Văn bản pháp luật: Quyết định 26/2001/QĐ-BGDĐT

Nguyễn Minh Hiển
Toàn quốc
Công báo điện tử;
Quyết định 26/2001/QĐ-BGDĐT
Quyết định
20/07/2001
05/07/2001

Tóm tắt nội dung

Về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, kiểm tra và đánh giá công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở

Bộ trưởng
2.001
Bộ Giáo dục và Đào tạo

Toàn văn

LOVE

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, kiểm tra và đánhgiá công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở

 

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Nghị định số29/CP ngày 30/3/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy củaBộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quảnlí nhà nước của Bộ và cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị quyếtsố 41/2000/QH10 ngày 9/12/2000 của Quốc hội khoá X kì họp thứ 8;

Theo đề nghị củaông Vụ trưởng Vụ Trung học phổ thông,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết địnhnày" Quy định tiêu chuẩn, kiểm tra và đánh giá công nhận phổ cập giáo dụctrung học cơ sở".

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau15 ngày kể từ ngày kí.

Điều 3: Các ông (bà) Chủ tịch Uỷ bannhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởngVụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch -Tài chính, Vụ trưởng Vụ Trung học phổthông, Vụ trưởng Vụ Giáo dục thường xuyên và các Vụ hữu quan, Giám đốc các SởGiáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

QUY ĐỊNH

Tiêu chuẩn, kiểm tra và đánh giá công nhận phổ cập giáodục trung học cơ sở

(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2001/QĐ-BGDĐT ngày05/7/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Chương I

Tiêu chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở

Điều 1: Đối tượng phổ cậpgiáo dục trung học cơ sở

Đối tượng thực hiệnphổ cập giáo dục trung học cơ sở là thanh, thiếu niên trong độ tuổi từ 11 đếnhết 18 đã tốt nghiệp tiểu học, chưa tốt nghiệp trung học cơ sở, có hộ khẩu thườngtrú hoặc tạm trú dài hạn tại địa phương.

Điều 2: Chương trình phổ cập giáodục trung học cơ sở

Phổ cập giáo dục trunghọc cơ sở thực hiện theo 1 trong 2 chương trình:

Chương trình trung họccơ sở hoặc chương trình bổ túc trung học cơ sở do Bộ Giáo dục và Đào tạo banhành.

Điều 3 : Tiêuchuẩn công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở

1. Đối với cá nhân:

Thanh, thiếu niên đượccông nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở phải có bằng tốt nghiệptrung học cơ sở hoặc bằng tốt nghiệp trung học cơ sở (hệ bổ túc) trước khi hếttuổi 18.

2. Đối với đơn vị cơsở (xã, phường, thị trấn):

Đơn vị cơ sở được côngnhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở phải đạt đủ 2 tiêu chuẩn sau:

a) Tiêu chuẩn 1:

Đơn vị đã đạt và duytrì được chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục tiểu học và chống mù chữ. Huy độngsố trẻ em 6 tuổi đi học lớp 1 đạt tỷ lệ 90% trở lên; có ít nhất 80% số trẻ em ởđộ tuổi 11 - 14 tốt nghiệp tiểu học, số trẻ em còn lại trong độ tuổi này đanghọc tiểu học. Đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khókhăn, huy động trẻ em 6 tuổi đi học lớp 1 đạt 80% trở lên và có ít nhất 70% sốtrẻ em ở độ tuổi 11 - 14 tốt nghiệp tiểu học, số trẻ em còn lại trong độ tuổi nàyđang học tiểu học.

Huy động 95% trở lênhọc sinh tốt nghiệp tiểu học hàng năm vào học lớp 6 trung học cơ sở phổ thôngvà trung học cơ sở bổ túc. Đối với xã có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn vàđặc biệt khó khăn, huy động 80% trở lên.

Các cơ sở giáo dục bảođảm điều kiện cơ sở vật chất để thực hiện dạy đủ các môn học của chương trìnhnói tại điều 2 của Quy định này.

b) Tiêu chuẩn 2:

Bảo đảm tỉ lệ học sinhtốt nghiệp trung học cơ sở hàng năm từ 90% trở lên; đối với các xã có điều kiệnkinh tế-xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn, từ 75% trở lên.

Bảo đảm tỷ lệ thanhthiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến hết 18 có bằng tốt nghiệp trung học cơ sởhoặc trung học cơ sở (hệ bổ túc) từ 80% trở lên; đối với những xã có điều kiệnkinh tế-xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn, từ 70% trở lên. Tỷ lệ này đượcgọi là tỷ lệ đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở và được tính nhưsau:

Tổng số đối tượng từ 15 đến hết 18 tuổi đã tốt nghiệp

trung học cơ sở hoặc trung họccơ sở bổ túc

Tổng số đối tượng từ 15 đến hết 18 tuổi phải phổ cập

giáo dục trung học cơ sở

3. Đối với quận,huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh:

Quận, huyện, thị xã,thành phố thuộc tỉnh được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sởphải đạt hai tiêu chuẩn sau:

a) Đơn vị đã đạt vàduy trì được chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục tiểu học và chống mù chữ.

b) Bảo đảm 90% trở lênsố đơn vị cơ sở (xã, phường, thị trấn) được công nhận đạt chuẩn tại thời điểmkiểm tra.

4. Đối với các tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương:

Bảo đảm 100% số quận,huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sởtại thời điểm kiểm tra.

 

Chương II

Kiểm tra và đánh giá công nhận

Điều 4: Kiểm tra

Căn cứ vào tiêu chuẩnđã nêu trên, các đơn vị cơ sở tự kiểm tra đánh giá và hoàn thiện hồ sơ theo quiđịnh, làm báo cáo đề nghị cấp trên quản lý trực tiếp kiểm tra, công nhận.

Việc kiểm tra, côngnhận đơn vị đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở theo trình tự sau:

1. Uỷ ban nhân dân cấphuyện kiểm tra và ra quyết định công nhận đối với đơn vị cơ sở (xã, phường, thịtrấn).

2. Uỷ ban nhân dân cấptỉnh kiểm tra và ra quyết định công nhận đối với huyện, quận, thị xã, thành phốthuộc tỉnh.

3. Bộ Giáo dục và Đàotạo kiểm tra và ra quyết định công nhận đối với tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương.

Điều 5: Hồ sơ côngnhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở

1. Hồ sơ công nhận đơnvị cơ sở:

a) Sổ theo dõi phổ cậpgiáo dục tiểu học và sổ theo dõi phổ cập giáo dục trung học cơ sở.

b) Bảng ghi tên, ghiđiểm học sinh tốt nghiệp tiểu học và bảng ghi tên ghi điểm học sinh tốt nghiệptrung học cơ sở và bổ túc trung học cơ sở của 3 năm học trước đó.

c) Biểu thống kê tổnghợp tình hình học sinh trong độ tuổi phổ cập giáo dục trung học cơ sở và kếtquả phổ cập giáo dục trung học cơ sở.

d) Báo cáo về quátrình chỉ đạo thực hiện và kết quả phổ cập giáo dục trung học cơ sở.

2. Hồ sơ công nhận đốivới cấp huyện, cấp tỉnh:

a) Biểu thống kê tổnghợp tình hình học sinh trong độ tuổi và kết quả phổ cập giáo dục trung học cơsở của đơn vị được kiểm tra.

b) Biên bản kiểm tracông nhận các đơn vị trực thuộc.

c) Các văn bản chỉ đạocủa địa phương về phổ cập giáo dục trung học cơ sở.

d) Báo cáo về tìnhhình và kết quả phổ cập giáo dục trung học cơ sở của địa phương.

đ) Quyết định côngnhận đơn vị trực thuộc đạt chuẩn./.

 


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=23247&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận