Văn bản pháp luật: Quyết định 08/2000/QĐ-TCHQ

Nguyễn Đức Kiên
Toàn quốc
Danh mục các văn bản Quy phạm pháp luật đã bị bãi bỏ;
Quyết định 08/2000/QĐ-TCHQ
Quyết định
26/01/2000
11/01/2000

Tóm tắt nội dung

Về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực

Tổng Cục trưởng
2.000
Tổng cục Hải quan

Toàn văn

No tile

QUYT ĐỊNH SỐ CỦA TỔNG CỤC TRƯNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực

 

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12 tháng 11 năm 1996;

Căn cứ Nghị định số 16/CP ngày 07 tháng 03 năm 1994 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Tổng cục Hải quan;

Căn cứ Quyết định số 355/TTg ngày 28 tháng 5 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban chỉ đạo của Chính phủ về Tổng rà soát và hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật,

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố "Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực, do Tổng cục Hải quan ban hành tính đến ngày 30-11-1999 gồm: 566 văn bản.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Cục trưởng, Vụ trưởng, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan; Cục trưởng Hải quan tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Hải quan; Tổ chức, cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐÃ HẾT HIỆU LC,

DO TỔNG CỤC HẢI QUAN BAN HÀNH TÍNH ĐẾN NGÀY 30-11-1999

(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2000/QĐ-TCHQ ngày 11 tháng 01 năm 200 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)

S

TT

Hình thức, tên văn bản

Số, ký hiệu văn bản

Ngày, tháng bản hành

Trích yếu nội dung văn bản

I. CHÍNH SÁCH VỀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ HẢI QUAN

1.CHÍNH SÁCH VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ HẢI QUAN ĐỐI

VỚI HÀNG HOÁ KINH DOANH XUẤT KHU, NHẬP KHẨU

1.1. HÀNG HOÁ KINH DOANH XUẤT KHU, NHẬP KHẨU

CÁC NĂM 1990 TRỞ VỀ TRƯỚC

1.

Chỉ thị

của

Tổng cục

Hải

quan

659/TC

HQ-TH

10-07-

1985

Hướng dẫn thi hành

Thông tư LB 62.

2.

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

165/TC

HQ-GQ

18-02-

1987

Làm thủ tục xuất khẩu

hàng hoá của địa phương

về quản lý chất lượng

hàng hoá.

3.

Thông

tư của

Tổng cục

Hải

quan

144/TC

HQ-PC

01-02-

1988

Quy định nguyên tắc và

thủ tục khai báo, tính

thuế, nộp thuế, thu thuế

xuất khẩu nhập khẩu

hàng mậu dịch.

4.

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

129/TC

HQ-GQ

08-02-

1988

Hướng dẫn làm thủ tục

xuất nhập khẩu hàng mậu

dịch.

5.

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

268/TC

HQ-GQ

09-03-

1988

Triển khai thực hiện Luật

thuế xuất khẩu, thuế

nhập khẩu hàng mậu

dịch.

6.

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

581/TC

HQ-GQ

28-04-

1988

Hướng dẫn miễn thuế

xuất khẩu, thuế nhập

khẩu hàng mậu dịch.

7.

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

632/TC

HQ-GQ

12-05-

1988

Hướng dẫn thực hiện một

số điểm trong việc xuất

nhập khẩu động vật, các

sản phẩm và nguyên liệu

nguồn gốc động vật, thức

ăn gia súc.

 

 

8.

Công

văn của

Tổng cục

HảI

quan

746/TC

HQ-GQ

01-06-

1988

Chuyển những giấy tờ hàng mậu dịch từ hải quan tỉnh về Tổng cục Hải quan.

9.

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

898/TC

HQ-GQ

27-06-

1988

Thực hiện Chỉ thị của Hội đồng Bộ trưởng Về 1 số vấn đề cấp bách trong công tác xuất nhập khẩu

10

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

915/TC

HQ-GQ

29-06-

1988

Hướng dẫn thủ tục giảm

thuế xuất nhập khẩu hàng mậu dịch.

11.

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

1033/

TCHQ-GQ

20-07-

1988

Làm thủ tục hải quan cho hàng hoá nhập khẩu bằng tàu Lash.

12.

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

1076/

TCHQ-GQ

01/ 08/

1988

Thủ tục và thu thuế đối

với hàng xuất nhập khẩu

hợp tác kinh doanh trên cơ sở về hợp đồng về lắp ráp và sản xuất ti vi màu.

13.

Công

văn của

Tổng cục Hải quan

527/TC

HQ-GQ

12-05-

1989

Quy định về hàng hoá

xuất nhập khẩu trong hạn ngạch.

14.

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

639/TC

HQ-GQ

16-06-

1989

Quản lý các mặt hàng

xuất nhập khẩu trong hạn

ngạch.

15.

Công văn của Tổng cục Hải quan

852/TCHQ-GQ

10-08-1989

Hướng dẫn thi hành Nghị định 64/HĐBT về chế độ và tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu

16.

Công văn của

Tổng cục

Hải

quan

891/TC

HQ-GQ

21-08-

1989

Thực hiện dán tem thuế

vào rượu bia, thuốc lá

nhập khẩu

17.

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

892/TC

HQ-GQ

21-08-

1989

Nộp thuế xuất nhập khẩu

mậu dịch bằng ngoại tệ.

18.

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

905/TC

HQ-GQ

23-08-

1989

Thực hiện Chỉ thị 231/CT

chấn chỉnh quản lý xe ô tô con và xe gắn máy.

 

19

Công văn của

Tổng cục

Hải

quan

919/TCHQ-GQ

28/08/1989

Thi hành chỉ thị 216/CT về xuất khẩu kim loại phế liệu.

20

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

1000/TCHQ-GQ

22/09/1989

Thực hiện chỉ thị 230/CT về chống nhập lậu, tận thu nhập khẩu thuốc lá, rượu bia.

21

Công văn của

Tổng cục

Hải

quan

1009/TCHQ-GQ

27/09/1989

Hướng dẫn kiểm tra quota.

22

Công văn của

Tổng cục

Hải

quan

1176/TCHQ-GQ

20/11/1989

Hướng dẫn một số điểm trong việc thực hiện Thông tư liên bộ số 24/TTLB

 

  

23

Công văn của Tổng cục Hải quan

417/TCHQ-GQ

15/05/1990

Về xuất khẩu ô tô

24

Công văn của Tổng cục Hải quan

719/TCHQ-GQ

08/08/1990

Hướng dẫn xuất khẩu gỗ tròng theo Công văn 2489/HĐBT

25.

Công văn của Tổng cục Hải quan

798/TCHQ-GQ

27-08-1990

Nhập khẩu thuốc lá điếu.

 

 

 

26.

Công văn của Tổng cục Hải quan

998/TCHQ-GQ

23- 10-1990

Nhập khẩu vật tư thiết bị khi chưa có giấy phép theo Công văn 09/HĐBT.

27.

Công văn của Tổng cục Hải quan

1101/TCHQ-GQ

09-11-1990

Hướng dẫn thi hành Chỉ thị 388/CT.

28.

Công văn của Tổng cục Hải quan

1047/

TCHQ-GQ

25-11-1990

Nhập khẩu xe tô 15 chỗ ngồi trở xuống và xe 2 bánh gắn máy.

29.

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

1140/

TCHQ-GQ

08-12-

1990

Về việc sản xuất, lưu thông và tiêu dùng pháo theo Chỉ thị 374/CT ngày 26-10-1990 của Hội đồng Bộ trưởng.

  

CÁC NĂM 1991-1992-1993-1994-1995

30

Công văn của Tổng cục Hải quan

116/TC HQ-GQ

09-02-

1991

Hướng dẫn làm thủ tục đối với hàng nhập khẩu theo Nghị định thư.

31

Công văn của Tổng cục Hải quan

189/TCHQ-GQ

11-03-

1991

Giải quyết của Hải quan đối với 13 mặt hàng tạm ngưng cấp Giấy phép mậu dịch nhưng nhập khẩu theo đường phi mậu dịch.

32

Công văn của Tổng cục Hải quan

515/TCHQ-GQ

23-06-1991

Danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu.

 

 

33

Công văn của Tổng cục Hải quan

526/TC HQ-GQ

02-07-

1991

Nhập khẩu gạo qua biên giới Việt - Trung.

 

34

Thông tư của Tổng cục Hải quan

96/TCHQ-GQ

15-10-1991

Hướng đẫn thi hành Nghị định 171/HĐBT.

35

Công văn của Tổng cục Hải quan

468/TC

HQ-GQ

13-07-

1992

Quy định loại hình lắp ráp xe gắn máy dạng rời.

36-

Công văn của Tổng cục Hải quan

690/TCHQ-GQ

09-10-

1992

Hướng dẫn tạm ngừng

nhập khẩu 17 mặt hàng.

37.

Công văn của Tổng cục Hải quan

710/TC HQ-GQ

19-10-1992

Hướng dẫn thi hành Chỉ thị 01/TTg.

38.

Công văn của Tổng cục Hải quan

708/TC

HQ-GQ

20-10-

1992

Hướng dẫn thực hiện tạm

ngừng nhập khẩu 17 mặt

hàng.

39.

Công văn của Tổng cục Hải quan

752/TC HQ-GQ

31-10-

1992

Hướng dẫn thực hiện tạm

ngừng nhập khẩu 17 mặt

hàng.

40.

Công

văn của

Tổng cục

902/TC

HQ-GQ

09-12-

1992

Hướng dẫn bổ sung thực

hiện tạm ngừng nhập

khẩu 17 mặt hàng.

41

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

912/TC

HQ-GQ

19-12-

1992

Thực hiện Quyết định

133/TTg về nhập khẩu

một số hàng quản lý bằng hạn ngạch và tạm ngừng nhập khẩu.

42

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

153/TC

HQ-GQ

11-03-

1993

Tính, thu thuế bằng ngoại tệ.

43

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

223/TC

HQ-GQ

24-03-

1993

Hướng dẫn Thông tư 01/TM-CNN về kinh doanh hàng dệt may mặc của Việt Nam vào thị trường EC.

44

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

302/TC

HQ-GQ

15-04-

1993

Hướng dẫn thực hiên một số vấn đề chính sách mặt hàng xuất nhập khẩu.

45

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

305/TC

HQ-GQ

16-04-

1993

Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 114.

46.

Công văn của

Tổng cục

Hải

quan

395/TC

HQ-GQ

13-05-

1993

Hướng dẫn thực hiện

Quyết định 405/XNK.

47.

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

445/TC

HQ-GQ

29-05-

1993

Quản lý nhập khẩu bao

tải đay từ nước ngoài vào

Việt Nam.

48.

Công văn của Tổng cục Hải quan

465/TCHQ-GQ

07-06-1993

Hướng dẫn thủ tục đối với hàng dệt may đi các nước EC.

49.

Công văn của Tổng cục Hải quan

508/TCHQ-GQ

23-06-1993

Làm thủ tục đối với thiết bị hàng hoá nhập khẩu.

50.

Công văn của Tổng cục Hải quan

793/TCHQ-GQ

22-09-

1993

Nhập khẩu nguyên liệu

sản xuất thuốc lá.

51.

Công văn của Tổng cục Hải quan

241/TCHQ-GQ

28-03-1993

Hướng dẫn tạm thời thực hiện Quyết định 238/TM-XNK.

 

 

52.

Công văn của Tổng cục Hải quan

390/TC

HQ-GQ

28-04-

1993

Thực hiện Quyết định

238/TM-XNK.

53.

Công văn của Tổng cục Hải quan

814/TC

HQ-GQ

28-07-

1994

Về việc thực hiện Quyết định 238/TM-XNK.

54.

Công văn của Tổng cục Hải quan

1266/TCHQ-GQ

08-10-1994

Bổ sung thực hiện Quyết định 238/TM-XNK.

55.

Công văn của Tổng cục Hải quan

116/TC HQ-GQ

17-01-

1995

Về việc thành lập đội tái kiểm hoá trực thuộc Cục trưởng.

56.

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

164/TC

HQ-GQ

25-01-

1995

Hướng dẫn tạm thời

Quyết định 752/TTg.

57.

Công

văn của

202/TC

HQ-GQ

09-02-

1995

Hướng dẫn tam thời

Quyết định 752/TTg.

Tổng cục

Hải

quan

58.

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

622/TC

HQ-GQ

04-04-

1995

Giải thích một số điểm

trong Chỉ thị 108/TC HQ-

GQ.

59.

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

828/TC

HQ-GQ

20-04-

1995

Điều chỉnh Thông tư

118/TCHQ-GQ.

60.

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

1968/

TCHQ-

GQ

17-06-

1995

Về việc kiểm hoá hàng hoá

xuất nhập khẩu.

CÁC NĂM 1996-1997-1998

61.

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

446/TC HQ-GQ

14-02-

1996

Mở địa điểm kiểm tra hải

quan.

62.

Công

văn của

Tổng cục

Hải quan

1150/

TCHQ-

GQ

23-04-

1996

Về việc đăng ký tờ khai.

63.

Công văn của Tổng cục Hải quan

2054/

TCHQ-

GQ

02-07-

1996

Nhập khẩu thịt bò và sản phẩm chế biến từ thịt bò.

64.

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

1266/

TCHQ-

GQ

16-04-

1997

Danh mục thiết bị chuyên ngành Ngân hàng.

 

 

65.

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

1424/

TCHQ-

GQ

29-04-

1997

Về việc nhập khấu da

thuộc từ Đài Loan.

66.

Công

văn của

Tổng cục

Hải quan

1927/

TCHQ-

GQ

10-06-

1997

Về việc tạm ngừng nhập khẩu một số mặt hàng.

67

Điện của

Tổng cục Hải quan

76/GQ1

13-09-

1997

Thông báo thực hiện Công văn 7681/TM-XNK.

68

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

4416/

TCHQ-GQ

12-12-

1997

Xuất nhập khẩu thiết bị ngành in.

69

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

1037/

TCHQ-QSQL

03-04-

1998

Về việc hướng dẫn Thông tư 05/1998/TT-BTM.

70

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

1761/

TCHQ-GSQL

27-05-

1998

Về việc xử lý hàng tạm ngưng nhập khẩu năm 1997.

71

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

1284/

TCHQ-GSQL

20-04-

1998

Về việc xuất khẩu gạo.

72

Công văn của Tổng cụcHải

quan

1544/

TCHQ-GSQL

12-05-

1998

Về việc nhập khẩu gạo ở biên giới phía Bắc.

73

Công

văn của

Tổng cục

3689/

TCHQ-GSQL

14- 10-

1998

Về việc xuất khẩu gạo quý IV 1998.

 

74

Công văn của Tổng cục Hải quan

3838/TCHQ-GSQL

26-10-

1998

 

 

Về việc nhập khẩu phân

bón năm 1998.

75

Công văn của Tổng cục Hải quan

4202/TCHQ-GSQL

16-11-

1998

 

 

Về việc thực hiện công văn số 964/CP-KTTH về xuất khẩu hàng Việt Nam đổi hàng gỗ và linh kiện xe gắn máy dạng CKD của Lào.

76

Công văn của Tổng cục Hải quan

578/ TCHQ-GSQL

24-02-

1998

 

Hướng dẫn thủ tục hải

quan đối với hàng hoá

xuất nhập khẩu theo cơ

chế xuất nhập khẩu năm 1998.

77

Công văn của Tổng cục Hải quan

2640/

TCHQ-GSQL

03-08-

1998

Về việc nhập khẩu sắt

thép phế liệu.

78

Công văn của Tổng cục Hải quan

2880/TCHQ-GSQL

19-08-1998

Về việc xử lý việc nhập khẩu sắt phế liệu.

79

Công văn của Tổng cục Hải quan

2951/

TCHQ-GSQL

25-08-1998

Về việc nhập khẩu sắt thép phế liệu.

80

Công văn của Tổng cục Hải quan

2044/ TCHQ-GSQL

18-06-1998

Về việc sử dụng giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu theo công văn 2651/TM-XNK ngày 20- 05-1998 của Bộ Thương mại.

81

Công văn của Tổng cục Hải quan

1073/

TCHQ-GSQL

04-04-

1998

Về việc thời điểm khai báo hải quan trước khi hàng đến cửa khẩu.

82

Công văn của Tổng cục Hải quan

422/TCHQ-GSQL

21-01-1999

Về đổi hàng và thanh toán với Lào

1 2. QUẢN LÝ HẢI QUAN ĐỐI VƠI LÂM SẢN

XUẤT KHU, NHẬP KHẨU

TỬ NĂM 1990 TRỞ VỀ TRƯỚC

83

Công

văn của

Tổng cục Hải quan

624/TC

HQ-GQ

11-07-

1990

Hướng dẫn Công văn 1055 Bộ Lâm nghiệp về xuất khẩu gỗ tại các cảng.

 

TỪ NĂM 1991 đến năm 1996

84

Công văn của Tổng cục Hải quan

285/TC

HQ-GQ

23-04-1992

Xuất khẩu gỗ xẻ của xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

85

Công văn của Tổng cục Hải quan

894/TC

HQ-GQ

16-10-

1993

Hướng dẫn một số điểm

trong việc quản lý xuất

khẩu gỗ.

 

86

Công văn của Tổng cục Hải

quan

71/TC

HQ-GQ

21-01-

1994

Xuất khẩu sản phẩm gỗ tồn kho theo Chỉ thị 462/TTg.

87.

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

3658/

TCHQ-GQ

14-11-

1996

Xuất khẩu sản phẩm gỗ

pơ- mu.

CÁC NĂM 1997- 1998-1999

88

Công văn của Tổng cục Hải quan

1993/TCHQ-

14-06-1997

Xuất khẩu sản phẩm gỗ.

89

Công văn của Tổng cục Hải quan

2081/TCHQ-GQ

23-06-1997

Xuất khẩu sản phẩm gỗ.

90

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

2143/

TCHQ-GQ

28-06-1997

Giải thích Công văn số 2081/TCHQ-GQ.

91

Công văn của Tổng cục Hải quan

131/TC

HQ-GQ

13-01-

1998

Về việc thực hiện Quyết định 1124/1997/QĐ-TTg.

1 3. QUẢN LÝ HẢI QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ XUẤT KHU, NHẬP KHẨU

92

Công văn của Tổng cục Hải quan

400/TCHQ-GQ

13-04-1989

Về việc kiểm tra cấp giấy chứng nhận chất lượng hàng xuất khẩu.

93

Công văn của Tổng cục Hải quan

1235/ TCHQ-GQ

29-04-1996

Về việc giải thích Quyết định 1762/QĐ-PTCN.

 

 

94

Công văn của Tổng cục Hải quan

1334/

TCHQ-GS

09-05-

1996

Về việc thực hiện Quyết định 1762/QĐ-PTCN.

95

Công văn của Tổng cục Hải quan

2834/TCHQ-GQ

04-09-1996

Về việc quyết định nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng.

 

 

96

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

3001/TCHQ-GQ

19-09-

1996

Hướng dẫn nhập khẩu

hàng đã qua sử dụng dưới

dạng quà biếu phi mâu

dịch.

1.4. QUY ĐỊNH VỀ KIỂM DỊCH HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN

97

Công văn của Tổng cục Hải quan

632/

TCHQ-GQ

12-05-

1988

Hướng dẫn một số điểm

trong việc xuất nhập khẩu

động vật, các sản phẩm và

nguyên liệu có nguồn gốc

động vật, thức ăn gia súc.

98

Công

văn của

Tổng cục Hải quan

54/TC

HQ-GQ

10 -01-

1989

Thực hiện Nghị định

23/HĐBT về kiểm dịch

động vật xuất nhập khẩu.

1-5. QUẢN LÝ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT KHU, NHẬP KHẨU CHUYỂN TIẾP VÀ CHẾ ĐỘ ĐỊA ĐIỂM KIỂM TRA NGOÀI KHU VỰC CỦA KHẨU

99

Quyếtđịnh của Tổng cục Hải quan

88/TC

HQ-GQ

01-08-

1994

Ban hành quy chế địa điểm kiểm tra hàng hoá ngoài cửa khẩu.

100

Quyếtđịnh của Tổng cục Hải quan

89/TCHQ-GQ

02-08-

1994

Ban hành quy định thủ

tục hải quan đối với hàng

hoá được phép xuất nhập

khẩu chuyển tiếp.

101

Chỉ thị của Tổng cục Hải quan

256/TCHQ-GQ

16-12-

1994

Về việc tăng cường phối hợp giữa hải quan các địa phương trong việc làm thủ tục hải quan cho hàng xuất nhập khẩu chuyển tiếp và chấn chỉnh công tác kiểm hoá.

102

Chỉ thị của Tổng cục Hải quan

108/TC

HQ-GQ

09-03-

1995

Về việc tăng cường công tác kiểm tra làm thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất nhập khẩu chuyển tiếp và công tác kiểm hoá.

 

 

103

Quyết

định của

Tổng cục

Hải

quan

109/TC

HQ-GQ

09-03-

1995

Về quy chế địa điểm kiểm tra hàng hoá ngoài khu vực cửa khẩu.

104

Công văn của Tổng cục Hải quan

622/TC

HQ-GQ

03-04-

1995

Giải thích một số điểm trong Chỉ thị 08/TCHQ và Quyết định 109/TCHQ-GSQL

105

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

1812/

TCHQ-GQ

02-08-

1995

Phân cấp ký đơn xin

chuyển tiếp hàng nhập

khẩu.

106

Công văn của Tổng cục

Hải

quan

1837/

TCHQ-GQ

04-08-

1995

Điều chỉnh quy đinh thủ tục hải quan đối với hàng nhập khẩu được chuyển tiếp.

107

Công văn của Tổng cục Hải quan

1986/TCHQ-GQ

18-08-1995

Về việc tăng cường công tác quản lý đối với hàng nhập khẩu chuyển tiếp.

108

Công văn của Tổng cục Hải quan

65/TC

HQ-GQ

08-01-

1996

Chấn chỉnh làm thủ tục hải quan đối với hàng chuyển tiếp và quản lý địa điểm kiểm tra ngoài khu vực cửa khẩu

109

Chỉ thị của Tổng cục Hải quan

19/TC

HQ-GQ

19-03-

1996

Về một số biện pháp cấp bách nhằm chấn chỉnh việc làm thủ tục hải quan đối với hàng chuyển tiếp.

110

Quyết

định của

Tổng cục

Hải quan

27/TCHQ-GSQL

08-04-

1996

Về việc ban hành Quy chế hải quan đối với hàng hoá xuất nhập khẩu qua địa điểm thông quan nội địa.

111

Công

văn của

Tổng cục

Hải quan

1094/TCHQ-GQ

18-04-

1996

Về việc chấn chỉnh làm

thủ tục chuyển tiếp đối với các loại xe tô.

112

Điện mật của Tổng cục Hải quan

389/ĐM

20-04-

1996

Về việc chấn chỉnh làm thủ tục chuyển tiếp đối với các loại xe tô.

113

Công

văn của

Tổng cục Hải quan

1239/

TCHQ-GQ

02-05-

1996

Bổ sung công văn 1094.

 

114

Chỉ thị của Tổng cục Hải quan

126/CT-TCHQ

10-09-1996

Về công tác chống thất thu thuế xuất nhập khẩu

115

Chỉ thị của Tổng cục Hải quan

161/TCHQ-GQ

02-11-1996

 

 

Về việc nghiêm cấm Hải quan tỉnh, thành phố này kiểm hoá hộ hàng hoá cho Hải quan tỉnh, thành phố khác.

116

Công văn của Tổng cục Hải quan

3600/

TCHQ-GQ

09-11-

1996

Về việc sửa đổi một số điểm của Chỉ thị 126/CT.

117

Quyết

định của

Tổng cục

Hải quan

86/TC

HQ-QĐ

29-04-

1997

Về việc ban hành ơuv chế địa điểm kiểm tra hàng hoá ngoài khu vực cửa khẩu.

118

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

1990/

TCHQ-GQ

14-06-

1997

Giải thích rõ địa điểm

kiểm tra ngoài khu vực

cửa khẩu.

119

Công văn của Tổng cục Hải quan

2943/

TCHQ-GQ

29-08-

1997

 

Chấn chỉnh thủ tục hải quan đối với hàng chuyển tiếp.

120

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

3498/

TCHQ-GQ

11-10-

1997

 

Quy định thủ tục hải quan đối với hàng tiếp hoặc hàng từ cửa khẩu này chuyển về cửa khẩu khác.

121

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

3642/

TCHQ-GQ

22-10-

1997

Áp tải hàng chuyển tiếp .

về địa điểm kiểm tra ngoài cửa khẩu.

122

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

4278/

TCHQ-GQ

05-12-

1997

 

 

Rút giấy phép công nhận

địa điểm kiểm tra ngoài

khu cửa khẩu và quy định

hàng hoá xuất nhập khẩu

chuyển tiếp.

123

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

4347/

TCHQ-GQ

09- 12-

1997

Chuyển tiếp hàng hoá

nhập khẩu từ ICD.

124

Công

văn của

Tổng cục Hải quan

2408/

TCHQ-GSQL

15-07-

1998

Về việc chuyển tiếp hàng hoá nhập khẩu từ ICD về các tỉnh, thành phố khác.

 

 

125

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

2543/

TCHQ-GSQL

25-07-

1998

Về việc quy định hàng

chuyển tiếp

126

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

2855/

TCHQ-GSQL

18-08-

1998

Về việc chuyển tiếp hàng gia công, đầu tư liên doanh.

 

 

 

 

127

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

3565/

TCHQ-GSQL

05-10-

1998

Về việc địa điểm kiểm tra hàng hoá xuất nhập khẩu

128

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

3803/

TCHQ-GSQL

21-10-

1998

Về việc thực hiên Công

văn 3565/TCHQ-GSQL

 

129

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

3969/

TCHQ-GSQL

02-11-

1998

Về việc thông báo đia

điểm làm thủ tục hàng kinh doanh xuất nhân

khẩu chuyển tiếp.

 

130

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

4908/TCHQ-GSQL

30-12-

1998

Về việc địa điểm thông

qua bên ngoài cửa khẩu

xuất nhập khẩu hàng hoá.

131

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

207/

TCHQ-GSQL

12-01-

1999

Về việc thực hiện chỉ đạo

của Chính phủ về địa

điểm thông quan.

132

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

792/

TCHQ-GSQL

06-02-

1999

Về việc thực hiện công văn 4908/TCHQ-GSQL.

133

Công

văn của

Tổng cục

Hải quan

3499/TCHQ-GSQL

11-10-

1999

Về quán triệt các văn bản ban hành liên quan đến hàng hoá xuất nhập khẩu chuyển tiếp và tại địa điểm kiểm tra ngoài khu vực cửa khẩu.

1 6. QUY ĐỊNH VỀ DỊCH VỤ THỦ TỤC HẢI QUAN

134

Quyết

định của

Tổng cục

Hải

quan

15/1999/QĐ/TCHQ

08-01-

1999

Về việc quy chế tạm thời

quản lý dịch vụ khai thuế

hải quan.

2. CHÍNH SÁCH VÀ CHẾ ĐÔ QUẢN LÝ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ, PHƯƠNG TIỆN KHÔNG THUỘC PHẠM VI KINH DOANH

2. 1. CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH HÀNG HOÁ KHÔNG THUỘC PHẠM VI KINH DOANH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

135

Chỉ thị của Tổng cục Hải quan

1389/CHQ-PMD

01/12/1978

Về thủ tục hải quan đối với các tài sản và trang bị xuất nhập khẩu của Công ty dầu khí nước ngoài dùng trong công tác khí và hành lý, vật phẩm xuất nhập khẩu của nhân viên các công ty này làm việc tại Việt Nam.

136

Công văn của Tổng cục Hải quan

1400/

CHQ-PMD

01/12/1978

Hướng dẫn việc làm thủ tục hải quan đối với các tài sản và trang bị xuất nhập khẩu của Công ty dầu khí nước ngoài dùng trong công tác dầu khí và hành lý, vật phẩm xuất nhập khẩu của nhân viên các Công ty này làm việc tại Việt Nam.

137.

Công văn của Tổng cục Hải quan

768/TCHQ-GQ

29-05-1987

Hướng dẫn thực hiện chế độ giảm thuế và tính phụ thu đối với hàng nhập khẩu phi mậu dịch

138

Công văn của Tổng cục Hải quan

789/TC

HQ-GQ

03-06-

1987

Quy định quản lý sử dụng

bảo quản máy kiểm tra

hải quan.

139

Công văn của Tổng cục Hải quan

790/TCHQ-GQ

03-06-

1987

Quy định an toàn chống phóng xạ bảo vệ cho người khi sử dụng máy kiểm tra Hải quan.

140

Công văn của Tổng cục Hải quan

998/TC

HQ-GQ

07-07-

1987

Giải thích Công văn 768

hướng dẫn thực hiện QĐ

33/TC-VP.

141

Công văn của Tổng cục Hải quan

1199/

TCHQ-GQ

13-08-

1987

Thi hành biên bản thoả

thuận giữa Tổng cục Hải

quan và Tổng cục Du lịch.

142

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

600/TC

HQ-GQ

05-05-

1988

Kiểm tra, kiểm soát

phương tiện vận chuyển

của quân đội qua lại biên

giới.

 

 

143

Công văn của Tổng cục Hải quan.

1661/TCHQ-GQ

17-11-

1988

Thực hiện chế độ báo cáo giám quản.

144

Công văn của Tổng cục Hải quan

114/TCHQ-GQ

02-02-1989

Cán bộ học sinh Lào, Campuchia xuất hàng về nước.

145

Công văn của Tổng cục Hải quan

196/TC HQ-GQ

23-02-

1989

Về việc xuất nhập khẩu

máy tính điện tử bỏ túi

146

Công văn của

Tổng cục

Hải

quan

409/TC HQ-GQ

14-04-

1989

Xuất khẩu tặng phẩm.

 

147

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

432/TC

HQ-GQ

17-04-

1989

Quy chế nuôi giữ. chăm

sóc, huấn luyện, sử dụng chó nghiệp vụ.

148

Công

văn của Tổng cục Hải quan

445/TC

HQ-GQ

21-04-

1989

Về việc hàng xuất nhâp

khẩu phi mậu dịch thuộc danh mục hàng cấm và xuất nhập khẩu có điều kiện

149

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

809/TC

HQ-GQ

02-08-

1989

Thực hiện Nghị định

53/HĐBT và Thông tư

20/TC-TCN về thuế hàng

phi mậu dịch.

150

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

1230/

TCHQ-GQ

29/12/

1990

Hướng dẫn thi hành thu

thuế xuất nhập khẩu phi

mậu dịch.

151

Quyết

định của

Tổng cục

Hải

quan

02/TC

HQ-GQ

15-01-

1992

Ban hành bản quy định về

việc cấp và quản lý giấy

phép xuất khẩu, nhập

khẩu hàng hoá thuộc

thẩm quyền của Tổng cục

Hải quan cấp giấy phép.

152

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

827/TC

HQ-GQ

26- 11-

1992

Về việc cấp và sử dụng giấy phép.

153

Công

văn của

Tổng cục Hải quan

859/TC

HQ-GQ

09-12-

1992

Nhận hàng viện trợ là

quần áo cũ.

154.

Thông

tư của

Tổng cục Hải

quan

118/

TCHQ-GSQL

31-03-

1995

Hướng dẫn thực hiện

Quyết định 96/TM-XNK

về danh mục hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu ngày 14-02- 1995 của Bộ Thương mại.

2.2. CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI QUÀ BIẾU, TẶNG XUẤT NHẬP KHẨU

155.

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

164/

CHQ-

NC

16-03-

1983

Hướng dẫn thực hiện Quyết định 103/BNgT.PC-HQ.

156.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

393/TCHQ-GQ

31-03-

1987

Cấp sổ nhận hàng 151 cho nhân dân ở các đia phương không có tổ chức Hải quan.

157.

Thông

tư của

Tổng cục Hải

quan

517/TC

HQ-PC

17-04-

1987

Hướng dẫn thi hành Quyết định 126/CT và Thông tư 128/CT.

158.

Công

văn của

Tổng cục Hải quan

578/TC

HQ-GQ

02-05-

1987

Thông báo về việc nhận hàng theo quyết định 126/CT.

159

Công

vân của

Tổng cục

Hải

quan

651/TC

HQ-GQ

13-05-

1987

Bổ sung một số điểm trong Thông tư 517/TCHQ-PC.

160.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

1673/

TCHQ-

GQ

06-11-

1987

Hướng dẫn Chỉ thị 312/CTvề hàng Việt kiều.

161.

Thông

tư của

Tổng cục Hải

quan

1865/

TCHQ-

GQ

21-12-

1987

Giải thích Chỉ thị 312/CT về hàng Việt kiều.

162.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

316/TC

HQ-GQ

18-03-

1988

Việt kiều có vàng bạc bán cho ngân hàng hoặc biếu tặng người thân.

163

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

917/TC

HQ-GQ

30-06-

1988

Thủ tục hải quan về quà tặng của cán bộ đi công tác nước ngoài.

164

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

89/TC

HQ-GQ

16-01-

1989

Vệt kiều về nước móc nối chuyển tiền hàng.

165

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

409/TC

HQ-GQ

14-04-

1989

Quy định về việc xuất

khẩu tặng phẩm.

166

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

1193/

TCHQ-

GQ

24-11-

1989

Các đơn vị nhập khẩu quà biếu ô tô xe gắn máy.

167

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

479/TC

HQ-GQ

16-03-

1991

Hướng dẫn thi hành

Quyết định 57/HĐBT.

168

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

1029/

TCHQ-

GQ

23-11-

1993

Nộp thuế đối với quà biếu tặng.

169

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

769/TC

HQ-GQ

12-04-

1995

Về chế độ nhập khẩu quà biếu tặng.

170

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

1982/

TCHQ-

GSQL

18-08-

1995

Về miễn thuế đối với hàng biếu tặng cho tổ chức từ thiện.

171

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

2711

TCHQ-

GQ

02-11-

1995

Điều chỉnh điểm 1 công văn số 769/TCHQ-GQ

ngày 12-04-1995.

172

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

47/TC

HQ-GQ

06-01-

1996

Về việc nhập khẩu xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi và xe 2 bánh gắn máy theo chế độ quà hiếu.

173

Thông

tư của

Tổng cục Hải

quan

42/TC

HQ-GQ

22-03-

1997

Hướng dẫn thực hiện điều 10 Quyết định 28/TTG ngày 13-01-1991 của Thủ tướng Chính phủ về việc nhập khẩu hàng hoá phù mậu dịch.

174

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

1163/

TCHQ-

GQ

09-04-

1997

Hướng dẫn bổ sung Thông tư 42/TCHQ-GSQL.

175

Công văn của

Tổng cục Hải

quan

1439/

TCHQ-

GQ

03-04-

1997

Giải quyết vướng mắc

trong quá trình thực hiện thủ tục nhập khẩu các lô hàng quà biếu

176

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

2546/

TCHQ

29-07-1977

Hướng dẫn bổ sung Thông tư 42/TCHQ-GSQL.

177

Công

văn của

Tổng cục Hải quan

TCHQ-

GSQL

05-01-

1998

Công văn 2546/TCHQ-

GSQL ngày 29-07-1999

2.3. CHẾ ĐỘ HÀNH LÝ, HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA KHÁCH XUẤT CẢNH VÀ CỦA NGƯỜI VIỆT NAM

2.3.1. CHẾ ĐỘ HÀNH LÝ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA KHÁCH XUẤT NHẬP CẢNH

178

Quyết

định của Tổng cục Hải

quan

102/TCHQ-GQ

21-01

1986

Về danh mục và chuẩn hành lý xuất khẩu của công dân Việt Nam được phép xuất cảnh.

179

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

1033/

TCHQ-

PC

24-07-

1986

Về danh mục và tiêu chuẩn hành lý xuất khẩu của công dân Việt Nam.

180

Thông

tư của

Tổng cục Hải

quan

40/TC

HQ-GQ

22- 05-

1987

Quy định tiêu chuẩn hành

lý của khách du lịch mang

theo khi xuất, nhập khẩu.

181

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

239/TC

HQ-GQ

03-07-

1987

Hướng dẫn thủ tục khách

du lịch bằng đường biển.

182

Quyết

định của

Tổng cục Hải

quan

560/TC

HQ-GQ

02-05-

1988

Danh mục hành lý xuất

nhập cảnh của người Việt

Nam.

183

Quyết

định của

Tổng cục Hải

quan

561/TC

HQ-GQ

02-05-

1988

Danh mục hành lý xuất

nhập cảnh của khách du

lịch.

184

Công

văn của

715/TC

HQ-GQ

28-05-

1988

Đính chính Quyết định

561.

Tổng cục Hải quan

185

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

357/TC

HQ-GQ

27-03-

1989

Xuất phim ảnh của khách

du lịch

186

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

289/TC

HQ-GQ

30-08-

1989

Thủ tục hải quan đối với

các đoàn khách du lịch đường biển.

187

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

44/TC

HQ-GQ

16-01-

1990

Hướng dẫn thủ tục hải

quan đối với hành khách đi bằng đường biển.

188

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

298/TC

HQ-GQ

23-04-

1992

Thủ tục hải quan đối với

khách du lịch bằng tàu

biển.

189

Công

văn của

Tổng cục Hải quan

637/TC

HQ-GQ

21-11-

1992

Hướng dẫn khai báo ngoại tệ của khách xuất nhập cảnh.

190

Thông

tư của

Tổng cục Hải

quan

834/TC

HQ-GQ

26-11-

1992

Hướng dẫn thực hiện Nghị định 09/CP.

191

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

140/TC

HQ-GQ

08-03-

1993

Thực hiện Nghị định

09/CP,10/CP của Chính

phủ

192

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

291/TC

HQ-GQ

10-04-

1993

Hàng nhập của người Việt Nam từ Campuchia lánh nạn về nước.

193

Thông

tư của

Tổng cục Hải

quan

290/TC

HQ-GQ

06-04-

1994

Hướng dẫn bổ sung về tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người xuất nhập cảnh theo Nghị định 09/CP.

194

Thông

tư của

Tổng cục Hải

quan

845/TC

HQ-GQ

02-8-

1994

Sửa đổi, bổ sung một số

nội dung của Thông tư

290/TCHQ-GQ ngày 08-

04-1994.

195

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

623/TC

HQ-GQ

14-06-

1994

Thủ tục hải quan đối với

Việt kiều từ Campuchia tị

nạn về nước.

l96

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

654/TC

HQ-GQ

21-06-

1994

Làm thủ tục xuất hàng hoá, hành lý của công trình Lào tại Việt Nam.

197

Thông

tư của

Tổng cục

Hải

quan

63/

TCHQ-

GSQL

20-02-

1995

Hướng dẫn thực hoen Nghị định số 17/CP ngày 06-02 1995 của Chính phủ tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của khách xuất nhập cảnh

198

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

420/

TCHQ-

GSQL

11-03-

1995

Giải thích một số điểm tại Thông tư 63/TCHQ-GS ngày 20-02-1995.

199

Công

văn của

Tổng cục Hải quan

636/

TCHQ-

GSQL

03-04-

1995

Quy định về việc xử phạt

hành chính đối với hành lý mang theo vượt định lượng.

200

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

99/

TCHQ-

GSQL

11-01

1996

Về việc quy định tiêu

chuẩn hành lý của khách

xuất nhập cảnh thường

xuyên.

2.3.2. TIÊU CHUẨN CHẾ ĐỘ HÀNG HOÁXUẤT NHẬP

KHẨU CỦA CÔNG DÂN VIỆT NAM CÔNG TÁC HỌC TP, LAO ĐỘNG Ở NƯỚC NGOÀI

201

Thông

tư của

Tổng cục Hải

quan

687/TC

HQ-TH

15-07-

1985

Về việc hướng dẫn thi

hành Chỉ thị 202/HĐBT.

202

Thông

tư của

Tổng cục Hải

quan

884/TC

HQ-TH

23-08-

1985

Giải thích một số điểm cụ thể trong Chỉ thị 202/

HĐBT và quy định cách

thi hành.

203

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

1329/

TCRQ-

GQ

03-12

1985

Về việc công dân Việt

Nam công tác, lao động và học tập gửi xe máy về

nước.

204

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

1506

TCHQ-

GQ

23-12-

1985

Về việc thủ tục hải quan

đối với hàng hoá nhập

khẩu phi mậu dịch của

cán bộ, học sinh, công

nhân Việt Nam ở nước

ngoài gửi về nước qua tàu

biển Việt Nam.

205

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

434/TC

HQ-PC

15-04-

1986

Về việc thi hành Chỉ thị

89/CT.

206

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

435/TC

HQ-PC

15-04-

1986

Về việc quản lý và làm thủ tục nhập khẩu xe gắn

máy.

207

Thông

báo của

Tổng cục Hải

quan

579/

TCHQ-

PMD

05-05-

1986

Về việc thi hành Chỉ thị

89/CT.

208

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

906/TC

HQ-PC

28-06-

1986

Về việc quản lý làm thủ

tục nhập khẩu xe gắn máy theo Chỉ thị 89/CT.

209

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

1275/

TCHQ-

06-09-

1986

Về phương thức quản lý

và hướng dẫn thi hành đối với những trường hợp xe gắn máy nhập khẩu phi mậu dịch của những người Việt Nam đi công tác, lao động, học tập ở nước ngoài mang về hay gửi về nước.

210

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

10/TC

HQ-GQ

05-01-

1987

Thủ tục tạm nhận xe gắn

máy.

211

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

1210/

TCHQ-

GQ

17-08-

1987

Hướng dẫn tính thời gian

của đối tượng 202.

212

Thông

tư của

Tổng cục Hải

quan

1835/

TCHQ-

GQ

23- 12-

1987

Quy định về việc bộ đội

Việt Nam công tác chiến

đấu ở Lào, Campuchia

mang xe gắn máy về nước sử dụng.

213

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

515/TC

HQ-GQ

19-04-

1988

Về việc hướng dẫn thực

hiện Thông tư 10/TC-NT

của Bộ Tài chính.

214

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

864/TC

HQ-GQ

21-06-

1988

Thủ tục hải quan đối với

hàng hoá quân đội rút từ

Campuchia về.

215

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

1379/

TCHQ-

GQ

28-09-

1988

Xác nhận nhiệm kỳ lao

động của công dân Việt

Nam ở các nước XHCN.

216

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

1392/

TCHQ-

GQ

30-09-

1988

Thủ tục hải quan đối với

hàng hoá quân đội từ Lào

về nước.

217

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

23/TC

HQ-GQ

04-01-

1989

Xử lý xe gắn máy quá

định lượng nhập trước 01-01-1989.

218

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

272/TC

HQ-GQ

14-03-

1989

Về việc xe tô, xe máy

nhập từ Campuchia trước

ngày 01-02-1989.

219

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

1075/

TCHQ-

GQ

28-10-

1989

Giải quyết một số điểm

mắc đối với nhập khẩu xe

ôtô con và xe gắn máy.

220

công

văn của

Tổng cục Hải

quan

353/TC

HQ-GQ

02-04-

1989

Về việc xử lý xe ôtô, xe

gắn máy nhập từ Cam pu-

chia về nước.

221

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

1126/

TCHQ-

GQ

19-03-

1990

Làm thủ tục hải quan đối

với hàng 175.

222

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

277/TC

HQ-GQ

30-03-

1990

Làm thủ tục xe máy thuộc đối tượng 175.

223

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

599/TC

HQ-GQ

03-07-

1990

Hướng dẫn thi hành

Quyết định 175 đối với

quân nhân, công nhân

viên quốc phòng được cử

sang làm chuyên gia

Campu-chia mang hàng

về nước.

224

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

954/TC

HQ-GQ

06-10-

1990

Không thu thuế xe máy

ô tô con nhập khẩu của đối tượng 175/HĐBT.

225

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

1232/

TCHQ-

PC

29-12-

1990

Tàu biển Việt Nam hoạt

động viễn dương vận

chuyển hàng hoá, hành lý

của công dân Việt Nam

hợp tác lao động, hợp tác

chuyên gia ở nước ngoài

gửi về nước.

226

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

304/TC

HQ-GQ

19-04-

1991

Nhập xe máy của người đi lao động ở I rắc về.

227

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

362/TC

HQ-GQ

13-05-

1991

Xử lý những trường hợp

lợi dụng Quyết định 175.

228

Thông

tư của

Tổng cục Hải

quan

478/TC

HQ-PC

13-06-

1991

Hướng dẫn thi hành

Quyết định 156/HĐBT.

229

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

622/TC

HQ-KT

12-08-

1991

Hướng dẫn thực hiện

Công văn số 1012/TC-

TCT/NV3 của Bộ Tài

chính về chế độ hàng hoá

của người Việt Nam đi

công tác, lao động, học tập

ở nước ngoài mang về.

230

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

498/TC

HQ-PC

11-09-

1991

Xử lý xe 2 bánh gắn máy

nhập khẩu theo Quyết

định 1 56 vượt định mức

miễn thuế.

231

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

819/TC

HQ-GQ

21-10-

1991

Giải quyết hàng nhập

khẩu theo Quyết định

156/HĐBT.

232

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

910/TC

HQ-GQ

19-11-

1991

Xác nhận các đối tượng ở

Lào mua xe gắn máy.

233

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

04/TC

HQ-GQ

04-01-

1992

Bán xe gắn máy cho cán

bộ, học sinh lao động tại

các tổ chức kinh doanh

dịch vụ.

234

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

24/TC

HQ-GQ

11-01-

1992

Quản lý định lượng xe gắn máy của đối tượng 156.

235

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

110/TC

HQ-GQ

20-02-

1992

Quản lý định lượng xe gắn máy của đối tượng 156.

236

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

442/TC

HQ-GQ

27-06-

1992

Xác nhận đối tượng 156.

237.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

626/TC

HQ-GQ

16-09-

1992

Nộp thuế hàng nhập khẩu

của đối tượng 156.

238.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

140/TC

HQ-GQ

08-03-

1993

Giải quyết khiếu nại xe

gắn máy nhập khẩu của

đối tượng 156.

239.

Chỉ thị

của

Tổng cục Hải

quan

194/TC

HQ-GQ

10-03

1993

Về việc tổng kết rút kinh nghiệm việc thực hiện

Quyết định 156/HĐBT của

Hội đồng Bộ trưởng.

240.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

362/TC

HQ-GQ

04-05-

1993

Hoàn lại tiền phạt hai lần

thuế đối với xe gắn máy

nhập khẩu.

241.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

407/TC

HQ-GQ

14-05-

1993

Hướng dẫn Công văn

54/TC-TCT về xử lý hàng

của người lao động ở Liên

về.

242.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

578/TC

HQ-GQ

14-07-

1993

Hướng dần thực hiện

Công văn 2991/KTTH về

xử lý hàng của người lao

động ở Liên Xô về.

243

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

586/TC

HQ-GQ

15-07-

1993

Hướng dẫn xử lý hàng hoá của đối tượng lao động, học tập, công tác tại SNG gửi về.

2.3.3. TIÊU CHUẨN, CHẾ ĐỘ HÀNH LÝ CỦA CÁN BỘ CÔNG NHẬN, LÁI XE, LÁI TÀU VÀ THUYÊN VIÊN VIỆT NAM

244

công

văn của

Tổng cục Hải

quan

301/TC

HQ-PC

15-03-

1986

Về việc hướng dẫn thi

hành Thông tư hên bộ 297 ngày 15-03-1986.

245

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

341/TC

HQ-PC

22-03-

1986

Hướng dẫn thi hành một

số vấn đề cụ thể trong

Thông tư liên bộ 297.

246

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

915/TC

HQ-PC

01-07-

1986

Về việc tính trị giá nguyên tệ của thuyền viên Việt Nam mua về và xử lý hàng mua về qua các khoản thu nhập hợp pháp bằng ngoại tệ

247.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

1239/

TCHQ-PC

26-08-

1986

Về thay thế phụ lục kèm theo Công văn 915/TCHQ-PC.

248

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

144/TC

HQ-GQ

11-02-

1987

Hồ sơ thuyền viên.

249

Thông

tư của

Tổng cục Hải

quan

1500/

TCHQ-

GQ

06-10-1987

Điều chỉnh trị giá hàng

phi mậu dịch xuất nhập

khẩu của lái xe, lái tàu,

thuyền viên Việt Nam

thường xuyên qua lại biên

giới

250

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

1601/

TCHQ-

GQ

24-10-

1987

Sử dụng ngoại tệ của

thuyền viên.

251

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

1692/

TCHQ-

GQ

11-11-

1987

Gửi tờ khai HQ7/TV.

252

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

411/TC

HQ-GQ

05-04-

1988

Đề cương báo cáo thực

hiện Thông tư 297.

253

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

523/TC

HQ-GQ

20-04-

1988

Cấp tiếp sổ đăng ký hành

lý cho thuyền viên khi

dùng hết sổ cũ.

254

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

578/TC

HQ-GQ

27-04-

1988

Thông báo về việc điều

chỉnh lại giá gạo xác định

trong Thông tư 1500/TC

HQ-PC ngày 06-11-1987.

255

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

1196/

TCHQ-

GQ

23-08-

1988

Bổ sung giá hàng bằng

ngoại tệ tính hàng nhập

khẩu của thuyền viên.

255

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

1196/

TCHQ-

GQ

23-08-

1988

Bổ sung giá hàng bằng

ngoại tệ tính hàng nhập

khẩu của thuyền viên.

256

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

1406/

TCHQ-

GQ

01-10-

1988

Hướng dẫn thực hiện

Thông tư hên Bộ 175.

257

công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

1695/

TCHQ-

GQ

23-11-

1988

Giải quyết vướng mạc của

Thông tư 297.

258

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

01/TC

HQ-GQ

02-01-

1989

Cấp và đổi sổ hành lý

thuyền viên.

259

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

42/TC

HQ-GQ

09-01-

1989

Bổ sung giá hàng bằng

ngoại tệ tính hàng nhập khẩu của thuyền viên.

260

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

43/TC

HQ-GQ

09-01-

1989

Thuyền viên Việt Nam

tạm xuất hàng hoá.

261

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

474/TC

HQ-GQ

27-04-

1989

Chế độ hàng hoá hành lý

thuyền viên làm thuê trên

các tàu nước ngoài không

xuất nhập cảnh Việt Nam.

262

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

794/TC

HQ-GQ

03-06-

1989

Định giá ngoại tệ đối với

hàng hoá thuyền viên Việt

Nam nhập khẩu.

263

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

211/TC

HQ-GQ

19-03-

1990

Thi hành Quyết định

40/CT về chế độ thuyền

viên tàu viễn dương.

264

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

490/TC

HQ-GQ

08-06-

1990

Thực hiện Thông tư liên

Bộ 68/TTLB về chế độ

nhập khẩu hàng hoá phi

mậu dịch của thuyền viên

Việt Nam.

265

 

 

 

công

văn của

Tổng cục Hải

quan

824/TC

HQ-GQ

22-10-

1991

Hướng dẫn một số điểm

phát sinh về chế độ hành

lý thuyền viên.

266

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

740/

TCHQ-

GSQL

20-03-

1996

Quy định mức miên thuế

của thuyền viên Việt Nam hoạt động trên các tuyến viễn dương.

2.4. CHẾ ĐỘ HÀNG HOÁ NGOẠI GIAO VÀ

CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN

267

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

1777/

TCHQ-

PC

12-10-

1987

Hướng dẫn thực hiện Nghị định 131/HĐBT.

268

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

139/TC

HQ-GQ

25-02-

1994

Hướng dẫn làm thủ tục

hải quan cho các đối tượng ưu đãi miễn trừ ngoại giao.

269

Quyết

định của

Tổng cục Hải

quan

188/TC

HQ-QĐ

17-08-

1994

Ban hành quy trình làm

thủ tục hải quan chuyển

nhượng xe tô, xe gắn máy của tổ chức cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

270

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

1123/

TCHQ-

GSQL

20-04-

1996

Về việc tính thuế xe tô

chuyển nhượng đã qua sử

dụng của các đối tượng

thuộc Nghị định 73/CP

ngày 30-07-1994 của

Chính phủ.

2.5. CHẾ ĐỘ HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA

VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN VÀ TỔ CHỨC KINH TẾ

C NGOÀI TẠI VIỆT NAM

271

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

523/TC

HQ-GQ

28-06-

1993

Thực hiện Thông tư

04/TN-PC đối với các Văn

phòng đại diện các tổ chức

kinh tế nước ngoài.

2.6. QUẢN LÝ HẢI QUAN ĐỐI VỚI BƯU PHẨM

BƯU KIỆN XUẤT KHẨU NHẬP KHẨU VÀ

HÀNG CHUYỂN PHÁT NHANH

272

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

1578/

TCHQ-

GQ

24-10-

1986

Về việc thực hiện Chỉ thị

1357 ngày 12-09-1986 của

Tổng cục Hải quan - Tổng

cục bưu điện.

273

công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

760/TC

HQ-GQ

04-10-

lần

Làm thủ tục bưu phẩm,

bưu kiện cho các tỉnh lân

cận.

274

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

831/TC

HQ-GQ

24-10-

1991

Bưu chính xuất nhập

khẩu qua biên giới Trung

Quốc.

275

Công

văn cua

Tổng cục Hải

quan

2446/TCHQ-

GQ

10-10-

1995

Hướng dẫn thực hiện

Thông tư 06/TTLB-HQ-

BĐ.

276

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

2046/

TCHQ-

GQ

01-07-

1996

Về việc gửi ngoại tệ trong

bưu phẩm, bưu kiện.

277

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

1076/

TCHQ-

GQ

18-04-

1996

Về việc quản lý bưu phẩm, bưu kiện theo loại hình chuyển phát nhanh.

278

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

1092/

TCHQ-

GQ

18-04-

1996

Về việc miễn thuế xuất

nhập khẩu đối với hàng là quà biếu tặng gửi qua

đường bưu điện.

2.7. QUẢN LÝ HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CƯ DÂN BIÊN GIỚI; HÀNG TIÊU NGẠCH VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN BIÊN GIỚI

279

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

837/TC

HQ-GQ

05-08

1989

Thực hiện Chỉ thị 156/CT

về hàng hoá qua biên giới

Việt Lào.

280

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

468/TC

HQ-GQ

13-07-

1992

Làm dịch vụ hàng xuất

nhập khẩu tiểu ngạch.

2.8. QUẢN LÝ VĂN HOÁ PHẨM VÀ TÀI LIỆU MẪU VẬT

XUẤT NHẬP KHẨU

281

Công

văn của

Tổng cục Hải quan

81/

TCHQ-

PMD

04-03-

1985

Về việc cho phép xuất

nhập các loại đài, radio

cassette và máy ghi âm

 

 

 

 

282.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

357/TC

HQ-GQ

27-03-

1989

Xuất phim ảnh của khách

du lịch.

283.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

14/TC

HQ-GQ

07-01-

1992

Xuất khẩu báo chí ra nước ngoài.

284.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

724/TC

HQ-GQ

28-03-

1998

Về việc nhập khẩu lịch

xuất bản tại nước ngoài

vào Việt Nam.

285.

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

3600/

TCHQ-

GSQL

07-10-

1998

Về việc nhập khẩu máy in, photocopy màu.

2.9. QUẢN LÝ HẢI QUAN ĐỐI VỚI NGOẠI HỐI XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN.

286.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

564/TC

HQ-NC

06-07-

1981

Hướng dẫn thi hành Chỉ

thị 138/TTg ngày 22-06-

1981.

287.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

1242/

TCHQ-

GQ

06-08-

1987

Biện pháp quản lý tư

trang, vàng bạc tạm xuất.

 

 

 

288.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

16/TC

HQ-GQ

05-01-

1988

Thu thuế, lệ phí bằng

đồng A, B, séc ngoại tệ.

289.

 

 

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

333/TC

HQ-GQ

22-03-

1988

Tỷ giá đồng Việt Nam với ngoại tệ để tính thuế xuất nhập khẩu.

 

 

290.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

30/TC

HQ-GQ

06-01-

1989

Thi hành Quyết định

270/CT về tiếp nhận chi

trả kiều hối bằng vàng.

291.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

663/TC

HQ-GQ

22-06-

1989

Hướng dẫn thực hiện

Thông tư 33/NH-TT về

quản lý ngoại hối.

292.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

228/TC

HQ-GQ

01-04-

1992

Xuất nhập khẩu kim loại quý, đá quý.

293.

 

 

 

 

 

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

444/TC

HQ-GQ

29-05-

1993

Thu thuế nhập khẩu vàng

của khách mang theo người.

 

 

2.10. QUẢN LÝ XE Ô TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU

294.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

1933/

TCHQ-

GQ

12-12-

1986

 

 

 

 

Về việc thủ tục hải quan

đối với xe gắn máy của

công dân Việt Nam công

tác, lao động, học tập ở

nước ngoài mang về hoặc

gửi về nước.

295.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

10/TC

HQ-GQ

05-01-

1987

Thủ tục tạm nhận xe gắn

máy.

296.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

256/TC

HQ-GQ

08-03-

1988

Quản lý xe máy nhập từ

Campuchia và Lào về.

297.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

1637/

TCHQ-

GQ

10-11-

1988

Phát hiện hồ sơ giả mạo

nhập khẩu xe gắn máy.

298.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

23/TC

HQ-GQ

04-01-

1989

Xử lý xe gắn máy quá

định lượng nhập trước

ngày 01-01-1989.

299.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

293/TC

HQ-GQ

20-08-

1989

Xe ô tô, xe gắn máy nhập

khẩu từ Campuchia về

sau ngày 01-02-1989.

300

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

999/TC

HQ-GQ

22-09-

1989

Thực hiện Chỉ thị 231/CT

về chấn chỉnh quản lý xe ô

tô con và xe gắn máy.

 

 

 

301.

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

1075/

TCHQ-

GQ

23- 10-

1989

Giải quyết một số điểm

mắc đối với nhập khẩu xe

ôtô con và xe gắn máy.

 

 

 

 

302.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

1285/

TCHQ-

GQ

18-12-

1989

Quy định lại việc cấp

chứng nhận hoàn thành

thủ tục hải quan cho xe

tô, xe gắn máy.

303.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

1340/

TCHQ-

GQ

29-12-

1989

Bổ sung thủ tục cấp Giấy

cấp chứng nhận hoàn thành thủ tục hải quan

cho xe tô, xe gắn máy.

304.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

217/TC

HQ-GQ

19-03-

1991

Giải quyết xe máy của

người Campuchia mang

sang Việt Nam.

305.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

252/TC

HQ-GQ

30-03-

1991

Giải quyết xe máy của

người Campuchia mang

sang Việt Nam.

306.

Thông

tư của

Tổng cục Hải

quan

647/TC

HQ-GQ

19-08-

1991

Hướng dẫn về việc xử lý xe hai bánh gắn máy lỡ mua, đang sử dụng có nguồn gốc nhập trái phép.

307.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

798/TC

HQ-GQ

12-10-

1991

Thực hiện Thông tư liên

Bộ 07 về xe lỡ nhập.

308.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

710/TC

HQ-GQ

19-10-

1992

Quản lý xe ô tô, xe gắn

máy tạm nhập - tái xuất.

309.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

521/TC

HQ-GQ

 

 

28-06-

1998

Hướng dẫn bổ sung và

cấp giấy phép và HQ-25

cho ô tô, xe gắn máy.

310.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

630/TC

HQ-GQ

 

 

29-07-

1993

Hướng dẫn xử xử lý xe gắn máy nhập khẩu trái phép.

311.

Công

văn của

Tổng cục Hai

quan

725/TC

HQ-GQ

28-08-

1998

Xử lý xe gắn máy có nguồn gốc nhập trái phép.

 

 

 

312.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

924/TC

HQ-GQ

23-10-

1993

Xử lý xe ôtô, xe gắn máy

nhập khẩu trái phép.

313.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

1680/

TCHQ-

KTTT

02-12-

1994

Xử lý xe hai bánh gắn máy có nguồn gốc nhập trái phép.

314.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

342/

TCHQ-

GSQL

28-02-

1995

Thời hạn xử lý xe nhập

khẩu trái phép.

315.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

828/

TCHQ-

GSQL

20-04-

1995

 

 

Điều chỉnh việc thực hiện Thông tư 118/TCHQ-GSQL ngày 31-03-1995.

316.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

1219/

TCHQ-

GSQL

02-06-

1995

Về việc thực hiện Công

văn số 828/TCHQ-GSQL ngày 20-04-1995 của Tổng cục Hải quan

317.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

1219/

TCHQ-

GSQL

02-06-

1995

Thực hiện Công văn

828/TCHQ-GSQL ngày 20- 04-1995.

 

 

318.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

1727/

TCHQ-

KTTT

24-07-

1995

Xử lý xe hai bánh gắn máy có nguồn gốc nhập khẩu trái phép.

319.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

2941/

TCHQ-

GSQL

21-11-

1995

Làm tiếp thủ tục hải quan đối với xe hai bánh gắn máy có nguồn gốc nhập khẩu trái phép.

320.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

2293/

TCHQ-

GSQL

24-11-

1995

Về việc nhập khẩu xe ôtô du lịch dưới 12 chỗ ngồi và xe hai bánh gắn máy ngoài đường phi mậu dịch.

321.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

1480/

TCHQ-

GQ

07-05-

1997

Biện pháp giải quyết nhập khẩu khung gầm xe ôtô có gắn động cơ.

2.11. QUẢN LÝ HẢI QUAN ĐỐI VỚI THUỐC CHỮA BỆNH VÀ NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC XUẤT NHẬP KHẨU.

322.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

2193/

TCHQ-

GQ

15-07-

1996

Nhập khẩu thuốc.

323.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

4576/

GSQL

25-12-

1997

Nhập khẩu thuốc.

NĂM 1998 - 1999

324.

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

504/

TCHQ-

GSQL

19-02-

1998

Về việc nhập khẩu thuốc.

325.

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

758/

TCHQ-

GSQL

12-03-

1998

Về việc nhập khẩu thuốc

mỹ phẩm.

2.12. HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ HẢI QUAN VỚI MỐI

QUAN HỆ LIÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG, CẢNG BIỂN,

ĐƯỜNG SẮT, ĐƯỜNG BỘ.

2. 12. 1. TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ

326.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

614/

TCHQ-

GQ

11-05-

1988

Thủ tục hải quan đối với máy bay quốc tế kết hợp nội địa.

2.12.2. TẠI CẢNG BIỂN QUỐC TẾ

327.

Quyết

định của

Tổng cục Hải

quan

898/

TCHQ-

GQ

26-06-

1986

Ban hành quy trình nghiệp vụ hải quan tại cảng biển quốc tế.

328.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

196/TC

HQ-GQ

27-02-

1988

Báo cáo kết thúc thủ tục từng chuyến tàu biển xuất nhập cảnh.

329.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

1033/

TCHQ-

GQ

20-07-

1988

Làm thủ tục hải quan cho hàng hoá nhập khẩu bằng tàu Lash.

330.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

1232/

TCHQ-

GQ

29- 12-

1990

Tàu biển Việt Nam hoạt động viễn dương vận chuyển hàng hoá.

331.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

38/TC

HQ-GQ

03-01-

1990

Ban hành quy trình nghiệp vụ hải quan cảng biển quốc tế.

332.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

2342/

TCHQ-

GSQL

 

 

26-07-

1996

Về thủ tục hải quan . đối với tàu vận chuyển chuyên tuyến.

333.

Công .

vàn của

Tổng cục

Hải

quan

1586/

TCHQ-

GSQL

15-05-

1998

Về vận chuyển hàng hoá lưu thông bằng tàu biển.

334.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

152/TC

HQ-GQ

09-05-

1997

Về vận chuyển hàng chuyên tuyến.

2.13.3. QUẢN LÝ ẤN CHỈ NGHIỆP VỤ VÀ

TỜ KHAI HẢI QUAN.

335.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

393/TC

HQ-GQ

 

 

31-03-

1987

Cấp sổ nhận hàng 151 cho nhân dân ở địa phương không có hải quan.

336.

 

 

 

 

Công

văn của

Tổng cục Hải quan

275/TC

HQ-GQ

 

 

 

30-03-

1990

Phát hành giấy chứng nhận hoàn thành thủ tục hải quan mới (HQ-25).

337.

 

 

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

276/TC

HQ-GQ

30-03-

1990

Hướng dẫn sử dụng giấy chứng nhận hoàn thành thủ tục hải quan mới.

338.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

374/TC

HQ-GQ

28-04-

1990

Phân bổ xê-ri Giấy chứng nhận hoàn thành thủ tục hải quan.

339.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

642/TC

HQ-GQ

14-07-

1990

Bảng phân bổ xê-ri Giấy chứng nhận hoàn thànhthủ tục hải quan mới.

340.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

843/TC

HQ-GQ

13-09-

1990

Tổng kết cấp đổi Giấy chứng nhận hoàn thành thủ tục hải quan (HQ-25).

341.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

949/TC

HQ-GQ

09-10-

1990

Về đổi Giấy chứng nhận hoàn thành thủ tục hải quan (HQ-25).

342.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

212/TC

HQ-GQ

13-08-

1991

Bảng phân bổ xê-ri Giấy chứng nhận hoàn thành thủ tục hải quan mới.

343.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

586/TC

HQ-GQ

29-07-

1991

Quản lý xe gắn máy bằng thẻ.

344.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

313/TC

HQ-GQ

16-05-

1992

Ban hành các mẫu tờ khai xuất nhập khẩu.

345.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

368/TC

HQ-GQ

25-05-

1992

Hướng dẫn thực hiện Quyết định 316/TCHQ- QĐ.

346.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

537/TC

HQ-GQ

15-08-

1992

Xử lý Giấy chứng nhận hoàn thành thủ tục hải quan (HQ-25) bị thất lạc.

347.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

803/TC

HQ-GQ

18-11-

1992

Bảng phân bổ xê-ri Giấy chứng nhận hoàn thành thủ tục hải quan mới.

348.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

828/TC

HQ-GQ

26-11-

1992

Phân bổ lại ấn chỉ Giấy chứng nhận hoàn thành thủ tục hải quan (HQ-25).

349.

Công

văn của

Tổng cục Hải quan

883/TC

HQ-GQ

17-12-

1992

Phân bổ lại ấn chỉ Giấy chứng nhận hoàn thành thủ tục hải quan (HQ-25).

350.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

907/TC

HQ-GQ

23-12-

1992

Điều chỉnh phân bổ lại ấn chỉ Giấy chứng nhận hoàn thành thủ tục hải quan (HQ-25).

351.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

229/TC

HQ-GQ

 

 

26-03-

1993

Thông báo phân bổ xê-ri Giấy chứng nhận hoàn thành thủ tục hải quan.

352.

Quyết

định của

Tổng cục Hải

quan

15/TC

HQ-GQ

 

 

21-04-

1993

Về việc thôi cấp giấy chứng nhận hoàn thành thủ tục hải quan (HQ-25).

353.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

331/TC

HQ-GQ

 

 

 

23-04-

1993

Thông báo không cấp (HQ-25) từ 01-05-1993.

 

 

 

354

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

351/TC

HQ-GQ

03-05-

1993

Thông báo văn bản không cấp HQ-25.

355.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

351/TC

HQ-GQ

29-06-

1993

Hướng dẫn bổ sung Công văn 331 về thôi cấp HQ-25.

356.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

664/TC

HQ-GQ

10-08-

1993

Giải thích một số điểm trong công văn 531/TCHQ-GQ.

357.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

665/TC

HQ-GQ

10-08-

1993

Hướng dẫn không cấp HQ-25.

358.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

1156/

TCHQ-

GSQL

26-05-

1993

Giải quyết các vấn đề liên quan đến giấy chứng nhận HQ-25.

3. CHÍNH SÁCH VÀ CHẾ ĐỘ HẢI QUAN ĐỐI VỚI

CÁC LOẠI HÌNH HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU

THEO QUY CHẾ RIÊNG

3.1. QUẢN LÝ HÀNG GIA CÔNG XUẤT KHẨU VÀ

NGUYÊN PHỤ LIỆU NHẬP KHẨU ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG XUẤT KHẨU

359.

Quyết

định của Tổng cục Hải

quan

90/TC

HQ-QĐ

02-08-

1994

Ban hành bản quy chế tạm thời về chế độ giám sát kiểm tra và quản lý hải quan đối với hàng gia công xuất nhập khẩu.

360.

Quyết

định của

Tổng cục Hải

quan

199/TC HQ-GQ

26-05-

1995

Ban hành sổ theo dõi, quản lý hàng gia công xuất nhập khẩu và nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.

361.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

2158/

TCHQ-

GSQL

09-09-

1995

Về xuất khẩu tại chỗ sản phẩm gia công.

362.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

1238/

TCHQ-

GQ

29-04-

1996

Về quản lý hàng gia công.

363.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

1788/

TCHQ-

GQ

17-06-

1996

Về tỷ lệ hư hao nguyên phụ liệu trong hợp đồng gia công xuất nhập khẩu hàng may mặc.

364.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

3569/

TCHQ-

GSQL

07-11 -1996

Về xuất nhập khẩu tại chỗ sản phẩm gia công.

365.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

4277/

TCHQ-

GSQL

28-12-

1996

Về thủ tục hải quan và thuế nhập khẩu đối với nguyên phụ liệu gia công tiết kiệm được.

366

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

07/TC

HQ-GQ

02-01-

1997

Hướng dẫn sử dụng sổ theo dõi quản lý hàng gia công.

367.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

17/TC

HQ-GQ

13-02-

1997

Ban hành mẫu sổ theo dõi quản lý hàng gia công xuất nhập khẩu.

368.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

1130/

TCHQ-

GQ

07-04-

1997

Về thủ tục hải quan đối với hàng gia công xuất khẩu.

369.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

1203/

TCHQ-

GSQL

12-04

1997

Về xuất khẩu tại chỗ sản phẩm gia công.

370.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

4222/

TCHQ-

GSQL

02-11-

1997

Về hướng dẫn thực hiện văn bản 2929/TM-ĐT ngày 03-07-1997 của Bộ Thương mại.

3.2. QUẢN LÝ HÀNG HOÁ CỦA DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ, LIÊN DOANH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

371.

Thông

tư của

Tổng cục Hải

quan

1546/

TCHQ-

PC

28-10-

1988

Hướng dẫn thực hiện Nghị định 139/HĐBT ngày 05-09-1988.

872.

Công

văn của

Tổng cục Hải

quan

10/TC

HQ-GQ

04-01-

1989

Thủ tục hải quan đối với hàng hoá và vật dụng cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

373.

Công

văn của

Tổng cục Hải quan

1267/

TCHQ-

GQ

09-12-

1989

Quản lý hàng hoá của xí nghiệp liên doanh đầu tư nước ngoài.

374.

Thông

tư của

Tổng cục Hải

quan

486/TC

HQ-PC

17-06-

1991

Hướng dẫn thi hành Nghị

định số 28/HĐBT ngày 06-02-1991.

375.

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

785/TC

HQ-GQ

20-09-

1991

Về xuất nhập khẩu của các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

376.

Thông

tư của

Tổng cục

Hải

quan

10/TC

HQ-PC

15-06-

1993

Hướng dẫn thi hành Nghị định 18/CP ngày 16-04 1993.

377.

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

874/TC

HQ-GQ

12-10-

1993

Thu thuế đối với các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

378.

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

777/

TCHQ-

GSQL

14-04-

1995

Hướng dẫn tạm thời thủ tục nhập khẩu cho hàng đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

379.

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

1410/

TCHQ-

GSQL

28-04-

1998

Về việc không yêu cầu giám định đối với hàng có vốn đầu tư nước ngoài.

3.3. CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH HẢI QUAN KHU CHẾ XUẤT

380.

Quyết

định của

Tổng cục

17/

TCHQ-

GSQL

15-05-

1993

Ban hành bản Quy chế

tạm thời Hải quan Khu

chế xuất.

3.4. QUẢN LÝ HẢI QUAN ĐỐI VỚI

CỬA HÀNG MIỄN THUẾ .

381.

Quyết

định của

Tổng cục

Hải

quan

197/TC

HQ-GQ

23-05-

1995

Ban hành quy chế giám sát, quản lý hải quan đối

với hoạt động của các cửa

hàng miễn thuế tại sân bay, cảng biển và nội địa.

382.

Quyết

định của Tổng cục

Hải

quan

134/

TCHQ-

GSQL

20-06-

1996

Về một số quy định trong công tác giám sát quản lý về hải quan đối với các cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế.

3.5. QUẢN LÝ HẢI QUAN ĐỐI VỚI KHO NGOẠI QUAN

383.

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

648/TC

HQ-GQ

24-09-

1992

Hướng dẫn một số điểm

trong quy chế Kho ngoại quan.

384.

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

533/TC

HQ-GQ

25-05-

1994

Thi hành Quy chế Kho ngoại quan.

385.

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

242/TC

HQ-GQ

13-02-

1995

Về việc hướng dẫn, bổ sung Quy chế Kho ngoại quan.

386.

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

946/TC

HQ-GQ

29-04-

1995

Về việc hướng dẫn bổ sung Quy chế Kho ngoại quan.

387.

Công

văn của

Tong cục

Hải

quan

1089/

TCHQ-

GQ

20-05-

1995

Về việc hướng dẫn bổ sung Quy chế Kho ngoại quan.

388.

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

1184/

TCHQ-

GQ

29-05-

1995

Về việc giao hàng từ Kho ngoại quan qua các cửa khẩu quy định.

389.

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

1111/

TCHQ-

GQ

14-09-

1995

Về việc hướng dẫn bổ sung Quy chế Kho ngoại quan.

390.

Công

văn của

Tổng cục

Hải

quan

2193/

TCHQ-

GQ

14-09-

1995

Về việc hàng lưu giữ tại

Kho ngoại quan.

 

 

 

 

 

 


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=5111&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận