Ban hành Danh mục chi tiết hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ
thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 95/CP ngày 04/12/1993 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 11/1999/NĐ-CP ngày 3/3/1999 về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện.
Căn cứ Công văn của Văn phòng Chính phủ số 5126/VPCP-KTTH ngày 08/11/1999 thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ uỷ quyền cho Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành Danh mục chi tiết hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản "Danh mục chi tiết hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện" theo quy định của Nghị định số 11/ 1999/ NĐ-CP ngày 3 /3/ 1999 của Chính phủ.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký./.
DANH MỤC CHI TIẾT HÀNG HOÁ CẤM LƯU THÔNG, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CẤM
THỰC HIỆN; HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ CẤM KINH DOANH, KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại số /TM-QĐ ngày / 01/2000)
PHẦN THỨ NHẤT
DANH MỤC HÀNG HOÁ CẤM LƯU THÔNG, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CẤM THỰC HIỆN
I - VŨ KHÍ, ĐẠN DƯỢC, QUÂN TRANG, QUÂN DỤNG, PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC LỰC LƯỢNG VŨ TRANG
(Công văn số 1243/ BQP ngày 11/5/1999 của Bộ Quốc phòng)
1. Vũ khí đạn dược:
Súng, pháo các loại.
Vũ khí đặc chủng của các lực lượng Đặc công, Đặc nhiệm, Trinh sát, Tình báo, Hoá học, Công binh, Tác chiến điện tử, Tuyên truyền đặc biệt.
Máy bay và thiết bị hàng không quân sự các loại.
Tên lửa quân sự và các loại nhiên liệu phóng.
Xe tăng, xe bọc thép, xe bộ binh cơ giới, xe lội nước, pháo tự hành, xe, máy công trình của Công binh.
Tàu chiến, tàu nghiệp vụ các loại.
Đạn, bom, mìn, lựu đạn, thủ pháo, thuỷ lôi, ngư lôi các loại và bộ phận thay thế.
2. Trang bị kỹ thuật quân sự chuyên dùng:
Ra-đa các loại (ra-đa quan sát, cảnh giới, dẫn đường, cất cánh, hạ cánh, khí tượng...), máy chỉ huy các loại dùng trong quân sự.
Xe, máy đặc chủng các loại, xe chỉ huy chuyên dùng quân sự.
Xe, máy điện khí, công trình xa các loại chuyên dùng quân sự.
IV - CÁC HIỆN VẬT THUỘC DI TÍCH LỊCH SỬ, VĂN HOÁ, BẢO TÀNG
(Công văn số 1723/VHTT-PC ngày 07-5-1999 của Bộ Văn hoá-Thông tin)
1. Tài liệu, hiện vật có giá trị lịch sử, văn hoá được lưu giữ, bảo quản tại các di tích, bảo tàng, nhà lưu niệm danh nhân.
2. Tài liệu về cổ sinh vật học, nhân chủng học, hiện vật khảo cổ học bằng mọi chất liệu, mọi loại hình.
3. Bia ký, gia phả, tiền cổ.
V- CÁC SẢN PHẨM VĂN HOÁ PHẢN ĐỘNG, ĐỒI TRUỴ, MÊ TÍN DỊ ĐOAN HOẶC CÓ HẠI TỚI GIÁO DỤC NHÂN CÁCH
Sách, báo, tạp chí, tranh ảnh, lịch, áp phích, catalo, tờ rời, tờ gấp, truyền đơn, khẩu hiệu, câu đối, cuốn thư, các loại băng đĩa ghi âm, ghi hình, phim (bao gồm cả phim nhựa và video), ảnh, mỹ thuật ứng dụng và các tài liệu, sản phẩm văn hoá khác có nội dung phản động, đồi truỵ, mê tín dị doan hoặc có hại tới giáo dục nhân cách.
VI- THUỐC LÁ ĐIẾU SẢN XUẤT TẠI NƯỚC NGOÀI
1. Thuốc lá điếu có đầu lọc.
2. Thuốc lá điếu không đầu lọc (kể cả xì gà).
3. Các sản phẩm thuốc lá không sản xuất từ lá cây thuốc lá.
VII- CÁC LOẠI PHÁO
1. Các loại pháo nổ.
2. Các loại pháo hoa:
Pháo hoa trên không.
Pháo bông, cây bông dưới mặt đất.
3. Các loại pháo dây, pháo bướm, pháo chuột...
4. Các loại pháo khác có sử dụng chất cháy, chất dẫn cháy.
VIII- CÁC LOẠI THUỐC PHÒNG BỆNH CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI VÀ GIA SÚC, THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT VÀ CÁC LOẠI TRANG THIẾT BỊ
, DỤNG CỤ Y TẾ CHƯA ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM
A. Thuốc phòng chữa bệnh cho người:
A1. Danh mục nguyên liệu làm thuốc và thành phẩm thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người cấm nhập khẩu:
1. Amphetamine 16- Mecloqualone
2. Ampletamine 17- Metamphetamine
3. Anileridine 18- Methaqualone
4. Chlormezanone 19- Methylphenidate
5. Cyclobarbital 20- Pemoline
6. Dexamfetamine 21- Phenacetin
7. Dexfenfluramine 22- Phenmetrazine
8. Diacetylmorphine 23- Phenolphtalein
9. Erythromycin dạng muối estolat 24- Pininodin
10. Fenetylline 25- Pipradol
11. Fenfluramine 26- Pratolol
12. Glafenin 27- Pyramidon
13. Levamphetamine 28- Santonin
14. Levamisol 29- Secobarbital
15. Levomethamphetamine 30- Zomepirac
A2 - Thuốc dùng cho người:
Các loại thuốc phòng và chữa bệnh cho người chưa được Bộ Y tế ch phép lưu hành tại Việt Nam.
B. Dụng cụ y tế chưa được phép sử dụng:
1. Các loại dụng cụ và thiết bị kích dục.
2. Các loại dụng cụ và thiết bị y tế chưa được Bộ Y tế cho phép lưu hành.
B1. Thuốc thú y:
Các loại thuốc thú y chưa được phép sử dụng tại Việt Nam bao gồm các loại thuốc chưa có tên trong các Danh mục ban hành kèm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn số 57/1999/QĐ-BNN-TY ngày 30/3/1999:
1. Danh mục thuốc thú y được phép sản xuất.
2. Danh mục thuốc, nguyên liệu làm thuốc thú y đượcc phép nhập khẩu.
3. Danh mục thuốc thú y được phép xuất khẩu.
B2. danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng trong nông nghiệp ở việt nam:
(Quyết định số 29/1999/QĐ - BNN - BVTV ngày 4 tháng 2 năm 1999 của
Bộ trưởng Bộ NN - PTNT)
STT
Tên chung (Common names) - Tên thương mại (Trade name)
IX- THỰC VẬT, ĐỘNG VẬT HOANG DÃ THUỘC DANH MỤC CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ QUY ĐỊNH MÀ VIỆT NAM THAM GIA KÝ KẾT VÀ CÁC LOẠI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT QUÝ HIẾM KHÁC CẦN ĐƯỢC BẢO VỆ
1. Danh mục thực vật rừng, động vật rừng quý hiếm
(ban hành kèm theo Nghị định 18/ HĐBT ngày 17/ 01/1992 của Hội đồng Bộ trưởng-nay là Chính phủ )
Nhóm I
IA - Thực vật rừng:
STT
Tên Việt Nam
Tên khoa học
Ghi chú
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Bách xanh
Thông đỏ
Phỉ ba mũi
Thông tre
Thông Pà cò
Thông Đà lạt
Thông nước
Hinh đá vôi
Sam bông
Sam lạnh
Trầm (gió bầu)
Hoàng đàn
Thông 2 lá dẹt
Calocedrus macrolepis
Taxus chinensis
Cephalotaxus fortunei
Podacarpus neirrifolius
Pinus kwangtugensis
Pinus dalatensis
Glyptostrobus pensilis
Keteleria calcarea
Amentotaxus argotenia
Abies nukiangensis
Aquilaria crassna
Cupressus torulosa
Ducampopinus kempfii
I B - Động vật rừng:
Nhóm II
II A - Thực vật rừng:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
Cẩm lai
Cẩm lai Bà Rịa
Cẩm lai
Cẩm lai Đồng lai
Cà te (Gõ đỏ)
Gụ
Gụ mật
Gụ lau
Giáng hương
Giáng hương
Giáng hương Cambốt
Giáng hương mắt chim
Lát
Lát hoa
Lát da đồng
Lát chun
Trắc
Trắc
Trắc dây
Trắc Cambốt
Pơ mu
Mun
Mun
Mun sọc
Đinh
Sến mật
Nghiến
Lim xanh
Kim giao
Ba gạc
Ba kích
Bách hợp
Sâm ngọc linh
Sa nhân
Thảo quả
Dalbergia bariaensis
Dalbergia oliverrii Camble
Dalbergia dongnaiensis
Afzelia xylocarpa
Sindora cochinchinensis
Sindora tonkinensis A/Chev
Pterocarpus pedatus Pierre
Pterocarpus ambodianus Pierre
Pterocarpus indicus Willd
Chukrasia tabularis A.Juss
Chukrasia sp.
Chukrasia sp.
Dalbergia cochinchinensis Pierre
Dalbergia annamensis
Dalbergia cambodiana Pierre
Fokienia hodginssi A.Henry et Thomas
Diospyros mun H.Lee
Diospyros sp.
Markhamia pierrei
Madhuca pasquieri
Burretiodendron hsienmu
Erythrophloeum fordii
Podocarpus fleuryi
Rauwolfia verticillata
Morinda officinalis
Lilium brownii
Panax vietnamensis
Amomum longiligulare
Amomum tsaoko
II B - Động vật rừng:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Khỉ
- Khỉ cộc
- Khỉ vàng
- Khỉ mốc
- Khỉ đuôi lợn
Sơn dương
Mèo rừng
Rái cá
Gấu ngựa
Sói đỏ
Sóc đen
Phượng hoàng đất
Rùa núi vàng
Giải
Macaca arctoides
Macaca mulatta
Macaca assamensis
Macaca nemestrina
Capricornis sumatraensis
Felis bengalensis
Felis marmorata
Felis temminckii
Lutra lutra
Selenarctos thibetanus
Coun alpinus
Ratufa bicolor
Buceros bicornis
Indotestudo elongata
Pelochelys bibroni
2. Danh mục động, thực vật hoang dã có tại Việt Nam và có tên trong phụ lục I - CITES, cấm xuất khẩu
(kèm theo Thông tư hướng dẫn số 04/LN-KL ngày 05/02/1996)
2.1- Động vật:
2.1a- Thú:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
Voọc ngũ sắc
Vượn đen
Vượn tay trắng
Gấu chó
Gấu ngựa
Rái cá thường
Cầy gấm
Mèo rừng
Mèo gấm
Beo
Báo gấm
Hổ
Báo
Voi
Cà toong
Hươu vàng
Hươu xạ
Bò xám
Bò tót
Sao la
Mang lớn
Sơn dương
Cá heo
Cá voi xanh
Cá ông sư
Cá nàng tiên
Pygathrix nemaeus
Hylobates concolor
Hylobates lar
Helarctos malayanus
Selenarctor thibetanus
Lutra lutra
Prionodon pardicolor
Felis bengalensis
Felis marmorata
Felis temminckii
Neofelis nebulosa
Panthera tigris
Panthera pardus
Elephas maximus
Cervus eldi
Cervus porcinus
Moschus berezovski
Bos sauveli
Bos gaurus
Pseudoryx nghetinhensis
Megamuntiacus vuquangensis
Capricornis sumatraensis
Lipotes vexillifer
Balaenoptera musculus
Neophocaena phocaenoides
Dugong dugon
2.1b- Chim:
STT
Tên Việt Nam
Tên khoa học
Ghi chú
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Cốc biển bụng trắng
Cò lạo xám
Ngan cánh tráng
Đại bàng đầu nâu
Cắt lớn
Gà lôi lam mào trắng
Gà lôi lam màu đen
Trĩ sao
Sếu sám
Ô tác
Choắt mỏ vàng
Niệc cổ hung
Hồng hoàng
Bồ câu nicoba
Fregata andrewsi
Mycteria cinerea
Cairina scutulata
Aquila heliaca
Flco peregrinus
Lophura edwardsi
Lophura imperialis
Rheinartia ocellata
Grus nigricollis
Lupodotis bengalensis
Tringa guttifer
Aceros nipalensis
Buceros bicornis
Caloenas nicobarica
2.1c- Bò sát:
1
2
3
4
5
6
Rùa da
Đồi mồi
Cá sấu hoa cà
Cá sấu xiêm
Trăn đất
Đồi mồi dứa
Dermochelys coriacea
Eretmochelys imbricata
Crocodylus porosus
Crocodylus siamensis
Python molurus
Chelonia mydas
Nước lợ
nước ngọt
2.1d- Cá:
1
2
3
Cá formo
Cá sóc
Cá tra dầu
Seleropages formosus
Probarbus jullieni
Pangasianodon gigas
2.1e- Nhuyễn thể:
1
ốc sên
Achetinella
2.2- Thực vật:
1
2
3
Bách tán
Lan hài
lan Pharagmi
Araucaria araucana
Paphiopedilum spp
Phragmipedium spp
1. Một số loài động vật hoang dã là thiên địch của chuột
(Trừ trường hợp có nguồn gốc gây nuôi sinh sản, nhân giống phát triển tại trại)
3.1- Rắn:
STT
Tên phổ thông
Tên khoa học
Phân bổ
Mức độ
ăn chuột
Khả năng
nuôi nhân
giống
1
2
3
4
5
6
7
8
Rắn dọc dưa
(Rắn bắt chuột)
Rắn ráo thường
Rắn ráo trâu
Rắn hổ mang
thường (Hổ phì)
Rắn cạp nong
(Rắn đen vàng)
Giống rắn lục
(Một số loài)
Trăn đất
(Trăn mốc)
Trăn hoa (Nưa)
Elaphe radiata
Ptyas korros
Ptyas mucosus
Naja naja
(Rắn độc)
Bungarus
fasciatus
(Rắn độc)
Trimeruxurus
(Rắn độc)
Python molurus
bivittatus
Python reticulatus
Phân bổ toànVN, đồng
bằng nông thôn,trung
du, miền núi
Phổ biến toàn VN, đồng
bằng trung du phong phú
Phổ biến toàn VN, đồng
bằng trung du phong phú
Phổ biến toàn VN, từ
vùng núi đến đồng bằng
Phổ biến toàn VN, vùng
đồng bằng ướt
Phổ biến toàn VN, trung
du khô hạn đến đồng
bằng ẩm cây bụi
Phổ biến toàn VN, nhưng
chủ yếu ở Trung và N/ bộ
Phổ biến ở Trung bộ trở
vào nam, rất thích hợp
với nam Bộ
+ + +
( * )
+ + +
( * )
( * )
( * )
( * )
( * )
Không
Không
Không
Có
Có
Không
Rất tốt
Rất tốt
3.2- Chim:
STT
Tên phổ thông
Tên khoa học
Phân bổ
Mức độ
ăn chuột
Khả năng
nuôi nhân
giống
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
Cú lơn trắng
(Chim lợn)
(Bộ Cú)
Cú lợn vằn
Cú mèo
(Bộ Cú)
Giống thù thì
(Dù dì)
(Bộ Cú)
Cú vọ lưng nâu
(Bộ Cú)
Nhiều loại cắt,
diều hâu
(Bộ Diều)
Diệc xám
(Bộ Cò)
Mèo rừng (3 loài)
(Bộ Ăn thịt)
Triết bụng vàng
(Bộ Ăn thịt)
Triết chỉ lưng
(Bộ Ăn thịt)
Cầy hương
(Bộ Ăn thịt)
Tyto alba
Tyto capensis
Otus
bakkamoena
Ketupa
Ninox scutulata
Họ Falconidae
Ardea cinerea
1.Felis
bengalensis
2.Felis chaus
3.Felis
marmorata
Mustela kathiah
Mustela
strigidosa
Viverricula
indica
Phổ biến ở các Thành
phố, thị xã trên toàn
quốc
Phổ biến ở vùng Trung
du toàn quốc
Phổ biến toàn quốc
Vùng núi và Trung du toàn quốc
Phân bổ rộng toàn quốc.
Chủ yếu ở Đồng bằng
và Trung du
Toàn VN, mùa đông
xuất hiện nhiều ở vùng
Đồng bằng, Trung du
Nhiều cá thể mùa đông
di chú về VN, phổ
biến ở Đồng bằng
Trung du miền núi toàn
VN
Phổ biến rộng ở VN, mọi
vùng
Phổ biến cả nước,
Trung và Nam nhiều hơn
Phổ biến toàn quốc Trung
du nhiều
+ + +
+ + +
+ + +
( * )
+ + +
( * )
( * )
+ + +
( * )
( * )
( * )
không
không
không
không
không
không
không
không
không
không
có thể
Ghi chú
: - Chuột là thức ăn chính : + + +
- Ăn nhiều chuột : ( * )
X- MỘT SỐ LOẠI ĐỒ CHƠI TRẺ EM CÓ HẠI TỚI GIÁO DỤC NHÂN CÁCH, SỨC KHOẺ CỦA TRẺ EM HOẶC TỚI AN NINH, TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI
1. Các loại đồ chơi có hình dáng giống như các loại súng:
Súng nén bằng hơi hoặc bằng lò-xo bắn đạn nhựa hoặc các loại đạn khác.
Súng bắn nước, hơi nước; súng bắn phát quang hoặc bắn gây tiếng nổ.
2. Các loại đồ chơi có hình dáng giống các loại vũ khí khác :
Giống lựu đạn, bom, mìn, bộc phá.
Giống kiếm, mác, lê, dao găm, cung nỏ (làm bằng các loại vật liệu kể cả gỗ, tre, giấy nén... ).
3. Các loại pháo: pháo nổ, pháo hoa, pháo đập, đạn đập làm bằng thuốc pháo hoặc bằng các loại vật liệu khác có thể gây cháy, bỏng.
4. Các loại đồ chơi ảo.
5. Các loại đồ chơi dưới dạng văn hoá phẩm (ấn phẩm, băng, đĩa), các loại đồ chơi điện tử có hình ảnh, âm thanh, hành động mô tả cảnh đánh nhau, giết người dã man hoặc những hành động xúc phạm nhân phẩm, phá hoại môi trường có hại về thẩm mỹ và giáo dục trẻ em.
6. Các phần mềm vi tính trò chơi điện tử có nội dung kích động bạo lực, mại dâm.
7. Các loại đồ chơi dùng điện có điều khiển từ xa có thể gây nhiễu cho các đồ dùng, trang thiết bị khác hoặc không bảo đảm an toàn cho trẻ em.
8. Các loại đồ chơi có sử dụng quốc kỳ, bản đồ Việt Nam, ảnh lãnh tụ không đúng với quy định, có mục đích xấu.
PHẦN THỨ HAI
HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI HẠN CHẾ KINH DOANH
Mục 1
Loại đặc biệt hạn chế kinh doanh
hàng hoá có chứa chất phóng xạ và thiết bị phát bức xạ i-on hoá
(Công văn số 2426/BKHCNMT-PCngày11/9/1999 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)
I- Các lọai nguồn phóng xạ
sử dụng vào mục đích như: sản xuất điện năng, chiếu xạ để bảo quản lương thực, thực phẩm và hàng hoá, diệt khuẩn để bảo vệ thực vật và phòng khám bệnh, tiệt trùng dụng cụ y tế, biến tính vật liệu, gây đột biến sinh học, dùng trong các thiết bị chụp ảnh công nghiệp, thiết bị kiểm tra không phá mẫu (NDT), dùng trong các thiết bị đo giếng khoan phục vụ thăm dò khảo sát địa chất (thăm dò khoáng sản, dầu mỏ...), dùng trong các thiết bị đo lường tự động của dây chuyền sản xuất, cơ sở nghiên cứu, dùng trong thiết bị nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo, dùng trong ngành y tế để khám và chữa bệnh..., đồ chơi trẻ em có chất phóng xạ, đá quý đã qua xử lý chiếu xạ...
1- Các chất thải phóng xạ.
2- Monazite từ sa khoáng.
3- Các quặng phóng xạ.
4. Các vật liệu hạt nhân.
5- Các thiết bị sử dụng nguồn phóng xạ vào mọi mục đích như: lò phản ứng hạt nhân, thiết bị chiếu xạ, thiết bị trong lĩnh vực kiểm tra không phá mẫu (NDT), thiết bị đo giếng khoan phục vụ thăm dò khảo sát địa chất (thăm dò khoáng sản, dầu mỏ...), thiết bị đo mức, đo mật độ, chiều dầy vật liệu... trong các dây chuyền sản xuất, cơ sở nghiên cứu, các thiết bị nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo, các thiết bị dùng để chữa bệnh trong ngành y tế như thiết bị xạ trị, thiết bị xạ trị áp sát..., các thiết bị báo cháy, chống sét dùng nguồn phóng xạ...
6- Các thiết bị phát xạ ion hoá sử dụng vào mục đích như: máy gia tốc phục vụ nghiên cứu khoa học, sản xuất đồng vị phóng xạ, chữa bệnh trong y tế; các máy phát tia X: máy chụp X - quang cắt lớp, máy chiếu, chụp X - quang để chuẩn đoán bệnh trong y tế, máy phát tia X để chữa bệnh, máy chụp X - quang công nghiệp trong lĩnh vực kiểm tra không phá mẫu (NDT), máy X - quang để kiểm tra hàng hoá tại các sân bay, hải cảng..., thiết bị phân tích bằng phương pháp huỳnh quang - tia X dùng trong phân tích xác định tuổi của vàng...
II- Vật liệu nổ
1. Vật liệu nổ công nghiệp.
2. Vật liệu nổ dùng cho quốc phòng, an ninh.
III-Thuốc bảo vệ thực vật thuộc danh mục hạn chế sử dụng tại việt nam
(Quyết định số 29/1999/QĐ-BNN-BVTV ngày 4/2/1999 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT
Tên hoạt chất
(Common name)
Tên thương mại
(Trade name)
Tổ chức xin đăng ký
(Applicant)
I
A
1
2
3
4
5
6
B
1
C
1
D
1
II
1
2
3
III
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
IV
1
2
3
Thuốc sử dụng trong nông nghiệp.
Thuốc trừ sâu:
Carbofuran
Deltamethrin 2% +
Dichlorvos 13%
Dichlorvos
Dicofol
Dicrotophos
Endosulfan
Thuốc trừ bệnh hại cây trồng:
Mafa
Thuốc trừ cỏ:
Paraquat
Thuốc trừ chuột:
Zinc Phosphide
Thuốc trừ mối:
Na2SiF6 50% + HBO3
10% + CuSO4 30%
Na2SiF6 80% +
ZnCl2 20%
Na2SiF6 75% +
C6Cl5ONa 15%
Thuốc bảo quản lâm sản:
Methylene bis
Thiocyanate 5% +
Quaternary ammonium
compounds 25%
Sodium
pentachlorophenate
monohydrate
Sodium
tetraboratedecahydrate
54% + boric acid 36%
Tribromophenol
Tributyl tin naphthenate
CuSO4 50% + K2CrO7 50%
ZnSO4. 7H2O 60% +
NaF 30% + phụ gia 10%
C6 Cl5ONa 60% +
NaF 30% + phụ gia 10%
C6Cl5ONa 50% +
Na2B4O7 25% +
H3BO4 25%
SO4 (NH4)2 92% +
NaF 8%
C6Cl5OH 5% +
C6H4O5N2 2%
Thuốc khử trùng kho:
Aluminium Phosphide
Magnesium phosphide
Methyl Bromide
Furadan 3 G
Sát trùng linh 15 EC
Demon 50 EC
Kelthane 18.5 EC
Bidrin 50 EC
Endosol 35 EC
Thiodan 35 EC
Thiodol 35 ND
Dinasin 6.5 SC
Gramoxone 20 SL
Fokeba 1%, 5%,20%
QT - 9218 %
Zinphos 20%
PMC 90 bột
PMs 100 bột
PMD4 90 bột
Celbrite MT 30 EC
Copas NAP 90 G
Celbor 90 SP
Injecta AB 30L
Timber life 16L
XM5 100 bột
LN5 90 bột
P - NaF 90 bột
PBB 100 bột
PCC
CMM 7 dầu lỏng
Celphos 56%
Gastoxin 56.8 GE
Fumitoxin 55%
tablets
Phostoxin 56%
viên tròn, viên dẹt
Quickphos 56 viên
Magtoxin 66
table, pellet
Brom O - gas 98%
Dowfome 98%
Meth - O - gas 98%
FMC
Công ty thuốc trừ sâu
Bộ Quốc phòng
Connel Bros
Rohm anh Haas PTE Ltd
Cty Vật tư KTNN Cần Thơ
C ty thuốc trừ sâu Sài Gòn
AgrEvo AG
Cty Vật tư KTNN Cần Thơ
Cty thuốc sát trùng VN
Zeneca Agrochemical
Cty thuốc sát trùng VN
Hội chăn nuôi VN
CtyTTS Sài Gòn
Viện KH lâm nghiệp VN,
Chèm- Từ liêm - Hà Nội
viện KH Lâm nghiệp VN,
Chèm - Từ liêm - Hà Nội
Viện KH lâm nghiệp VN,
Chèm - Từ liêm - Hà Nội
Celcure (M) Sdn Bhd
Celcure (M) Sdn Bhd
Celcure (M) Sdn Bhd
Moldrup System PTE Ltd
Jardine Davies ins
(Philippines)
Viện Khoa học lâm nghiệp
VN, Chèm - Từ Liêm - H N
Viện Khoa học lâm nghiệp
VN, Chèm - Từ Liêm - H N
Viện Khoa học lâm nghiệp
VN, Chèm - Từ Liêm - H N
Viện Khoa học lâm nghiệp
VN, Chèm - Từ Liêm - H N
Viện Khoa học lâm nghiệp
VN, Chèm - Từ Liêm - H N
Viện Khoa học lâm nghiệp
VN, Chèm - Từ Liêm - H N
Excel Industries Ltd India
Helm AG
Vietnam Fumigation Co.,
Vietnam Fumigation Co.,
United Phosphorus Ltd
Detia degesch GmbH
VietnamFumigation Co.,
Cty TNHH Thần Nông
Cty Vật tư KTNN Cần Thơ
Mục 2
Loại hạn chế kinh doanh
I- Thuốc lá điếu sản xuất trong nước
1. Thuốc lá điếu có đầu lọc.
2. Thuốc lá điếu không có đầu lọc (kể cả xì gà).
3. Các sản phẩm thuốc lá không sản xuất từ lá cây thuốc lá.
II- Rượu các loại từ trên 30 độ cồn trở lên
1. Rượu trắng các loại > 30 độ cồn
2. Các loại rượu pha chế khác > 30 độ cồn.
Các loại rượu trên bao gồm các rượu nhập khẩu và sản xuất trong nước, trừ loại rượu thuốc dùng để chữa bệnh hoặc bồ bổ sức khoẻ do các xí nghiệp dược phẩm sản xuất theo Giấy phép của Bộ Y tế.
PHẦN THỨ BA
HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
Mục 1
Loại cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
I- Xăng dầu các loại
1. Xăng các loại (kể cả xăng làm dung môi).
2. Dầu Diesel (DO).
3. Dầu Mazut (FO).
4. Dầu hoả.
5. Jet A1 (nhiên liệu bay).
6. TC1.
II - Khí đốt các loại
Các loại khí đốt hoá lỏng (Liquefiet Petroleum Gas - LPG):
1. Dạng rời (Bulk LPG).
2. Dạng nạp vào bình chứa (Cylinder LPG).
III - Hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại
(Công văn số 1054/BKHCNMT- TĐC ngày 27 tháng 4 năm 1999)
Số TT
Tên hoá chất
Công thức
Nồng độ
Ghi chú
1
2
3
4
5
6
7
8
9*
10*
11*
12*
13*
14*
15*
16*
17
18*
19*
20
21*
22
23
24*
25*
26*
27*
28*
29*
30*
31
32*
33*
34*
35*
36*
37*
38*
39*
40*
41*
42*
43*
44*
45
46
47
48
49
50
51*
52*
53*
54
55
56
57
58
59
60*
61
62*
63
64*
65
66
67
68
69*
70
71
72*
73*
74*
75
76
77
78
79
80*
81*
82*
83*
84*
85
86
87
88
89
90*
91
92*
93
94
95
96
97
98
99*
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
Acetonitril
Anilin
Benzen
Choloroform
Furfurol
n- Hexan
Piridin
Cabon tetra chloro
Tuluen
Ethylen Glycol
n- Butanol
Aldehyd acetic
IsoPropanol
Amiang nguyên liệu
Selen và hợp chất
Cadmium và hợp chất
Talium
Xylen
Acid Pechloric
Acrolein
Amoniac
Anhydric acseniơ và anhydrit
acsenic (asen pentoxyt)
Acsenua hydro
Anhydrit cacbonic
Anhydrit cromic
Anilin
Antimoan
Axit clohydric và clorua
hydro (tính ra cloruahydro)
Axit nitric (tính ra N2O5)
Axit axetic
Cyanhydric tính ra HCN
Axit sufuric và anhydrit sunfuric
Axit photphoric
Axit picric
Bary oxyt chứa10% SiO2 tự do
Bary+ hợp hất dễ tan
Benzidin
Brom
Bromua metyl
Bromofoc
Bicromat kiềm
Chì và hợp chất vô cơ của
chì (khí dung vàng bụi)
Clo
Clobenzen
Clodiphenyl
Clo oxydiphonyl
Clonaphtalin (triclonaphtalin)
Hỗn hợp tetra và
pentanaphtalin bậc cao
Cloropren
Clopycrin
Clorua vôi (tính Cl)
Cồn Metylic
Dimetyl amin
Dimetyl focmanit
Diclobenzen
Dinitroclobenzen
Dinitrotoluen
Dinitrobenzen và các
đồng dạng
Dioxit Clo
Đồng (muối)
Etyl thuỷ ngân phốt phát
Focmaldehyt
Etyl thuỷ ngân Clorua
Florua hydro
Muối của axít Flohydric
tính ra HF
Muối của axít Flohydric
tính ra HF
Florosilicat kim loại tan và
không tan
Hexacloro cyclohexan
Đồng phân (gamma)
Hydrazin và dẫn chất
Isopropylnitrat
Khí dung kiềm (hơi NaOH,
KOH)
Mangan và các hợp chất
(tính ra MnO2)
Metaldehyl
Nitobenzen và các hợp chất
Nitroclobenzen
Nicotin
Nitrit kim loại
Ozon
Oxyt cacbon
Oxyt etylen
Oxyt kẽm
Oxyt nitơ, tính ra N2O5
Oxyt niken
Oxyt sắt lẫn fluo và hợp
chất mangan
Photphotrắng
(Sesquisulfur phesphore)
Hợp chất photphotriclorua
Photphua hydro
Photphua kim loại
Photphorit( quặng dưới
10% SiO2 tự do)
Photgen
Phenol
Photphat dietyl
Paranitropheny
(Pration, thiophot)
Sunfur chì
Sunfua cacbon
Sunfua hydro
Tetraclorua cacbon
Tetracloheptan
Tetra etyl chì
Tetra nitrometan
Thuỷ ngân kim loại và hợp chất
vô cơ trừ HgC12 (sublime)
Thuỷ ngân (II)
Clorua (sublime)
Trinitro clobenzen
Tricloetylen
Tricloetylen
Trinitrobenzen và các hợp chất
Toluen dihydroxyanat
Nitro Toluen
Tetraetyl
CH5 - CN
C6H7 -N
C6 H 6
CHCl3
C5H4O2
CH3(CH2)4CH3
C5H5N
CCl4
C 7H 8
CH2OH - CH2OH
CH3(CH2)2CH2OH
CH3CHO
CH3CHOHCH3
Se
Cd
Tl
C6H4(CH3)2
HClO4
CH2 = CH - CHO
NH3 NH4 OH
As2 O3
As2 O5
AsH3
CO2
CrO3
C6 H5 - NH2
Sb
HCl
HNO3
CH3COOH
H2SO4
H3 PO4
C6H3K8O7
BaO
(Ba)
C12H22N2
Br2
Br -CH3
CHBr3
Cr2O7 -(Na,K)
Pb
Cl2
C6H5Cl
C10H7Cl
CH2=CH-CCl=OH2
CCl3NO2
CaCl2
CH3OH
(CH3)2NH
CH3
HCO-N <
CH3
C6H4Cl2
(NO2)2
C6H3 <
Cl
(NO2)2C6H3-CH3
ClO2
HCHO
FH
FH
C3H7NO2
MnO2
C6H5NO2
Cl
C6H4 <
NO2
NO2
O3
CO
ZnO
N2O,NO,NO2,N2O3
N2O5
NiO
P4
PH3
COCl2
C6H5OH
C10H14NO5PS
PbS
SC2
H2S
CCl4
Pb(C2H5)4
CH3(NO2)4
Hg
HgCl2
C2H3Cl3
C6H3(NO2)3
CH3- C6H4- NO2
C10H20N2S4
+ 0,002
+0,002
+0,0003
+0,0003
0,1% mg/l
0,0001 mg/l
0,005
0,0005
0,010
0,005
0,005
0,002
0,005
0,0005
0,001
1 ml/m3
10ml/m3
0,0001
0,00001
0,0001
0,050
0,001
0,0005
0,001
0,005
0,002
20mg/m3
60mg/m3
0,001
0,050
0,001
0,001
0,001
0,001
0,0001
0,00005
0,00005
0,005
0,0005
0,0005
0,001
0,00005
0,0001
0,005
0,0003
0,005
0,001
0,0005
0,0001
0,030
0,001
0,005
0,005
0,005
0,004
0,0003
0,00005
0,0003
0,15 - 0,30g
0,0005
0,0005
0,005
0,00005
5 mg/kg
( Trừ sâu)
0,0005
0,010
0,010
0,050
0,001
0,000005
0,00003
0,00001
0,0001
0,001
0,001
0,050
0,001
0,0005
0,003
(Công văn 4817/CV-KHĐT ngày 19/11/1999 của Bộ công nghiệp)
Số TT
Tên Hoá chất
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
Phosphorus oxochloride, (10025-87-3)
Phosphorus trichloride, (7719-12-2)
Phosphorus pentachloride, 9 10026-13-8 )
Trimethyl phosphite, (121-45-9)
Triethyl phosphite, (122-52-1)
Dimethyl phosphite, (868-85-9)
Diethyl phosphite, (762-04-9)
Sulfur monochloride, ( 10025-67-9 )
Sulfur dichloride, (10545-99-7-0)
Thionyl chloride, (7719-09-7)
Ethyldiethanolamine, (139-87-7)
Methyldiethanolamine, (105-59-9)
Triethanolamine, (102-71-6)
Asen và các hợp chất của asen
Các hợp chất Cyanide
PCB (Polychlorinated biphenyls) và các hợp chất chứa PCB
Thuỷ ngân và các hợp chất chưa thuỷ ngân
IV- thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người - các loại vắc xin, sinh phẩm, trang thiết bị, dụng cụ y tế
Thuốc phòng chữa bệnh cho người và văcxin, sinh phẩm
1. Các chất gây nghiện:
2. IzomethadoneCác chất hướng tâm thần:
(+) - Lýegide
Allobarbital
Alprazolam
Amobarbital
Amphepramone
Amphetamine
Barbitale
Benzphetamine
Brolamphetamine
Bromazepam
Bupronorphine
Butalbital
Butobarbital
Camazepam
Cathine
Cathinone
Chlodiazepoxide
Clobazam
Clonazepam
Clonazepate
Clotiazopam
Cloxazolam
Cyclobarbital
Dexaphetamine
Delorazepam
DET
Diazepam
DMA
DMHP
DMT
DOET
Estrazolam
Ethehlorvynol
Ethinamate
Rthyl loaepate
Eticyclidine
Etilamphentamine
Fenetylline
Fencamfamine
Fenproporex
Fludiazepam
Flunitrazepam
Flurazepam
Glutethimide
Halazepam
Haloxazolam
Ketazolam
Lefetamine
Levamphetamine
Loprazolam
Lormetazepam
Lorazepam
Mazindol
MDA
Mecloqualone
Medazepam
Mefenorex
Meprobamate
Mescaline
Methamphetamine
Methamphetamine-racemate
Methaqualone
Methylphenidate
Methyl-4-aminorex
Methylphenobarbital
Methylprylon
Midazolam
MMDA
N-ethyl MDA
Nimetazepam
Nitrazepam
Nordazepam
N-Hydroxy MDA
Oxazepam
Oxazolam
Parahexyl
Pemoline
Pentazocine
Pentobarbital
Phencyclidine
Phendimetrazine
Phenmetrazine
Phenobarbital
Phentermine
Pinazepam
Pipradrol
PMA
Prazepam
Psilocine,
Psilotsine
Psilosybine
Pyrovalerone
Rolicyclidine
Secbutabarbital
Secobarbital
STP, DOM
Temazepam
Tenamphetamine
Tenocycline
Tetrahydro-canabinol
Tetrazepam
TMA
Triazolam
Vinylbital
3. Các tiền chất:
Ephedrine
Ergometrino
Ergotamin
Lysergic acid
1-phenyl-2-propanone
Pseudoephedrine
N- acetylanthranilic acid
Isosafrole
3,4methylenedioxyphenyl-2-
propanone
Piperonal
Saifrol
4. Các loại thuốc khác:
Thuốc dùng cho người và các loại văcxin, sinh phẩm miễn dịch đã được Bộ Y tế cấp Số đăng ký lưu hành toàn quốc.
Thuốc nước ngoài chưa được Bộ Y tế cấp Số đăng ký được nhập khẩu theo giấy phép chuyên ngành.
* Trang thiết bị, dụng cụ y tế
a. Thiết bị chẩn đoán hình ảnh y tế :
- Máy MRI - Máy Mammography
- Máy CT- Scanner - Máy X-quang các loại
- Máy Grammar Camera - Máy siêu âm mầu, DOPPLER
- Máy Angiography - Máy siêu âm đen/trắng DOPPLER
- Thiết bị nội soi:
+ Dạ dày
+ Đường hô hấp
+ Đại tràng
+ ổ bụng
b. Thiết bị thăm dò chức năng:
- Máy đo chuyền hoá cơ bản - Máy điện cơ (MG)
- Máy điện não (EEG) - Máy điện võng mạc
- Máy điện tim, máy gắng sức
c. Thiết bị hồi sức cấp cứu và thiết bị phòng mổ:
- Máy phá rung tim - Bàn mổ
- Máy giúp thở - Đèn mổ
- Máy gây mê - Dao mổ laser, dao mổ điện
- Máy hút - Các thiết bị mổ chuyên khoa (tim, não...)
- Thiết bị chỉnh hình
d. Thiết bị phòng thí nghiệm:
- Máy xét nghiêm Sinh hoá - Máy xét nghiệm Huyết học
- Các loại kính hiển vi phẫu thuật - Các thiết bị chuyên dùng phục vụ sản và kính hiển vi nhãn khoa xuất Vacxin và bảo quản Vacxin, Máu
- Các loại máy điện di
đ. Thiết bị xạ trị, vật lý trị liệu và phục hồi chức năng:
- Máy giá tốc tuyến tính - Các thiết bị vật lý trị liệu:
- Máy Coban + Từ trị liệu
- Máy X-quang điều trị + Điện trị liệu
- Máy siêu âm điều trị + Nhiệt trị liệu
- Máy phá sỏi ngoài cơ thể + Sóng ngắn trị liệu
+ Thuỷ trị liệu
e. Các thiết bị chuyên khoa:
- Sản - Tai-Mũi-Họng
- Nhi - Răng-Hàm-Mặt
- Mắt
f. Các loại thiết bị khác:
- Hệ thống khí y tế - Hệ thống tiệt trùng
V - dịch vụ giết mổ gia súc
1. Xí nghiệp, lò mổ gia súc.
2. Dịch vụ dự trữ gia súc cho các xí nghiệp, lò mổ gia súc.
Mục 2
Loại hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều
kiện thương nhân phải đảm bảo các điều kiện quy định
nhưng không cần cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
I. Vàng
Các loại vàng không thuộc loại Vàng tiêu chuẩn quốc tế theo quy định tại Nghị định của Chính phủ số 63/ 1998/NĐ-CP ngày 17/ 8/ 1998:
1. Vàng nguyên liệu, vàng miếng, vàng lá.
2. Vàng trang sức (nhẫn, vòng, dây, hoa tai, trâm cài, ve cài áo... ).
3. Vàng mỹ nghệ (tượng, khung, tranh ảnh, cúp, huy chương, huy hiệu và các sản phẩm mỹ nghệ khác làm bằng vàng hoặc mạ vàng).
II. Đá quý
Bao gồm các loại đá quý sau tồn tại dưới các dạng nguyên liệu thô, đã được gia công chế tác hoặc sử dụng làm hàng trang sức, hàng mỹ nghệ:
1. Nhóm 1: Kim cương, Ruby, Sa phia, Emơrôt.
2. Nhóm 2: các loại đá quý khác.
III. Thực phẩm tươi sống và chế biến
1. Gia súc, gia cầm dưới các dạng: con sống, thịt tươi sống, sơ chế hoặc chế biến ra bán thành phẩm hoặc thành phẩm sử dụng được ngay.
2. Thuỷ hải sản các loại dưới các dạng: con sống, thịt tươi sống, sơ chế hoặc chế biến ra bán thành phẩm hoặc thành phẩm sử dụng được ngay.
3. Rau, quả các loại dưới các dạng: rau quả tươi, sơ chế hoặc tinh chế để sử dụng được ngay.
IV. Vật liệu xây dựng
1. Xi măng các loại.
2. Vôi xây dựng các loại.
3. Gạch xây, gạch ốp lát và ngói lợp, tấm lợp, amiăng-xi măng, tấm lợp kim loại, sắt thép, ống thép các loại, đá cát sỏi, bê tông đúc sẵn, kính xây dựng.