QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Sửa đổi bổ sung Quyết định số 141/2000/QĐ-TTg ngày 11tháng 12 năm 2000 về chính sách đầu tư và hưởng lợi đối với hộ gia đình, cánhân và các xã tham gia Dự án Khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầunguồn tại các tỉnh Thanh Hoá, Quảng Trị, Phú Yên, Gia Lai Theo Hiệp định tíndụng số 1515-VIE (SF)
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 19 tháng 8 năm 1991;
Căn cứ Hiệp định tín dụng số 1515- VIE (SF) ngày 11 tháng 6 năm1997 giữa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB) cho Dự án Khu lâmnghiệp;
Căn cứ Quyết định số 22/TTg ngày 11 tháng 01 năm 1997 của Thủ tướngChính phủ phê duyệt Dự án tiền khả thi Khu vực lâm và quản lý rừng Phòng hộ đầunguồn của các tỉnh: Thanh Hoá, Quảng Trị, Phú Yên, Gia Lai;
Xét đề nghị của bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn(công văn số 173/BNN-CS ngày 18 tháng 01 năm 2001); ý kiến các Bộ: Kế hoạch vàĐầu tư (công văn số 828 BKH/NN ngày 15 tháng 02 năm 2001); Tài chính (công vănsố 912 TC/TCĐN ngày 06 tháng 02 năm 2001),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Quyết định số 141/2000/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm2000 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đầu tư và hưởng Lợi đối với hộ giađình, cá nhân và các xã tham gia Dự án Khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phònghộ đầu nguồn tại các tỉnh Thanh Hoá, Quảng Trị, Phú Yên, Gia Lai theo Hiệp địnhtín dụng số 1515 - VIE(SF) gồm các quyđịnh cụ thể như sau:
1.Trồng mới và khoanh nuôi tái sinh kết hợp với trồng bổ sung cây lâm nghiệp ở vùng phòng hộ rất xung yếu vàxung yếu: Nhà nước đầu tư 100% kinh phí, suất đầu tư do Uỷ ban nhân dân tỉnhquyết định, trên cơ sở quy trình kỹ thuật của Bộ Nông nghiệp vá Phát triển nôngthôn và định mức kinh tế - kỹ thuật của địa phương.
2.Trồng cây lâm nghiệp (trồng rừng tập trung, trồng cây phân tán và cây nông lâmkết hợp) ở vùng rừng phòng hộ ít xung yếuvà rừng sản xuất: Nhà nước hỗ trợ đầu tư cho chu kỳ đầu không vượt quá 1,9triệu đồng/ha; suất đầu tư cụ thề do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
3.Cải tạo, xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng thôn, bản, buôn, làng bao gồm:thuỷ lợi nhỏ, cung cấp nước sạch, đường giao thông liên thôn, trường tiểu họcvà trạm xá xã: Nhà nước đầu tư không vượt quá 90% tổng dự toán theo thiết kế đượccấp có thẩm quyền phê duyệt. phần còn lại do người hưởng lợi đóng góp và ngânsách địa phương tự cân đối. Cơ chế đầu tư thực hiện theo Quyết định số135/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Thủ tướng Chính Phủ về Chươngtrình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu,vùng xa.
4.Các hoạt động nghiên cứu ứng dụng, khuyến nông - khuyến lâm: Nhà nước đầu tưtheo thiết kế, dự toán được Uỷ ban nhân dân các tỉnh có Dự án phê duyệt.
5.Cải tạo vườn tạp, khai hoang và cải tạo đất: Nhà nước hỗ trợ không vượt quá 5%tổng mức đầu tư của tiểu dự án khả thi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 2.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầutư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Thống đốc Ngân hàng Nhà nướcViệt Nam, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh: Thanh Hoá, Quảng Trị, Phú Yên, GiaLai và Thủ trưởng các cơ quan liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết địnhnày./.