QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Về việc ban hành Quy định điều kiện, trình tự và thủtục cấp Giấy phép hoạt động điện lực
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 45/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2001 củaChính phủ về hoạt động điện lực và sử dụng điện;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấpGiấy phép hoạt động điện lực.
Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3.Chánh Văn phòng Bộ, Chánh thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ,Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng giám đốcTổng công ty Điện lực Việt Nam và các tổ chức, cá nhân hoạt động điện lực chịutrách nhiệm thi hành Quyết định này./.
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉPHOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
(ban hành kèm theo Quyết địnhsố 27/2002/QĐ-BCN ngày 18 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.Điện năng là hàng hóa đặc biệt. Nhà nước thống nhất quản lý các hoạtđộng điện lực và sử dụng điện lực trong phạm vi cả nước bằng pháp luật,chính sách, quy hoạch và kế hoạch phát triển điện lực. Sản xuất kinh doanh điệnlà ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Tổchức, cá nhân chỉ được phép hoạt động điện lực trong những lĩnh vực quy địnhtại Điều 2 dưới đây khi có Giấy phép hoạt động điện lực và phải duy trì cácđiều kiện đã đăng ký trong suốt thời gian hoạt động.
Điều 2.Quy định này hướng dẫn điều kiện, trình tự và thủ tục cấp Giấy phép hoạt độngđiện lực đối với những lĩnh vực hoạt động điện lực dưới đây, trừ các lĩnh vựcquy định tại Điều 3 của Quy định này:
1.Tư vấn quy hoạch: Quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia, quy hoạch phát triểnđiện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau đây gọi chung là tỉnh), quyhoạch bậc thang thủy điện các dòng sông.
2.Tư vấn đầu tư xây dựng điện: Lập dự án đầu tư (Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi,Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo đầu tư), thiết kế (thiết kế kỹ thuật, thiếtkế kỹ thuật thi công - tổng dự toán), đấu thầu (lập hồ sơ mời thầu, tổ chứcđấu thầu, xét thầu), giám sát thi công.
3.Sản xuất điện.
4.Truyền tải điện
5.Phân phối và kinh doanh điện.
Điều 3.Những lĩnh vực sau đây không cần phải có Giấy phép hoạt động điện lực:
1.Tư vấn thẩm định và phản biện các dự án điện.
2.Tư vấn quy hoạch phát triển điện lực quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộctỉnh.
3.Sản xuất điện để tự sử dụng không bán điện cho tổ chức, cá nhân khác.
4.Sản xuất điện có công suất lắp đặt dưới 50 kw để bán điện cho tổ chức, cá nhânkhác.
5.Hộ kinh doanh cá thể, đăng ký kinhdoanh điện nông thôn quy mô nhỏ (tổng dung lượng máy biến áp từ 50 kVA trởxuống), mua điện từ lưới điện quốc gia và bán điện trực tiếp tới các hộ dânnông thôn.
6.Xây lắp điện.
Điều 4.Cơ quan có thẩm quyền cấp một Giấy phép hoạt động điện lực cho tổ chức, cá nhânđăng ký hoạt động trong một hoặc nhiều lĩnh vực hoạt động điện lực.
Điều 5.Giấy phép hoạt động điện lực được cấp có thời hạn hoặc không có thời hạn căn cứvào lĩnh vực, phạm vi hoạt động, loại công trình điện, thời hạn đăng ký, nănglực, trình độ chuyên môn của đơn vị hoạt động điện lực. Giấy phép hoạtđộng điện lực có thời hạn được gia hạn nếu đáp ứng các điều kiện quy định.
Điều 6.Giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực tư vấn quy hoạch điện, tư vấn đầu tưxây dựng điện, tư vấn giám sát thi công công trình điện có giá trị sử dụngtrong phạm vi cả nước.
Giấyphép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện được cấp cho từng nhà máy điệncụ thể.
Giấyphép hoạt động điện lực trong lĩnh vực truyền tải điện được cấp cho lưới điệntruyền tải khu vực, theo phạm vi quản lý lưới điện truyền tải.
Giấyphép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phân phối kinh doanh điện được cấp cho lướiđiện phân phối có phạm vi địa lý cụ thể.
Điều 7.Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấyphép hoạt động điện lực phải nộp đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí cấp giấy phép cho cơquan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Chương III của Quy định này.
CHƯƠNG II
ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
Điều 8.Tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấyphép hoạt động điện lực phải đáp ứng các điều kiện chung sau:
1.Là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký hoạt động tư vấnkhoa học công nghệ), được thành lập và hoạt động theo các quy định hiện hànhcủa pháp luật, gồm:
a)Doanh nghiệp nhà nước được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước.
b)Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
c)Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập và hoạt động theo Luật Đầutư nước ngoài tại Việt Nam.
d)Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
đ)Hộ kinh doanh cá thể có đăng kýkinh doanh hoạt động điện lực theo Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày 08 tháng 2năm 2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh.
e)Các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật.
2.Có cơ sở vật chất kỹ thuật đáp ứngcác yêu cầu về kỹ thuật, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trườngtheo quy định hiện hành của pháp luật.
3.Có năng lực tài chính đáp ứng yêucầu đối với lĩnh vực hoạt động điện lực đăng ký.
4.Có đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộkỹ thuật, công nhân viên tham gia hoạtđộng điện lực được đào tạo đảm bảo yêu cầu về trình độ chuyên môn nghiệp vụ phùhợp với lĩnh vực hoạt động điện lực đăng ký.
Điều 9.Tổ chức đăng ký hoạt động tư vấnquy hoạch, ngoài các điều kiện quy định tại Điều 8 còn phải đáp ứng các điềukiện sau:
1.Đối với tư vấn quy hoạch phát triển điện lực quốc gia:
a)Là tổ chức tư vấn chuyên ngành, có năng lực chuyên môn về quy hoạch các dạngnăng lượng sơ cấp, quy hoạch nguồn và lưới điện, dự báo nhu cầu, nghiên cứuphân tích thị trường tiêu thụ, tính toán phân tích quy hoạch tối ưu hệ thốngđiện, phân tích kỹ thuật, kinh tế - tài chính dự án.
b)Có đội ngũ chuyên gia tư vấn cókinh nghiệm về các loại nhà máy điện, hệ thống điện, kinh tế- tài chính và môitrường. Chuyên gia chủ trì các lĩnh vực chuyên môn chính của tổ chức tư vấnphải có kinh nghiệm công tác ít nhất bảy năm trong lĩnh vực tư vấn và đã thamgia lập ít nhất một quy hoạch phát triển điện lực quốc gia.
c)Có trang thiết bị, phương tiện kỹthuật, phần mềm ứng dụng cần thiết đáp ứng yêu cầu của việc lập quy hoạch pháttriển điện lực quốc gia.
2.Đối với tư vấn quy hoạch phát triển điện lực tỉnh:
a)Là tổ chức tư vấn chuyên ngành, có năng lực chuyên môn về quy hoạch phát triểnnguồn và lưới điện, nghiên cứu và dự báo phụ tải, tính toán phân tích tối ưu lướiđiện phân phối, phân tích kinh tế - tài chính.
b)Có đội ngũ chuyên gia tư vấn cókinh nghiệm về dự báo phụ tải, kết cấu và chế độ vận hành nguồn và lưới điện,phân tích kinh tế - tài chính dự án. Chuyên gia chủ trì các lĩnh vực chuyên mônchính phải có kinh nghiệm công tác ít nhất năm năm trong lĩnh vực tư vấn và đãtham gia lập ít nhất một quy hoạch điện lực tỉnh.
c)Có trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việclập quy hoạch phát triển điện lực tỉnh.
8.Đối với tư vấn quy hoạch bậc thang thủy điện các dòng sông:
a)Là tổ chức tư vấn chuyên ngành thủy điện, có năng lực chuyên môn về thủy công,thủy văn, thủy năng, địa chất công trình, xây dựng thủy điện và các lĩnh vựckhác có liên quan đến việc lập quy hoạch bậc thang thủy điện.
b)Có đội ngũ chuyên gia tư vấn cókinh nghiệm trong các lĩnh vực thủy văn, thủy công, thủy điện, xây dựng thủyđiện. Chuyên gia chủ trì các lĩnh vực chuyên môn chính của tổ chức tưvấn phải có kinh nghiệm công tác ít nhất năm năm trong lĩnh vực tư vấn và phảiđã tham gia lập ít nhất một quy hoạch bậc thang thủy điện.
c)Có các trang thiết bị, phương tiệnkỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho lập quy hoạch bậc thang thủy điện.
Điều 10.Tổ chức đăng ký hoạt động tư vấnđầu tư xây dựng điện, tùy theo trình độ năng lực chuyên môn, có thể đăng kýhoạt động trong một hoặc nhiều phạm vi chuyên môn (lập dự án đầu tư, thiết kế,đấu thầu), cho một hoặc nhiều loại công trình điện (nhà máy điện, đường dây vàtrạm), ngoài các điều kiện quy định tại Điều 8 còn phải đáp ứng các điều kiệnsau:
1.Đối với công trình nhà máy điện:
a)Là tổ chức tư vấn chuyên ngành, có năng lực chuyên môn về công nghệ và côngtrình các nhà máy điện, phân tích kỹ thuật, kinh tế - tài chính dự án, đánh giátác động môi trường.
b)Có đội ngũ chuyên giá tư vấn có kinh nghiệm trong các lĩnh vựclò hơi, tua bin, máy phát điện, thiết bị điện, xử lý nước, điều khiển tự động,thủy công, thủy văn, thủy năng, địa chất công trình, xây dựng thủy điện và cáclĩnh vực chuyên môn liên quan đến các loại nhà máy điện. Chuyên gia chủ trì cáclĩnh vực chuyên môn chính phải có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm côngtác ít nhất năm năm trong lĩnh vựctư vấn và đã tham gia tư vấn ít nhất một dự án nhà máy điện.
c)Có trang thiết bị, phương tiện kỹthuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn đầu tư xây dựng cáccông trình nhà máy nhiệt điện, nhà máy thủy điện.
2.Đối với công trình đường dây và trạm biến áp:
a)Là tổ chức tư vấn chuyên ngành, có năng lực chuyên môn về thiết kế công trình,thiết bị đường dây và trạm, bảo vệ rơ le, điều khiển tự động, đánh giá tác độngmôi trường, phân tích kinh tế - tài chính dự án cho các công trình đường dây vàtrạm với cấp điện áp phù hợp.
b)Có đội ngũ chuyên gia tư vấn có kinh nghiệm trong các lĩnh vực cơ lý đường dây,thiết bị điện, điều khiển tự động, bảo vệ rơ le, kết cấu xây dựng. Chuyên giachủ trì các lĩnh vực chuyên môn chính phải có trình độ đại học trở lên, có kinhnghiệm công tác ít nhất năm năm trong lĩnh vực tư vấn và đã tham gia thực hiệnít nhất một dự án đường dây và trạm với cấp điện áp tương đương.
c)Có trang thiết bị, phương tiện kỹthuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn đầu tư xây dựng các côngtrình đường dây và trạm biến áp.
Điều 11.Tổ chức đăng ký hoạt động tư vấngiám sát thi công công trình điện, tùy theo trình độ năng lực chuyên môn, cóthể đăng ký hoạt động cho một hoặc nhiều loại công trình điện (nhà máy điện, đườngdây và trạm với các cấp điện áp khác nhau), ngoài các điều kiện quy định tạiĐiều 8 còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
1.Là tổ chức tư vấn chuyên ngành, có năng lực chuyên môn về công trình nhà máynhiệt điện, thủy điện, công trình thiết bị đường dây và trạm với cấp điện ápphù hợp.
2.Có đội ngũ chuyên gia tư vấn cókinh nghiệm trong các lĩnh vực lò hơi, tua bin, máy phát điện, thiết bịđiện, xử lý nước, điều khiển tự động, thủy công, thủy văn địa chất công trình, xây dựng thủy điện, cơ lýđường dây thiết bị điện, điều chỉnh tự động, bảo vệ rơle kết cấu xây dựng. Chuyêngia chủ trì các lĩnh vực chuyên môn chính phải có trình độ đại học trở lên, cókinh nghiệm công tác ít nhất năm năm trong lĩnh vực tư vấn và đã thamgia giám sát thi công ít nhất một công trình điện cùng loại.
3.Có trang thiết bị, phương tiện kỹthuật cần thiết cho việc giám sát thi công các công trình nhà máy điện hoặc đườngdây và trạm với cấp điện áp tương ứng.
Điều 12.Tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt độngsản xuất điện, ngoài các điều kiện quy định tại Điều 8 còn phải đáp ứng cácđiều kiện sau:
1.Có trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiếntrúc theo đúng thiết kế kỹ thuật được duyệt, được xây dựng, lắp đặt, kiểm tranghiệm thu đạt tiêu chuẩn và quy phạm kỹ thuật hiện hành.
2.Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc người trực tiếp quản lý kỹ thuật, sản xuất phải cóbằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành điện hoăc kỹ thuật phù hợp và có thời gianlàm việc trong lĩnh vực sản xuất điện ít nhất năm năm. Đội ngũ công nhân trựctiếp vận hành phải được đào tạo và kiểm tra quy trình vận hành và quytrình an toàn.
Điều 13.Tổ chức đăng ký hoạt động truyềntải điện, ngoài các điều kiện quy định tại Điều 8 còn phải đáp ứng các điềukiện sau:
1.Có trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiếntrúc theo đúng thiết kế kỹ thuật được duyệt, được xây dựng, lắp đặt, kiểm tranghiệm thu đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và quy phạm hiện hành đáp ứng được các yêucầu của công tác bảo dưỡng, sửa chữa kiểm tra các tuyến đường đây tải điện, cáctrạm biến áp, trạm cắt, trạm bù trong hệ thống truyền tải điện.
2.Giám đốc, Phó Giám đốc kỹ thuật phải có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngànhđiện và có kinh nghiệm trong lĩnh vực truyền tải điện ít nhất năm năm. Đội ngũ công nhântrực tiếp vận hành phải được đào tạo và kiểm tra quy trình vận hành vàquy định an toàn.
Điều 14.Tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt độngphân phối và kinh doanh điện ngoài các điều kiện quy định tại Điều 8 còn phảiđáp ứng các điều kiện sau:
1.Có trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiếntrúc được xây dựng, lắp đặt, kiểm tra nghiệm thu đạt tiêu chuẩn kỹ thuật theođúng thiết kế kỹ thuật được duyệt và quy phạm hiện hành đáp ứng các yêucầu của công tác vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện phân phối các trạmbiến áp và các thiết bị đồng bộ kèm theo.
2.Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc người trực tiếp quản lý kỹ thuật, sản xuất phải cóbằng trung cấp chuyên ngành điện trở lên và có thời gian làm việctrong lĩnh vực phân phối và kinh doanh điện, ít nhất năm năm. Đội ngũ công nhântrực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành và được kiểm tra quytrình vận hành và quy định an toàn theo ngạch bậc quy định.
Đốivới hộ cá thể kinh doanh điện nông thôn, phải có đội ngũ thợ điện nông thôn đượcđào tạo chuyên ngành điện, có giấy chứng nhận tốt nghiệp do cơ sở dạynghề có thẩm quyền cấp, có năng lực hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn. Thợ điệnnông thôn phải được huấn luyện và sát hạch về an toàn điện hàng năm và đượccấp thẻ an toàn làm việc trong lưới điện nông thôn.
CHƯƠNG III
TRÌNH TỰ , THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
Điều 15.Thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động điện lực được quy định như sau:
1.Bộ Công nghiệp cấp Giấy phép hoạtđộng điện lực cho:
a)Các tổ chức tư vấn lập Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia, Quy hoạchphát triển điện lực tỉnh, Quy hoạch bậc thang thủy điện các dòng sông.
b)Các tổ chức tư vấn đầu tư xây dựng điện, hoạt động trong một hoặc nhiều lĩnhvực như: Lập dự án đầu tư, thiết kế, đấu thầu, cho một hoặc nhiều loại côngtrình điện như: nhà máy điện, đường dây và trạm biến áp theo các cấp điện áp.
c)Các tổ chức tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy điện, công trình đườngdây và trạm biến áp theo các cấp điện áp.
d)Các máy điện do tổng công ty điện lực Việt Nam trực tiếp quản lý và cácnhà máy điện do các tổ chức, cá nhân khác quản lý có công suất lắp đặt trên10.000 kW.
đ)Các Công ty truyền tải điện thuộc Tổng Công ty Điện lực Việt Nam.
e)Các Công ty Điện lực, Điện lực tỉnh thuộc Tổng công ty Điện lực Việt Nam và cáctổ chức, cá nhân khác quản lý và vận hành lưới điện phân phối có điện áp từ 10kV trở xuống hoạt động trên phạm vi địa bàn nhiều tỉnh, thành phố.
g)Các tổ chức hoạt động xuất nhập khẩu điện.
2.Uỷ ban nhân dân tỉnh trực tiếp hoặc ủy quyền cho Sở Công nghiệp cấp giấy phép hoạtđộng điện lực cho:
a)Tổ chức tư vấn đầu tư dâydựng đường đây và trạm biến áp có điện áp từ 35 kV trở xuống, đăng ký kinhdoanh tại địa phương.
b)Tổ chức tư vấn giám sát thi côngcác công trình đường dây và trạm biến áp có điện áp từ 35 kV trở xuống, đăng kýkinh doanh tại địa phương.
c)Tổ chức, cá nhân quản lý vận hành các nhà máy điện, trạm phát điện, sản xuấtđiện để kinh doanh bán điện có công suất lắp đặt từ 50 kWđến 10.000 kW đặt tại địa phương.
d)Tổ chức quản lý và vận hành lướiđiện phân phối có điện áp từ 35 kV trở xuống hoạt động tại địa phương.
đ)Tổ chức, hộ kinh doanh cá thể đăngký kinh doanh điện nông thôn tại tỉnh, hoạt động tại địa phương.
Điều 16.Cơ quan cấp Giấy phép hoạt độngđiện lực có nghĩa vụ và quyền hạn sau:
1.Tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ đề nghị cấp giấy phép. Hướng dẫn tổ chức,cá nhân hoạt động điện lực thực hiện đúng nội dung, trình tự, thủ tục đề nghịcấp giấy phép tại Quy định này.
2.Cấp, bổ sung hoặc gia hạn Giấy phép hoạt động điện lực trong thời hạn quy địnhtại Điều 19 Quy định này. Trường hợp không cấp giấy phép, phải thông báolý do và trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, bổ sung, gia hạn giấyphép.
3.Giải quyết các khiếu nại về Giấy phép hoạt động điện lực theo thẩm quyền.
4.Kiểm tra việc sử dụng giấy phép và các điều kiện đã đăng ký trong hồ sơ cấpGiấy phép hoạt động điện lực.
5.Cảnh cáo, đình chỉ hoạt động hoặc thu hồi Giấy phép hoạt động điện lựcđối với tổ chức, cá nhân vi phạm.
6.Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý tổ chức, cá nhân vi phạm theo quy địnhtại Điều 22 Quy định này.
Điều 17.Tổ chức, cá nhân được cấp Giấyphép hoạt động điện lực có nghĩa vụ và quyền hạn sau:
1.Hoạt động điện lực theo đúng nội dung quy định trong giấy phép.
2.Đề nghị gia hạn, bổ sung lĩnh vực và nội dung hoạt động điện lực khi có đủ điềukiện.
3,Duy trì các điều kiện hoạt động điện lực đã đăng ký trong suốt thời gian hoạtđộng:
4.Báo cáo cơ quan cấp giấy phép, chậm nhất 60 ngày khi ngừng hoạt động điện lực.
5.Không được sửa chữa nội dung, chuyển nhượng hoặc cho tổ chức, cá nhân khác sửdụng giấy phép.
6.Chịu sự kiểm tra, thanh tra và chấp hành quyết định xử lý của cơ quan nhà nướccó thẩm quyền về việc sử dụng giấy phép và các điều kiện hoạt động đã đăng ký.
7.Đề nghị bổ sung khi thay đổi lĩnh vực và nội dung hoạt động điện lực.
8.Báo cáo cơ quan cấp giấy phép về hoạt động trong lĩnh vực được cấp phép, nhữngkhó khăn và kiến nghị, trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
Điều 18.Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạtđộng điện lực bao gồm:
1.Đối với tổ chức tư vấn:
a)Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực (theo Phụ lục 1 kèm theo Quyếtđịnh này);
b)Bản sao hợp lệ đăng ký kinh doanh hoạt động tư vấn kèm theo sơ đồ tổ chức, danhsách các đơn vị, chi nhánh trực thuộc.
c)Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chủ trì các lĩnhvực tư vấn chính (theo Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này), kèm theo bản sao hợplệ bằng tốt nghiệp.
d)Danh sách các dự án tương tự mà tổ chức tư vấn đã thực hiện hoặc các chuyên giachính của tổ chức tư vấn đã chủ trì, tham gia thực hiện trong thời gian năm nămgần nhất.
đ)Danh mục trang thiết bị, phương tiện, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tưvấn.
e)Báo cáo tài chính ba năm gần nhất (đối với tổ chức đang hoạt động).
2.Đối với tổ chức sản xuất, truyền tải, phân phối và kinh doanh điện:
a)Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo Phụ lục 1 kèm theo Quyếtđịnh này);
b)Bản sao hợp lệ đăng ký kinh doanh kèm theo sơ đồ tổ chức, danh sách các đơn vị,chi nhánh trực thuộc.
c)Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý như giám đốc, phó giám đốc doanhnghiệp, các chuyên gia chính trong lĩnh vựcđề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực; chủ nhiệm, phó chủ nhiệm, người trựctiếp quản lý kỹ thuật hợp tác xã kinh doanh điện (theo Phụ lục 2 kèm theo Quyếtđịnh này) kèm theo bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốtnghiệp.
d)Danh mục các hạng mục công trình điện chính do tổ chức đang quản lý vận hànhhoặc chuẩn bị tiếp nhận theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
đ)Báo cáo tài chính năm gần nhất trước khi nộp đơn đăng ký cấp giấy phép (đối vớitổ chức đang hoạt động).
e)Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận đảm bảo đủ điều kiện đối với các thiết bị cóyêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
g)Đối với tổ chức mới thành lập để quản lý các công trình điện áp đưa vào vậnhành cần phải có các văn bản sau:
Bảnsao hợp lệ quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật công trình điện được cấp cóthẩm quyền duyệt;
Bảnsao biên bản thí nghiệm, nghiệm thu công trình điện trước khi vào vận hành.
h)Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy của cơ quancó thẩm quyền cấp.
Điều 19.Trình tự và thủ tục cấp Giấy phép hoạt động điện lực như sau:
1.Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấyphép hoạt động điện lực nộp tại cơ quan cấp giấy phép ba bộ hồ sơ theo quy địnhtại Điều 18 của Quy định này và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thựccủa hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
2.Cơ quan cấp giấy phép có tráchnhiệm kiểm tra hồ sơ, phát hành giấy hẹn cấp giấy phép nếu hồ sơ đã hợp lệ. Nếuhồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép phải hướng dẫn tổ chức, cá nhân đềnghị cấp giấy phép bổ sung hồ sơ.
3.Trong thời hạn ba mươi ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấyphép phải tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấpgiấy phép.
4.Giấy phép hoạt động điện lực được làm thành ba bản chính, một bản giao cho tổchức, cá nhân được cấp, hai bản lưu tại cơ quan cấp giấy phép.
Điều 20.Tổ chức, cá nhân được cấp Giấyphép hoạt động điện lực phải nộp lệ phí cấp giấy phép theo quy định của Bộ Tài chính cho cơ quan cấp giấyphép.
Cơ quan cấp giấy phép được phép sửdụng một phần lệ phí cấp giấy phép để phục vụ cho công tác thẩm định, quản lýhồ sơ cấp phép, kiểm tra và xử lý các vi phạm. Việc thu nộp và sử dụng lệ phícấp giấy phép theo quy định của Bộ Tài chính.
CHƯƠNG IV
KIỂM TRA, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 21.
1.Cơ quan cấp Giấy phép hoạt độngđiện lực có trách nhiệm kiểm tra việc sử dụng Giấy phép hoạt động điện lực đượccấp; nếu phát hiện có vi phạm thì lập biên bản và xử lý theo thẩm quyền hoặckiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
2.Bộ Công nghiệp kiểm tra, thanh traviệc thực hiện Quy định này trong phạm vi cả nước giải quyết các vướng mắc vàsửa đổi, bổ sung Quy định này khi cần thiết.
3.Uỷ ban nhân dân tỉnh kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy định này trong phạmvi quản lý hành chính của mình; giải quyết các vướng mắc và kiến nghị Bộ Công nghiệp nghiên cứu sửa đổi,bổ sung khi cần thiết.
Điều 22.
1.Các hành vi sau đây bị coi là vi phạm quy định sử dụng Giấy phép hoạt động điệnlực:
a)Hoạt động điện lực không đúng nội dung ghi trong giấy phép (đối với các hoạtđộng điện lực yêu cầu phải có giấy phép).
b)Không đảm bảo duy trì các điều kiện hoạt động điện lực đã đăng ký.
c)Ngừng hoạt động điện lực quá ba tháng mà không báo cáo với cơ quan cấp giấyphép.
d)Hoạt động điện lực khi đã có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền côngbố ngừng hoạt động, giải thể hoặc phá sản.
2.Tùy theo mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép có thể bị xử lýbằng một trong những hình thức sau: cảnh cáo, đình chỉ hoạt động điện lực hoặcthu hồi Giấy phép hoạt động điện lực và thông báo cho các cơ quan có liên quanxử lý theo quy định của pháp luật.
3.Người có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động điện lực, nếu vi phạm Quy định nàyhoặc các quy định hiện hành có liên quan của pháp luật thì tùy theo mức độ viphạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự,trường hợp làm thiệt hại vật chất phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
CHƯƠNG V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 23.
1.Trong thời hạn một năm kể từ ngày Quy định này có hiệu lực, tổ chức, cánhân đang hoạt động điện lực trong những lĩnh vực phải có giấy phép quy địnhtại Điều 2 của Quy định này, nếu tiếp tục hoạt động phải đề nghị cấpGiấy phép hoạt động điện lực và nộp hồ đăng ký tại cơ quan cấp giấy phép. Trongthời gian chờ cấp giấy phép, tổ chức, cá nhân vẫn tiếp tục hoạt động cho đến khi cơ quan cấp giấy phépcó văn bản cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép hoạt động điện lực.
2.Trong thời hạn hai năm kể từ ngày Quy định này có hiệu lực, tổ chức quản lýđiện nông thôn chưa đáp ứng các quy định tại Chương VI của Quy định này, nếutiếp tục kinh doanh điện nông thôn phải tiến hành chuyển đổi thành lập lại theomột trong các hình thức quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều 8 Quy địnhnày. Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Sở Công nghiệp phối hợp với Điện lực tỉnh hướng dẫn và kiểm tra việcthực hiện. Trong thời hạn sáu tháng trước khi hết hạn chuyển đổi, nếu tổchức nào không thực hiện chuyển đổi Sở Công nghiệp kiến nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh giao cho tổ chức khácthay thế.
Điều 24.
1.Vụ Kế hoạch và Đầu tư thuộc Bộ Công nghiệp là cơ quan đầu mối giải quyết cácthủ tục cấp giấy phép, gia hạn, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực cho cácloại giấy phép do BộCông nghiệp cấp.
2.Sở Công nghiệp là cơ quan đầu mốigiải quyết các thủ tục cấp giấy phép gia hạn thu hồi giấy phép hoạt động điệnlực cho các loại giấy phép do Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp.
3.Trong thời hạn bảy ngày kể từ ngày cấp Giấy phép hoạt động điện lực cho tổchức cá nhân, Bộ Công nghiệp gửi bản sao Giấyphép hoạt động điện lực đến Sở Côngnghiệp nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính. Trong thời hạn bảy ngày kể từngày cấp Giấy phép hoạt động điện lực cho tổ chức, cá nhân, Sở Công nghiệp gửi bản sao Giấyphép hoạt động điện lực về Bộ Công nghiệp.
4.Định kỳ hàng năm, trước ngày 30 tháng 11, Sở Công nghiệp báo cáo Bộ Công nghiệp về tình hình cấp giấy phép, giahạn giấy phép, thu hồi Giấy phép hoạt động điện lực tại địa phương./.
Phụ lục 1. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do - Hạnh phúc
..................., ngày......tháng....... năm200........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
cấp Giấy phép hoạt động điện lực
Kínhgửi: Bộ Công nghiệp/Uỷ ban nhân dântỉnh............
Họvà tên người đề nghị:................................................................................................................................
Chứcdanh: (giám đốc, chủ doanh nghiệp): ..................................................................................................
Têndoanh nghiệp: .........................................................................................................................................
Cótrụ sở đăng ký tại:..........................Tel: .....................Fax: .......................................................................
Thànhlập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số................... ngày............................................
Giấychứng nhận đăng ký kinh doanh số..........................................................................................................
do....................................................................................cấpngày:.......................................................................
Ngànhnghề kinh doanh hiện tại: ...........................................................................................................................................................................
Đềnghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực hoạt động và phạm vihoạt động sau đây:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Cáchồ sơ kèm theo:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đềnghị Bộ Công nghiệp/ Uỷ ban nhân dântỉnh. . . . . . . . cấp Giấy phép hoạt động điện lựccho...............Khi được cấp Giấy phép hoạt động điện lực, doanh nghiệp xincam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ cácquy định về Giấy phép hoạt động điện lực.
..........., ngày.........tháng...........năm 200...
ĐẠIDIỆN THEO LUẬT PHÁP CỦA ĐƠN VỊ
Phụ lục 2
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁC CÁN BỘ QUẢN LÝ, CHUYÊN GIA TƯ VẤN
CHỦ TRÌ CÁC LĨNH VỰC TƯ VẤN CHÍNH
(Chohoạt động tư vấn điện)
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Chức vụ | Trình độ chuyên môn | Thâm niên công tác (năm) | Số dự án hoặc công trình đã tham gia | Ghi chú |
I. | Cán bộ quản lý |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
II. | Các lĩnh vực tư vấn chính |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | |
Phụ lục 2
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁC CÁN BỘ QUẢN LÝ, CHUYÊN GIA CHÍNH
(Chohoạt động sản xuất, truyền tải, phân phối và kinh doanh điện)
Số thứ tự | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Chức vụ | Trình độ chuyên môn | Thâm niên công tác (năm | Số dự án hoặc công trình đã tham gia | Ghi chú |
I | Cán bộ quản lý | | | | | | | |
1 | | | | | | | | |
2 | | | | | | | | |
4 | | | | | | | | |
5 | | | | | | | | |
6 | | | | | | | | |
7 | | | | | | | | |
8 | | | | | | | | |
9 | | | | | | | | |
II. | Chuyên gia chính | | | | | | | |
1 | | | | | | | | |
2 | | | | | | | | |
3 | | | | | | | | |
4 | | | | | | | | |
5 | | | | | | | | |
6 | | | | | | | | |
7 | | | | | | | | |
Phụ lục 3
THỜI HẠN CỦA GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
(kèm theo Quyết định số 27/2002/QĐ-BCN ngày 18 tháng 6 năm2002)
Số thứ tự | Lĩnh vực và phạm vi hoạt động điện lực | Thời hạn của giấy phép | Ghi chú | |
1 | Tư vấn quy hoạch: a) Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia | Không thời hạn | Nếu thay đổi tổ chức sẽ bị kiểm tra để thu hồi, gia hạn hoặc cấp mới | |
| b) Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố | Không thời hạn | như trên | |
| c) Quy hoạch bậc thang thuỷ điện | Không thời hạn | như trên | |
2 | Tư vấn đầu tư xây dựng điện | | | |
| 2.1. Tư vấn đầu tư xây dựng các nhà máy điện (một hoặc nhiều phạm vi chuyên môn tư vấn) | 10 năm | như trên | |
| 2.2. Tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và trạm (một hoặc nhiều phạm vi chuyên môn tư vấn) với cấp điện áp: | | như trên | |
| a) Đến 500 kV | 10 năm | như trên | |
| b) Đến 220 kV | 10 năm | như trên | |
| c) Đến 110 kV | 10 năm | như trên | |
| d) Đến 35 kV | 5 năm | như trên | |
3 | Tư vấn giám sát thi công công trình điện: | | | |
| 3.1. Nhà máy điện | 10 năm | như trên | |
| 3.2. Đường dây và trạm với mức điện áp khác nhau | 10 năm | như trên | |
4 | Sản xuất điện | | | |
| a) Quản lý và vận hành nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện (than, dầu, hoặc khí) có công suất lắp đặt trên 10MW | 20 năm | như trên | |
| b) Quản lý và vận hành nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện (than, dầu, hoặc khí) có công suất lắp đặt từ 50 kW đến 10.000 kW | 10 năm | như trên | |
5 | Truyền tải điện | | | |
| a) Quản lý và vận hành hệ thống truyền tải điện đến 500 kV | Không thời hạn | như trên | |
| b) ) Quản lý và vận hành hệ thống truyền tải điện đến 220 kV | 20 năm | như trên | |
| c) Quản lý và vận hành hệ thống truyền tải điện đến 110 kV | 20 năm | như trên | |
6 | Phân phối và kinh doanh điện | | | |
| a) Quản lý, vận hành lưới điện phân phối và kinh doanh điện trên địa bàn nhiều tỉnh/thành phố | 20 năm | | |
| b) Quản lý, vận hành lưới điện phân phối và kinh doanh điện trên địa bàn một tỉnh/thành phố | 10 năm | như trên | |
| c) Quản lý, vận hành lưới điện phân phối và kinh doanh điện nông thôn (Hợp tác xã kinh doanh, phân phối điện). | 5 năm | như trên | |
| d) Quản lý, vận hành lưới điện phân phối và kinh doanh điện nông thôn (Cá nhân có đăng ký kinh doanh). | 5 năm | như trên | |
BỘ CÔNG NGHIỆP Số: ............/ GP-BCN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày ...... tháng....... năm 200..... |
| | | | | | |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căncứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp ;
Căncứ Nghị định số 45/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về hoạtđộng điện lực và sử dụng điện;
Căncứ Quyết định số 27/2002/QĐ-BCN ngày 12 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về điều kiện, trìnhtự và thủ tục cấp Giấy phép hoạt động điện lực;
Xétđơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực số .................. ngày ...........,tháng ......., năm của (tên tổ chức/cá nhân);
Theođề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư,
Cấp:GIẤY PHÉP HOẠTĐỘNG ĐIỆN LỰC
Cho:(Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép)
Giấychứng nhận đăng ký kinh doanh số .............. do ...................................................................
...........................................................................cấpngày .....................................................................
Trụsở giao dịch: ...............................................................................................................................
Điệnthoại: ........................................................................Fax: .....................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp: .................................................................................................................
Vềcác lĩnh vực, phạm vi/quy mô và thời hạn hoạt động:
1.Lĩnh vực: ..........................................................................................................................................
Phạmvi/quy mô:........................................................................................Thời hạn: .... năm.
2.Lĩnh vực: ........................................................................................................................................
Phạmvi/quy mô:.........................................................................................Thời hạn: .... năm.
(Têntổ chức/cá nhân) có nghĩa vụ thực hiện nghiêm chỉnh các quy định tại Nghị địnhsố 45/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ và Quyết định số27/2002/QĐ-BCN ngày 12 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về điều kiện, trình tự và thủ tục cấp Giấy phép hoạtđộng điện lực./.
BỘTRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
UBND TỈNH ....... Số: .........../ GP-UB | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc .................., ngày....... tháng........ năm 200.... |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ...........
Căncứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷban nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căncứ Nghị định số 45/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về hoạtđộng điện lực và sử dụng điện;
Căncứ Quyết định số 27/2002/QĐ-BCN ngày 12 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về điều kiện, trìnhtự và thủ tục cấp Giấy phép hoạt động điện lực;
Xétđơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực số ................... ngày............, tháng ......, năm của (tên tổ chức/cá nhân);
Theođề nghị của ....................
Cấp:GIẤY PHÉP HOẠTĐỘNG ĐIỆN LỰC
Cho:(Tên tổ chức/cá nhân đề nghi cấp giấy phép)
Giấychứng nhận đăng ký kinh doanh số....................... do ..........................................................
cấpngày ................................................
Trụsở giao dịch: ..................................................................................................................................
Điệnthoại: ..........................................................................Fax: ........................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp: .................................................................................................................
Vềcác lĩnh vực, phạm vi/quy mô và thời hạn hoạt động:
1.Lĩnh vực: ..........................................................................................................................................
Phạmvi quy mô:..............................................................................Thời hạn: ............. năm...............
2.Lĩnh vực: ..........................................................................................................................................
Phạmvi/quy mô:..............................................................................Thời hạn: ..................... năm.
(Têntổ chức/cá nhân) có nghĩa vụ thực hiện nghiêm chỉnh các quy định tại Nghị địnhsố 45/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ và Quyết định số27/2002/QĐ-BCN ngày 12 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về điều kiện, trình tự và thủ tục cấp Giấy phép hoạtđộng điện lực./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH.......