cước vận chuyển từ trung tâm huyện vào một số cụm xã
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;
Căn cứ văn bản 7464/KTTH ngày 30/12/1995 của Chính phủ về chính sách trợ giá, trợ cước vận chuyển lên miền núi.
Căn cứ Thông tư 137/UB-TTLB ngày 6/3/1996 của UBDT miền núi hướng dẫn thực hiện văn bản 7464/KT-TH ngày 30/12/1995;
Căn cứ Quyết định 37/VGCP ngày 21/5/1996 của Ban Vật giá Chính phủ về trợ giá, trợ cước vận chuyển, nguyên tắc xác định giới hạn các mặt hàng chính sách phục vụ miền núi;
Xét đề nghị của Sở Tài chính - Vật giá tại công văn số 273/TCVG-VG ngày 29/7/1997,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Nay điều chỉnh mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng chính sách phục vụ miền núi từ Trung tâm huyện vào một số cụm xã như sau:
TT
Tên huyện - cụm
Dầu thắp sáng
Muối i ốt
Giấy viết
Giá H.hành
(1000đ/tấn)
Giá Đ.chỉnh
(1000đ/tấn)
Giá H.hành
(1000đ/tấn)
Giá Đ.chỉnh
(1000đ/tấn)
Giá H.hành
(1000đ/tấn)
Giá Đ.chỉnh
(1000đ/tấn)
I
Huyện Quế Phong
Cụm Tri Lệ
372
1.050
418
900
312,923
900
Cụm Thông Thụ
347
900
374
800
310,171
800
Cụm Châu Thôn
215,5
500
243,5
450
187,707
450
Huyện Quỳ Châu
II
Cụm Châu Phong
304,666
650
342,75
600
263,653
600
Điều 2
: Mức trợ cước điều chỉnh nói tại điều I là căn cứ để thanh quyết toán nguồn kinh phí 7464/KT-TH của Chính phủ cho các đối tượng được hưởng.
Mức trợ cước điều chỉnh tại quyết định này thay thế cho mức trợ cước từ trung tâm huyện vào các cụm xã Tri Lễ, Châu Thôn, Thông Thụ, Châu Phong tại quyết định số 4593/QĐUB ngày 16 tháng 12 năm 1996 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1997.
Điều 3: Ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thường trực ban chỉ đạo 7464, Trưởng ban dân tộc miền núi, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Thương mại, Y tế, Sở kế hoạch - đầu tư, Giám đốc Công ty thương mại đầu tư phát triển miền núi, UBND các huyện có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.