QUYẾT ĐỊNH CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Về việc ban hành Quy chế Quản lý vốn khả dụng
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt nam số 01/1997/QH10 ngày 26tháng 12 năm 1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ vềnhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế Quản lý vốn khả dụng"
Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. ChánhVăn phòng, Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngânhàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
QUY CHẾ QUẢN LÝ VỐN KHẢ DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 37/2000/QĐ-NHNN1
ngày 24 tháng 1 năm 2000 của Thống đốc NHNN)
Chương I.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.Quản lý vốn khả dụng là sự kiểm soát của Ngân hàng Nhà nước đối với sự thay đổitiền gửi của các tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước và thông qua việc sửdụng các công cụ của chính sách tiền tệ, đặc biệt là nghiệp vụ thị trường mở đểtác động vào khả năng thanh toán của các tổ chức tín dụng nhằm đạt được mụctiêu chính sách tiền tệ quốc gia trong từng thời kỳ.
Điều 2.
1.Vốn khả dụng là số tiền gửi của các tổ chức tín dụng (bao gồm tiền gửi dự trữbắt buộc, tiền gửi thanh toán và các loại tiền gửi khác) được gửi tại Ngân hàngNhà nước.
2.Vốn khả dụng cần duy trì của các tổ chức tín dụng là số tiền gửi của các tổchức tín dụng gửi tại Ngân hàng Nhà nước để đảm bảo thực hiện dự trữ bắt buộcvà các nhu cầu thanh toán khác theo mục tiêu chính sách tiền tệ quốc gia trongtừng thời kỳ.
Chương II.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3.Nghiệp vụ quản lý vốn khả dụng bao gồm:
1.Tổ chức thu thập lưu giữ các thông tin liên quan đến vốn khả dụng của các tổchức tín dụng trong từng thời kỳ.
2.Phân tích và dự báo sự thay đổi vốn khả dụng của các tổ chức tín dụng trongtừng thời kỳ.
3.Xác định mức vốn khả dụng cần duy trì của các tổ chức tín dụng để đảm bảo thựchiện mục tiêu chính sách tiền tệ quốc gia trong từng thời kỳ và đưa ra các kiếnnghị cho việc quyết định mua, bán giấy tờ có giá ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nướctrên thị trường mở.
4.Dự đoán các diễn biến tiền tệ trong thời gian tới và tìm nguyên nhân để Ngânhàng Nhà nước có các biện pháp điều hành chính sách tiền tệ cho phù hợp với mụctiêu của từng thời kỳ.
Điều 4. Vốnkhả dụng của các tổ chức tín dụng được dự báo trên cơ sở xác định thay đổi củacác nhân tố ảnh hưởng đến vốn khả dụng, bao gồm:
1.Cung cầu ngoại tệ trên thị trường tiền tệ và sự can thiệp của Ngân hàng Nhà nước
2.Những diễn biến về thu, chi của Ngân sách Nhà nước
3.Doanh số phát hành và thu hồi tiền mặt của Ngân hàng Nhà nước
4.Nhu cầu vay và khả năng huy động vốn của các Ngân hàng thương mại tác động đếncác khoản vay từ Ngân hàng Nhà nước
5.Các nhân tố khác có ảnh hưởng đến các nhu cầu tiền tệ.
Điều 5.Kết quả dự báo vốn khả dụng của các tổ chức tín dụng được sử dụng làm cơ sởthực hiện nghiệp vụ thị trường mở và dự đoán cung cầu vốn trên thị trường tiềntệ để điều hành chính sách tiền tệ.
Điều 6.Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định kỳ dự báo vốn khả dụng của các tổ chứctín dụng và định kỳ cung cấp thông tin phục vụ cho việc dự báo trong từng thờikỳ trên cơ sở tình hình thực tế về khả năng thu thập thông tin, mức độ pháttriển của thị trường tiền tệ và năng lực quản lý điều hành các công cụ chínhsách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 7. Cácthông tin được cung cấp bằng các phương tiện: FAX, điện thoại, văn bản hoặc quamạng máy vi tính.
Điều 8.Việc tổ chức cung cấp, sử dụng và bảo quản những thông tin thuộc chế độ mật củaNgân hàng Nhà nước phục vụ công tác quản lý vốn khả dụng được thực hiện theo chếđộ bảo mật của Ngân hàng Nhà nước.
Chương III.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. VụChính sách tiền tệ có trách nhiệm:
1.Tập hợp số liệu và thông tin về thu chi ngân sách từ Bộ Tài chính (theo phụ lục9), các số liệu và thông tin từ các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và cácnguồn thông tin khác.
2.Dự báo vốn khả dụng của các tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước (theo phụlục 2).
3.Xác định mức vốn khả dụng cần duy trì của các tổ chức tín dụng, đưa ra kiếnnghị cho việc thực hiện nghiệp vụ thị trường mở theo kỳ dự báo (Phụ lục 1).
Điều 10.Vụ Kế toán Tài chính có trách nhiệm: Cung cấp các số liệu về thu, chi, vốn, quỹvà kết quả hoạt động của Ngân hàng Nhà nước theo phụ lục 3 cho Vụ Chính sáchtiền tệ theo định kỳ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định.
Điều 11.Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm cung cấp cho Vụ Chính sách tiềntệ các thông tin sau theo định kỳ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định:
1.Tình hình rút tiền vay, trả nợ của các ngân hàng thương mại đối với Ngân hàngNhà nước, số dư tiền gửi Kho bạc Nhà nước, số tiền phải dự trữ bắt buộc và tiềngửi của các tổ chức tín dụng tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước theo phụ lục4.
2.Tình hình thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng, lượng ngoại tệ Ngân hàng Nhà nướcmua bán trên thị trường theo phụ lục 5.
3.Tình hình thị trường đấu thầu tín phiếu, trái phiếu kho bạc qua Ngân hàng Nhà nướctheo các chỉ tiêu tại phụ lục 6.
4.Tình hình mua bán giấy tờ có giá ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 12.Vụ Quản lý ngoại hối có trách nhiệm cung cấp cho Vụ Chính sách tiền tệ kế hoạchmua, bán ngoại tệ cho qũy dự trữ ngoại hối của Nhà nước theo quy định của Thốngđốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 13.Vụ Tín dụng có trách nhiệm cung cấp cho Vụ Chính sách tiền tệ những thông tinsau:
1.Cung cấp các nhu cầu vay vốn của các tổ chức tín dụng ngay sau khi có đơn xinvay của các tổ chức tín dụng.
2.Tập hợp các số liệu, tình hình cho vay, thời gian thu nợ các khoản cho vay củaNgân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng thương mại (bao gồm các khoản vay, thunợ tại các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố và của Ngân hàng Nhà nướcTrung ương) cung cấp cho Vụ Chính sách tiền tệ theo phụ lục 7 theo định kỳ doThống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định.
Điều 14.Vụ Nghiệp vụ Phát hành và kho quỹ có trách nhiệm cung cấp cho Vụ Chính sáchtiền tệ doanh số phát hành, thu hồi tiền mặt của Ngân hàng Nhà nước theo phụlục 8 theo định kỳ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định.
Điều 15.Vụ Các ngân hàng và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng có trách nhiệm cung cấpcho Vụ Chính sách tiền tệ các thông tin về tình hình thực hiện dự trữ bắt buộccủa các tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước theo qui định tại Quy chế Dựtrữ bắt buộc.
Điều 16.Cục công nghệ tin học ngân hàng có trách nhiệm củng cố, nâng cấp, hoàn thiện mạngthông tin cục bộ tại Ngân hàng Nhà nước; giúp các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nướccài đặt chương trình, thực hiện truyền tin qua mạng máy vi tính để Vụ Chínhsách tiền tệ có thể nhận được các thông tin liên quan đến việc quản lý vốn khảdụng và lưu trữ toàn bộ những thông tin này.
Chương IV.
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Điều 17. Việc bổ sung, sửa đổi Quy chếnày do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
Phụ lục 1: Vụ Chính sách tiền tệ lậptheo định kỳ.
Vụ chính sách tiềntệ
HàNội, ngày tháng năm
CÁC KIẾN NGHỊ CHO NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ
ĐỐI VỚI KỲ THÁNG NĂM
Dựatrên cơ sở phân tích các số liệu tại biểu chi tiết đính kèm, Vụ Chính sách tiềntệ đưa ra kết quả dự báo cho kỳ như sau:
Vốn khả dụng của các tổ chức tín dụng trong kỳ này tăng/giảmlà................ triệu đồng
Dựatrên cơ sở phân tích dưới đây, Vụ Chính sách tiền tệ kiến nghị nghiệp vụ Thị trườngmở mua/bán khối lượng giấy tờ có giá ngắn hạn là...................triệu VND
a.Dự báo số vốn khả dụng cần điều chỉnh kỳ này là .............triệu đồng.
b.Sai số dự báo kỳ trước là: .............triệu đồng.
c.Hoạt động thị trường mở cần điều chỉnh vốn khả dụng kỳ này là .............(a+b) triệu đồng
d.Vốn khả dụng của các TCTD thực tế kỳ trước ..............triệu đồng
e.Vốn khả dụng cần duy trì của các TCTD: ..............triệu đồng
g.Nghiệp vụ thị trường mở cần mua/bán ..............(c+d-e)triệu đồng
Cácđề xuất cho nghiệp vụ thị trường mở
Trưởngphòng Vụ trưởng vụ chínhsách tiền tệ
Phụ lục 2: Vụ Chính sách tiền tệ lập theo định kỳ
Phân tích - dự báo vốn khả dụng của kỳ điện báo |
Kỳ |
| | | Đơn vị: Triệu đồng |
| Dự báo | Số | Sai | Dự | Tác động thực tế |
| kỳ trước | thực tế | số | báo | đến khả năng |
| (a) | (b) | (b - a) | kỳ này | thanh toán |
Ngoại tệ quy VND | | | | | |
Mua | | | | | + |
Bán | | | | | - |
Tái cấp vốn | | | | | |
Cho vay | | | | | + |
Thu nợ | | | | | - |
Tiền mặt | | | | | |
Tiền phát hành | | | | | - |
Tiền thu hồi | | | | | + |
Các khoản khác | | | | | |
Thu | | | | | - |
Chi | | | | | + |
Tiền gửi Chính phủ ròng | | | | | |
Tăng | | | | | - |
Giảm | | | | | + |
Kết quả dự báo tổng hợp | | | | | |
Nghiệp vụ thị trường mở | | | | | |
Tác động thực tế đến | | | | | |
Vốn khả dụng | | | | | |
phụ lục 3 : Vụ Kế toán Tài chính gửi VụChính sách tiền tệ theo định kỳ.
Một số chỉ tiêutiền tệ của Ngân hàng nhà nước
Đơn vị: triệu đồng
Các chỉ tiêu | Số dư cuối tháng trước | Số dư cuối kỳ trước | Số dư cuối kỳ này |
| (1) | (2) | (3) |
- Vốn, quỹ và kết quả hoạt động của Ngân hàng (tài khoản loại 6) | | | |
- Các khoản thu (tài khoản loại 7) | | | |
- Các khoản chi (tài khoản loại 8) | | | |
Ngày .. tháng ..năm ....
Lập biểu Kiểm soát thủtrưởng đơn vị
Phụ lục 4: Sở Giao dịch gửi Vụ Chính sáchtiền tệ theo định kỳ
Hoạt động giao dịch của ngân hàng nhà nước
Đơn vị : Triệu đồng
Các chỉ tiêu | Trước ngày báo cáo | Ngày báo cáo | Dự báo ngày tiếp theo |
Tổng số dư tiền gửi VND của TCTD tại Sở giao dịch NHNN | | | |
Số tiền phải DTBB của các TCTD tại SGD | | | |
Các khoản cho vay: | | | |
+ Ngày ký hợp đồng | | | |
+ Số tiền | | | |
+ Ngày đến hạn | | | |
+ Lãi suất | | | |
Các khoản được gia hạn nợ | | | |
+ Ngày ký hợp đồng | | | |
+ Số tiền | | | |
+ Ngày đến hạn | | | |
+ Lãi suất | | | |
Các khoản trả nợ trước hạn | | | |
+ Ngày ký hợp đồng | | | |
+ Số tiền trả nợ trước hạn | | | |
+ Số tiền còn lại | | | |
+ Ngày đến hạn | | | |
+ Lãi suất | | | |
Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước tại Sở giao dịch NHNN | | | |
Thuyết minh số liệu:
Ngày tháng năm
Người lập biểu Kiểm soát thủ trưởng đơn vị
Phụ lục 5: Sở giao dịch NHNN gửi Vụ Chính sáchtiền tệ cuối mỗi ngày làm việc tình hình thực hiện của ngày hôm trước.
Tình hình hoạt động của thị trường
ngoại tệ liên ngân hàng
Đơn vị : Triệu đồng
Các chỉ tiêu | Trước ngày báo cáo | Ngày báo cáo | Dự báo ngày tiếp theo |
1/ Tỷ giá chính thức (đ/USD) | | | |
2/ Tỷ giá giao dịch giữa các ngân hàng (đ/USD) | | | |
Tỷ giá cao nhất | | | |
Tỷ giá thấp nhất | | | |
3/ Lượng ngoại tệ giao dịch trên thị trường | | | |
4/ Lượng giao dịch ngoại tệ giữa ngân hàng với khách hàng | | | |
5/ Lượng ngoại tệ mua vào của ngân hàng Nhà nước | | | |
6/ Lượng ngoại tệ bán ra của Ngân hàng Nhà nước | | | |
Chênh lệch (5-6) | | | |
Tăng (+) | | | |
Giảm (-) | | | |
Thuyết minh số liệu:
Ngày tháng năm
Người lập biểu Kiểmsoát thủ trưởng đơn vị
Phụ lục 6: Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nướcgửi Vụ Chính sách tiền tệ vào cuối ngày đấu thầu.
Tình hình thị trường đấu thầu
trái phiếu chính phủ
Số đợt đã đấu thầu trongnăm:
Ngày đấu thầu:
Lãi suất đặt thầu caonhất
Lãi suất đặt thầu thấpnhất
Lãi suất trúng thầu
Khối lượng dự kiếnphát hành
Khối lượng đặt thầu
Khối lượng trúng thầu(chi tiết đối với từng thành viên tham gia đấu thầu)
Khối lượng không trúngthầu (chi tiết đối với từng thành viên tham gia đấu thầu).
Thuyết minh
Ngày tháng năm
Lập biểu Kiểm soát thủtrưởng đơn vị
Phụ lục 7: Vụ Tín dụng gửi Vụ Chính sáchtiền tệ định kỳ theo quy định
Tình hình tái cấp vốn của Ngân hàng nhà nước
đối với các ngân hàng
Kỳ từ đến
Đơn vị: Triệu đồng
Tình hình cho vay và thu nợ kỳ trước | Dự kiến cho vay và thu nợ kỳ tiếp theo |
Cho vay | Thu nợ | Cho vay | Thu nợ |
Ngày | Số tiền | Thời hạn | Ngày | Số tiền | Ngày | Số tiền | Thời hạn | Ngày | Số tiền |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
Ngày..... tháng.....năm.....
Lập biểu Kiểm soát thủtrưởng đơn vị
Phụ lục 8: Vụ Nghiệp vụ phát hành và khoquỹ gửi Vụ CSTT định kỳ theo quy định
Tình hình thu chi tiền mặt
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu thống kê | Số thực hiện tháng trước | Số thực hiện kỳ báo cáo |
I. Tổng chi tiền mặt II. Tổng thu tiền mặt | | |
Ngày tháng năm
Lập bảng Kiểm soát Thủ trưởng đơn vị
Phụ lục 9 : Vụ Chính sách tiền tệthu thập thông tin từ Bộ Tài chính hàng tháng
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU CHI NGÂN SÁCH
Đơnvị: Triệu đồng
Danh mục | Thực hiện thu chi ngân sách | Dự kiến |
| Tháng... | ... tháng đầu năm | tháng sau |
Tổng số thu Ngân sách Nhà nước Trong đó: - Thu từ thuế - Bán tín phiếu - Bán trái phiếu - Các khoản thu khác Tổng số chi Ngân sách Nhà nước: Trong đó: - Chi lương - Chi đầu tư - Trả lãi - Các khoản chi khác Cân đối NSNN Tổng thu NSNN Bội chi NSNN Nguồn bù đắp - Vay trong nước - Vay ngoài nước | | | |
| | | | |
Ngày tháng năm
Lập biểu Kiểm soát Thủ trưởng đơn vị