

Kênh tốc độ 1344 Kbps

11.414

20.141

27

Kênh tốc độ 1408 Kbps

11.677

20.606

28

Kênh tốc độ 1472 Kbps

11.941

21.071

29

Kênh tốc độ 1544/1536 Kbps

12.204

21.536

30

Kênh tốc độ 1600 Kbps

12.453

21.977

31

Kênh tốc độ 1664 Kbps

12.703

22.417

32

Kênh tốc độ 1728 Kbps

12.952

22.857

33

Kênh tốc độ 1792 Kbps

13.201

23.297

34

Kênh tốc độ 1856 Kbps

13.451

23.738

35

Kênh tốc độ 1920 Kbps

13.700

24.178

36

Kênh tốc độ 1984 Kbps

13.950

24.617

37

Kênh tốc độ 2048 Kbps

14.199

25.058

38

Kênh tốc độ 34 Mbps

68.157

120.278

39

Kênh tốc độ 45 Mbps

124.955

220.509

40

Kênh tốc độ 155 Mbps

357.826

631.457

2. Phạm vi áp dụng các mức cước.

2.1- Mức 1:

Hai điểm kết cuối kênh của khách hàng nằm tại các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có địa giới hành chính liền kề nhau;

Hai điểm kết cuối kênh của khách hàng nằm tại tại các huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các thành phố: Hà Nội, Hồ Chí Minh và Đà Nẵng) có địa giới hành chính liền kề nhau;

Một điểm kết cuối kênh của khách hàng nằm tại các quận nội thành, một điểm kết cuối kênh của khách hàng nằm tại các huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các thành phố: Hà Nội, Hồ Chí Minh và Đà Nẵng) có địa giới hành chính liền kề nhau;

2.2- Mức 2:

Hai điểm kết cuối kênh của khách hàng nằm tại các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có địa giới hành chính không liền kề nhau;

Hai điểm kết cuối kênh của khách hàng nằm tại các huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các thành phố: Hà Nội, Hồ Chí Minh và Đà Nẵng) có địa giới hành chính không liền kề nhau;

Một điểm kết cuối kênh tại các quận nội thành, một điểm kết cuối kênh của khách hàng nằm tại các huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các thành phố: Hà Nội, Hồ Chí Minh và Đà Nẵng) có địa giới hành chính không liền kề nhau.

3. Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam

Quy định cước đấu nối hoà mạng ban đầu

Giảm cước cho các đối tượng khách hàng lớn, khách hàng đặc biệt nhung mức giảm không được vượt quá 30% các mức cước qui định trong bảng cước tại mục 1.

4- Đối tượng áp dụng: Là các khách hàng sử dụng dịch vụ thuê kênh riêng nội tỉnh của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam.


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=19922&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận