Văn bản pháp luật: Quyết định 3178/1997/QĐ-UB

 
Nghệ An
STP tỉnh Nghệ An;
Quyết định 3178/1997/QĐ-UB
Quyết định
01/01/1997
05/08/1997

Tóm tắt nội dung

Về việcđiều chỉnh mức trợ cước vận chuyển từ trung tâm huyện vào một số cụm xã

 
1.997
 

Toàn văn

quyết định của UBND tỉnh Nghệ An

QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Về việcđiều chỉnh mức trợ

cước vận chuyển từ trung tâm huyện vào một số cụm xã

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;

Căn cứ văn bản 7464/KTTH ngày 30/12/1995 của Chính phủ về chính sách trợ giá, trợ cước vận chuyển lên miền núi.

Căn cứ Thông tư 137/UB-TTLB ngày 6/3/1996 của UBDT miền núi hướng dẫn thực hiện văn bản 7464/KT-TH ngày 30/12/1995;

Căn cứ Quyết định 37/VGCP ngày 21/5/1996 của Ban Vật giá Chính phủ về trợ giá, trợ cước vận chuyển, nguyên tắc xác định giới hạn các mặt hàng chính sách phục vụ miền núi;

Xét đề nghị của Sở Tài chính - Vật giá tại công văn số 273/TCVG-VG ngày 29/7/1997,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Nay điều chỉnh mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng chính sách phục vụ miền núi từ Trung tâm huyện vào một số cụm xã như sau:

 

TT

 

Tên huyện - cụm

Dầu thắp sáng

Muối i ốt

Giấy viết

Giá H.hành

(1000đ/tấn)

Giá Đ.chỉnh

(1000đ/tấn)

Giá H.hành

(1000đ/tấn)

Giá Đ.chỉnh

(1000đ/tấn)

Giá H.hành

(1000đ/tấn)

Giá Đ.chỉnh

(1000đ/tấn)

I

Huyện Quế Phong

 

 

 

 

 

 

 

Cụm Tri Lệ

372

1.050

418

900

312,923

900

 

Cụm Thông Thụ

347

900

374

800

310,171

800

 

Cụm Châu Thôn

215,5

500

243,5

450

187,707

450

 

Huyện Quỳ Châu

 

 

 

 

 

 

II

Cụm Châu Phong

304,666

650

342,75

600

263,653

600

Điều 2: Mức trợ cước điều chỉnh nói tại điều I là căn cứ để thanh quyết toán nguồn kinh phí 7464/KT-TH của Chính phủ cho các đối tượng được hưởng.

Mức trợ cước điều chỉnh tại quyết định này thay thế cho mức trợ cước từ trung tâm huyện vào các cụm xã Tri Lễ, Châu Thôn, Thông Thụ, Châu Phong tại quyết định số 4593/QĐUB ngày 16 tháng 12 năm 1996 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1997.

Điều 3: Ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thường trực ban chỉ đạo 7464, Trưởng ban dân tộc miền núi, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Thương mại, Y tế, Sở kế hoạch - đầu tư, Giám đốc Công ty thương mại đầu tư phát triển miền núi, UBND các huyện có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.


Nguồn: vbpl.vn/nghean/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=4995&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận