chính phủQUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Về việc công nhận các xã vùng An toàn khu thuộc tỉnh Thái Nguyên
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên tại công văn số 37/TT-UB ngày 19 tháng 11 năm 2002 và của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số 7542 BKH/ĐP ngày 28 tháng 11 năm 2002, về việc công nhận các xã vùng An toàn khu thuộc tỉnh Thái Nguyên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công nhận 34 xã (ngoài 9 xã và 1 thị trấn thuộc huyện Định Hoá đã được công nhận là xã thuộc vùng An toàn khu tại Quyết định số 70/TTg ngày 27 tháng 01 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ) thuộc các huyện Định Hoá, Đại Từ, Võ Nhai, Phổ Yên, Phú Bình, Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên là các xã thuộc vùng An toàn khu trong thời kỳ trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 và kháng chiến chống thực dân Pháp (có danh sách kèm theo).
Điều 2.Từ năm 2003 đến 2007, mỗi năm ngân sách trung ương hỗ trợ ngân sách địa phương khoảng 30 tỷ đồng để đầu tư cơ sở hạ tầng và bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử tại các xã vùng An toàn khu đã được công nhận tại Quyết định số 70/TTg nói trên và tại Quyết định này theo tinh thần Quyết định số 70/TTg ngày 27 tháng 01 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ về "Bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử cách mạng, phát triển kinh tế - xã hội vùng An toàn khu thuộc huyện Định Hoá, tỉnh Bắc Thái".
Giao Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên chủ trì, phối hợp với Bộ Văn hoá - Thông tin và các cơ quan liên quan xem xét quy hoạch, xây dựng, phê duyệt các dự án đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng bảo tồn, tôn tạo di tích lịch sử cách mạng tại các xã thuộc vùng An toàn khu của tỉnh và chỉ đạo thực hiện theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng.
Điều 3. Bộ Nội vụ chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng đề án về tiêu chí, công nhận các địa danh là căn cứ cách mạng (gọi là An toàn khu - ATK) trong các thời kỳ lịch sử cách mạng và kháng chiến của dân tộc ta và các cơ chế, chính sách áp dụng cho các địa phương nói trên trình Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 5. Bộ trưởng các Bộ : Văn hoá - Thông tin, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Chủ nhiệm ủy ban Dân tộc, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên và các các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
DANH SÁCH CÁC XÃ ĐƯỢC CÔNG NHẬN XÃ AN TOÀN KHU TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 213/2003/QĐ-TTg
ngày 23 tháng 10 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ)
| Xã An toàn khu | Ghi chú |
1 | 2 | 3 |
Tổng số : | 34 xã | |
1. Huyện Định Hoá | 14 xã | |
| 1. Điềm Mặc | |
| 2. Quy Kỳ | |
| 3. Trung Lương | |
| 4. Bộc Nhiêu | |
| 5. Kim Phụng | |
| 6. Đồng Thịnh | |
| 7. Linh Thông | |
| 8. Kim Sơn | |
| 9. Lam Vỹ | |
| 10. Phú Tiến | |
| 11. Phúc Chu | |
| 12. Phượng Tiến | |
| 13. Tân Dương | |
| 14. Tân Thịnh | |
2. Huyện Đại Từ | 11 xã | |
| 1. Yên Lãng | |
| 2. La Bằng | |
| 3. Phú Cường | |
| 4. Bản Ngoại | |
| 5. Mỹ Yên | |
| 6. Minh Tiến | |
| 7. Phúc Lương | |
| 8. Đức Lương | |
| 9. Phú Xuyên | |
| 10. Hoàng Nông | |
| 11. Khôi Kỳ | |
3. Huyện Võ Nhai | 6 xã | |
| 1. Liên Minh | |
| 2. Phương Giao | |
| 3. Dân Tiến | |
| 4. Tràng Xá | |
| 5. Lâu Thượng | |
| 6. Phú Thượng | |
4. Huyện Phổ Yên | 1 xã | |
| 1. Tiên Phong | |
5. Huyện Phú Bình | 1 xã | |
| 1. Kha Sơn | |
6. Huyện Phú Lương | 1 xã | |
| 1. Hợp Thành | |