Văn bản pháp luật: Quyết định 66/2000/QĐ-BCN

Đỗ Hải Dũng
Toàn quốc
Công báo điện tử;
Quyết định 66/2000/QĐ-BCN
Quyết định
14/01/2000
14/01/2000

Tóm tắt nội dung

Về việc giao điều chỉnh kế hoạch địa chất năm 2000 cho Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam

Thứ trưởng
2.000
Bộ Công nghiệp

Toàn văn

Bộ Công nghiệp Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam

QUYẾTĐỊNH

Vềviệc giao điều chỉnh kế hoạch địa chất năm 2000

choCục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam

 

BỘTRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

-Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộmáy Bộ Công nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 1066/QĐ-TTgngày 27 tháng 10 năm 2000 của Chính phủ về việc bổ sung kinh phí điều tra cơbản địa chất năm 2000 cho Bộ Công nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 06/2000/QĐ-BCNngày 10 tháng 02 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc giao kế hoạchđịa chất năm 2000 cho Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Địachất và Khoáng sản Việt Nam tại công văn số 861 CV/ĐCKS-KH ngày 21 tháng 9 năm2000 về việc xin điều chỉnh kế hoạch địa chất năm 2000;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kếhoạch và Đầu tư,

QUYẾTĐỊNH:

 

Điều 1. Giao điều chỉnh kế hoạch địa chất năm 2000 choCục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam như phụ lục kèm theo.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký vàthay thế cho Quyết định số 06/2000/QĐ-BCN ngày 10 tháng 02 năm 2000 của Bộ Côngnghiệp .

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ chức năngthuộc Bộ, Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam chịu trách nhiệm thihành Quyết định này./.

 

BỘCÔNG NGHIỆP

BẢNGTỔNG HỢP

Mục tiêu nhiệm vụ và một số chỉtiêu chủ yếu kế hoạch năm 2000

của Cục Địa chất và Khoáng sảnViệt nam.

( Kèm theo Quyết định số66/2000/QĐ-BCN ngày 14 tháng 11 năm 2000)

A- CHỈ TIÊU PHÁP LỆNH:

1- Mục tiêu hoàn thành (các nhiệm vụhoàn thành) :

a- Khoáng sản :

- Chì kẽm :                             300.000 tấn ( C2+P1)

- Vàng :                                  16 tấn (C2+P1)

- Urani : 5000 tấn U3O8 (C2+P1)

 b- Điều tra địa chất khu vực :

- Điều tra 1/500.000 địa chất-khoángsản biển ven bờ trên diện tích 5.000 km2 ( Đoạn Trà Vinh- Vũng Tầu)và một số vùng có triển vọng khoáng sản .

- Bay đo từ-phổ gama :                                                                    10.200 km2

- Điều tra 1/50.000 địa chất - khoángsản :                                   10.275 km2

- Điều tra ĐCTV-ĐCCT 1/200.000 :                                              9.000 km2

- Điều tra địa chất đô thị :                                        407 km2

 2- Nhiệm vụ địa chất : ( Có danh mục kèm theo)

                        Tổngsố :                                             122 Nhiệm vụ,

                                    Trongđó : + Nộp lưu trữ : 23 Nhiệm vụ,

                                                 + Mở mới : 24 Nhiệm vụ.

3- Vốn đầu tư :

a- Cho các nhiệm vụ điều tra địa chất :                90.021triệu đồng.

( Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Namgiao chi tiết cho các đơn vị theo mục chi 119 và mục chi 134)

b- Cho mua sắm thiết bị : 4.550 triệuđồng

c- Cho các chỉ tiêu khác: Thực hiệntheo thông báo của Bộ.

B- CHỈ TIÊU HƯỚNG DẪN:

1- Phân bổ vốn đầu tư cho các nhiệmvụ điều tra địa chất :

            Tổngsố:                                                                    90.021 triệu đồng

- Điều tra cơ bản địa chất và tàinguyên khoáng sản : 58.758 triệu đồng

- Đánh giá khoáng sản :       22.126 triệu đồng

- Nghiên cứu áp dụng TBKT, biên tậpxuất bản : 7.572 triệu đồng

- Các công tác khác :                                    1.565 triệu đồng

2- Dịch vụ địa chất và sản xuấtkhác:                50.000 triệu đồng

 


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=5855&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận