Đầu tư Dự án Nhà máy xi măng Nghệ An với các nội dung sau:1. Tên dự án: Nhà máy xi măng Nghệ An.
2. Công suất thiết kế và thiết bị công nghệ:
- 4000 tấn clinker/ngày tương ứng 1,4 triệu tấn xi măng/năm;
Sản phẩm chính PC30, PC40, PC50 (TCVN 2682-92).
Xi măng sản xuất bằng lò quay theo phương pháp khô. Công nghệ, thiết bị sản xuất, thiết bị kiểm tra đo lường vào loại tiên tiến nhất của thế giới hiện nay.
Một số chỉ tiêu cơ bản như sau:
Tiêu hao nhiệt năng: 730-750 Kcal/tấn clinker.
Tiêu hao điện năng 96 Kwh/tấn xi măng.
Nhiên liệu sử dụng: 100% than Antraxit Quảng Ninh.
Nồng độ bụi thải ra qua đầu thiết bị lọc bụi, khí thải, chất thải bảo đảm các tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường.
Lao động: 800 người.
3. Địa điểm xây dựng: Xã Quỳnh Vinh, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.
4. Chủ đầu tư: Công ty xi măng Nghệ An.
Giao Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An tổ chức lại công ty xi măng Nghệ An theo đúng quy định của Nghị định số 388/HĐBT ngày 20 tháng 11 năm 1991 và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 90/TTg ngày 7 tháng 3 năm 1994.
5. Nguồn nguyên liệu chính và vận tải:
Đá vôi: Mỏ đá vôi Hoàng Mai B, trữ lượng 132 triệu tấn.
Đất sét: Mỏ đất sét Quỳnh Vinh, trữ lượng 18 triệu tấn.
Phụ gia đá bazan: Mỏ đá Quỳ Hợp, Nghĩa Đàn, trữ lượng 93,1 triệu tấn.
Thạch cao: Lấy từ Đồng Hà, Quảng Trị.
Xỉ pyrit: Lấy từ Nhà máy Super phốt phát Lâm Thao, Vĩnh Phú.
Nhiên liệu: Nung clinker dùng than cám 3 và 4A Quảng Ninh.
Điện: Từ lưới điện quốc gia tuyến 110 KV.
Nước: Lấy từ các mỏ nước ngầm đã được khảo sát đánh giá với khả năng cấp là 4629 m3/ngày.
Vận chuyển nguyên vật liệu bằng ôtô và tầu hoả.
Vận chuyển than và xi măng: bằng ôtô hoặc tầu hoả đến cảng Cửa Lò và vận chuyển tiếp bằng đường biển.
6. Quy mô và kết cấu xây dựng công trình:
a) Tổng diện tích sử dụng đất của nhà máy: 332.500 m2.
Trong đó:
Diện tích đất để xây dựng nhà xưởng: 72.000 m2.
Diện tích đất để xây dựng đường, bãi: 38.000 m2.
b) Cấp công trình: Cấp II.
c) Bậc chịu lửa:
Bậc I (TCVN) đối với các hạng mục công trình dễ có nguy cơ cháy nổ.
Bậc II (TCVN) đối với các công trình còn lại.
d) Kết cấu công trình: Khung, cột bê tông cốt thép hoặc bằng thép phù hợp với tính năng sử dụng của từng hạng mục công trình.
7. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn:
a) Tổng mức đầu tư: 231,62 triệu USD (theo dự tính của Bộ Xây dựng).
Trong đó:
Vốn thiết bị: 102,01 triệu USD.
Vốn xây lắp: 60,88 triệu USD.
Chi phí khác: 28,07 triệu USD.
Vốn dự phòng: 9,23 triệu USD.
Lãi vay trong thời gian xây dựng: 26,43 triệu USD.
Vốn lưu động: 5,00 triệu USD.
b) nguồn vốn đầu tư: Vay vốn 100% từ nguồn vay trong nước và nước ngoài. Việc tìm nguồn vốn vay để thực hiện dự án được thực hiện như đề nghị của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong công văn số 160/CV-NH14 ngày 21 tháng 3 năm 1996. Giao Ngân hàng Nhà nước bảo lãnh vốn vay nước ngoài.
8. Thời gian xây dựng và thời gian hoàn vốn đầu tư:
Thời gian chuẩn bị đầu tư: 6 tháng kể từ ngày có quyết định đầu tư.
Thời gian xây dựng: 28 tháng.
Thời gian chạy thử: 2 tháng.
Thời gian hoàn vốn đầu tư: 9 năm.
9. Phương thức tổ chức quản lý thực hiện dự án:
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án, có chủ nhiệm điều hành dự án để bảo đảm tiến độ xây dựng, chất lượng công trình.
Đấu thầu quốc tế để chọn nhà thầu chính thực hiện thiết kế nhà máy (cả công nghệ và xây dựng), cung cấp thiết bị toàn bộ kể cả đào tạo, chuyển giao công nghệ.
Đấu thầu trong nước về xây lắp, gia công chế tạo sản phẩm cơ khí trong nước.
10. Các quy định khác đối với dự án:
Chủ đầu tư được phép thuê chuyên gia chính để cùng điều hành nhà máy một số năm đầu, được phép thuê đào tạo cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật ở trong nước và nước ngoài tính trong tổng mức đầu tư để đủ khả năng tiếp thu chuyển giao công nghệ và tự vận hành nhà máy lâu dài.
Chủ đầu tư được phép thuê tổ chức tư vấn trong và ngoài nước để kiểm tra, giám sát thực hiện hợp đồng và nghiệm thu, nhận bàn giao công trình.
Điều 2