- Ban hành Biểu lãi suất tiền gửi và cho vay của Ngân hàng Nhà nước thay thế biểu lãi suất ban hành theo Quyết định số 114-QĐ ngày 23-11-1987: I. Lãi suất tiền gửi
1. Tiền gửi không kỳ hạn: 0,6%/tháng.
2. Tiền gửi có kỳ hạn:
- Từ trên 1 tháng đến 3 tháng: 0,9%/tháng
- Từ trên 3 tháng đến 6 tháng: 1,05%/tháng
- Từ trên 6 tháng đến 12 tháng: 1,2%/tháng
- Trên 12 tháng: 1,5%/tháng.
3. Hợp tác xã tín dụng gửi Ngân hàng 1,5%/tháng.
II. Lãi suất cho vay
A. Cho vay vốn lưu động đối với kinh tế quốc doanh và tập thể
- Sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp, xây lắp: từ 1,8 đến 6%/tháng.
- Phát hành sách (kể cả xuất nhập khẩu sách báo), sản xuất và phát hành phim, đồ dùng dạy học và văn hoá: từ 1,83 đến 6%/tháng.
- Xí nghiệp đóng tàu biển, cơ khí nông nghiệp: từ 1,89 đến 6%/tháng.
- Kinh doanh lương thực: từ 1,98 đến 6%/tháng.
- Sản xuất công nghiệp, vận tải, bưu điện, bốc xếp, nhà xuất bản, hải sản: từ 2,10 đến 6%/tháng.
- Kinh doanh vật tư, dược phẩm: từ 2,16 đến 6%/tháng.
- Kinh doanh hàng xuất khẩu (ngoại thương): từ 2,46 đến 6%/tháng.
- Kinh doanh thương nghiệp, dịch vụ, du lịch, hợp tác xã mua bán, kinh doanh nhập khẩu (ngoại thương): từ 2,64 đến 6%/tháng.
B. Cho vay vốn cố định đối với kinh tế quốc doanh và tập thể
- Đến 18 tháng từ 1,5 đến 2,4%/tháng.
- Trên 18 tháng đến 36 tháng từ 2,7 đến 5,4%/tháng.
C. Cho vay ngắn hạn đối với kinh tế tư doanh, cá thể, gia đình
- Kinh tế gia đình cán bộ, công nhân viên, xã viên hợp tác xã: từ 6,9 đến 8,4%/tháng.
- Cá thể sản xuất: từ 7,5 đến 9,3%/tháng.
- Tư doanh: từ 8,4 đến 10,2%/tháng.
D. Cho vay đối với hợp tác xã tín dụng
Cho vay chiết khấu và tái chiết khấu tối đa bằng 80% lãi suất cùng đối tượng cho vay của hợp tác xã tín dụng.
III. Lãi suất nợ quá hạn
Nợ quá hạn: 18%/tháng.
IV. Lãi suất thoả thuận
Lãi suất cho vay thoả thuận mức thấp nhất bằng mức lãi suất cao nhất của huy động tiền gửi tiết kiệm, hoặc lãi suất huy động tiền gửi lãi suất cao cộng thêm phụ phí hoạt động ngân hàng.
V. Lãi suất ưu đãi
Được giảm tối đa 20% mức lãi suất cho vay cùng loại.