Văn bản pháp luật: Quyết định 54/2000/QĐ-BGTVT

Lã Ngọc Khuê
Toàn quốc
Công báo điện tử;
Quyết định 54/2000/QĐ-BGTVT
Quyết định
01/01/2000
12/01/2000

Tóm tắt nội dung

Ban hành tiêu chuẩn ngành

Thứ trưởng
2.000
Bộ Giao thông vận tải

Toàn văn

Bộ Giao thông

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Ban hành Tiêu chuẩn Ngành

 

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ vềnhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy củaBộ Giao thông vận tải;

Căn cứ theo điều 14 của Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá được công bốtheo Lệnh số 49-LTC/HĐNN ngày 2/1/1991 của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 86/CP ngày 8/12/1995 của Chính phủ quy địnhphân công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá;

Xét đề nghị của các ông Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Vụ trưởngVụ Khoa học Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế vận tải;

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Nay ban hành kèm theo quyết định này 02 Tiêu chuẩn Ngành:

"Tiêuchuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện cơ giới đườngbộ". Số đăng ký: 22 -TCN 224 - 2000.

"Quytrình kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện cơgiới đường bộ". Số đăng ký: 22 -TCN 225 - 2000.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng 1 năm 2000.

Điều 3.Cục Đăng kiểm Việt Nam phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra thựchiện quyết định này.

Điều 4.Các ông: Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ, Vụ Pháp chế - Vậntải, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giaothông công chính các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng cácđơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

TIÊU CHUẨN AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

CỦA PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ 

I. QUI ĐỊNH CHUNG

1.1.Phạm vi đối tượng áp dụng:

1.1.1.Đối tượng áp dụng là các loại phương tiện cơ giới đường bộ sau đây:

Ôtô con, ô tô con chuyên dùng, ô tô khách, ô tô tải, ô tô kéo moóc hoặc kéo sơmi rơ moóc, ô tô chuyên dùng (Ô tô cần cẩu, ô tô chở nhựa đường nóng lỏng, ô tôcứu thương, ô tô thang, ô tô chở chất lỏng, ô tô chở bê tông tươi, ô tô đầukéo, ô tô tải tự đổ... ), các loại rơ moóc và sơ mi rơ moóc (Nửa rơ moóc). Cácloại phương tiện ba bánh gắn động cơ có hai bánh đồng trục (Các loại xe lam,xích lô máy...).

1.1.2.Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường,kiểm tra chứng nhận chất lượng của các phương tiện cơ giới đường bộ nói trêntheo định kỳ hoặc khi đang tham gia giao thông trên đường bộ, đường đô thị.

1.1.3.Làm căn cứ kỹ thuật cho các chủ phương tiện và người lái thực hiện đầy đủ yêucầu về bảo dưỡng, sửa chữa để phương tiện luôn luôn đạt tiêu chuẩn an toàn kỹthuật và bảo vệ môi trường khi tham gia giao thông.

1.1.4.Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các phương tiện cơ giới đường bộ dùng vào mụcđích bảo vệ an ninh và mục đích quân sự của Bộ Nội vụ, Bộ Quốc phòng (Trừ cácphương tiện sử dụng vào hoạt động kinh tế do Bộ Nội vụ đăng ký và cấp biển số).

II.QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN AN TOÀN KỸ THUẬT CỦA PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

2.1.Tổng quát:

2.1.1.Biển số đăng ký: Đủ số lượng, đúng qui cách, rõ nét, không nứt gẫy, lắp chặt,đúng vị trí.

2.1.2.Số động cơ, số khung: Đúng ký hiệu và chữ số ghi trong giấy chứng nhận đăng kýcủa phương tiện.

2.1.3.Hình dáng, bố trí chung, kích thước giới hạn:

Hìnhdáng và bố trí chung: Đúng với hồ sơ kỹ thuật.

Kíchthước giới hạn không vượt quá qui định cho phép.

2.1.4.Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng:

Thânvỏ, buồng lái, thùng hàng: Không được thủng rách và phải lắp ghép chắc chắn vớikhung xe. Khung xương không có vết nứt.

Dầmngang và dầm dọc: Đầy đủ, đúng quy cách. Các dầm bằng kim loại không biến dạng,nứt, gỉ thủng; các dầm bằng gỗ không mục vỡ, gẫy.

Cửaxe phải đóng mở nhẹ nhàng, không tự mở.

Cáccơ cấu khóa (Cabin, thùng hàng, khoang hành lý...): Khóa, mở nhẹ nhàng; khôngtự mở.

Chắnbùn: Đầy đủ, đúng quy cách, lắp ghép chắc chắn, không thủng rách.

Màusơn và chất lượng sơn: Đúng mầu ghi trong giấy chứng nhận đăng ký phương tiện;không bong tróc, long lở.

Tayvịn, cột chống: Đầy đủ, đúng quy cách, lắp ghép chắc chắn.

Giáđể hàng, khoang hành lý: Đầy đủ, đúng quy cách, lắp ghép chắc chắn.

2.1.5.Khung xe: Không có vết nứt, không mọt gỉ, không cong vênh ở mức nhận biết đượcrõ rệt bằng mắt.

2.1.6.Móc kéo: Không rạn nứt, không biến dạng. Cóc và chốt hãm không được tự mở. Xíchhoặc cáp bảo hiểm (Nếu có) phải chắc chắn.

2.1.7.Khớp nối của ô tô đầu kéo và chốt kéo của sơ mi rơ moóc:

Khớpnối (yên ngựa) của ô tô đầu kéo: Các gối đỡ không có vết nứt, thanh hãm khôngmòn vẹt, cơ cấu khoá và mở chốt kéo làm việc tốt.

Chốtkéo của sơ mi rơ moóc không cong vênh; không được biến dạng, rạn nứt, mòn vẹt.

2.1.8.Chốt hãm container: Phải hoạt động tốt, không tự mở, không mòn vẹt.

2.1.9.Kính xe: Là loại kính an toàn, đúng qui cách, không rạn nứt. Kính chắn gió phíatrước phải trong suốt.

2.1.10.Gạt nước, phun nước rửa kính: Đủ số lượng theo hồ sơ kỹ thuật, lắp ghép đúng,hoạt động tốt. Diện tích quét của gạt nước không nhỏ hơn hai phần ba diện tíchkính chắn gió phía trước.

2.1.11.Gương quan sát phía sau: Đầy đủ, đúng qui cách, không có vết nứt, cho hình ảnhrõ ràng, ít nhất quan sát được chiều rộng 4m cho mỗi gương ở vị trí cách gương20m về phía sau.

2.1.12.Ghế người lái và ghế hành khách: Đầy đủ, đúng quy cách, lắp đặt đúng vị trí,lắp ghép chắc chắn, có kích thước đạt tiêu chuẩn hiện hành. Cơ cấu điều chỉnhghế (Nếu có) phải hoạt động tốt.

2.1.13.Động cơ và các hệ thống liên quan đến động cơ:

Độngcơ phải hoạt động ổn định ở chế độ vòng quay không tải nhỏ nhất, không có tiếnggõ lạ.

Chấtlỏng không rò rỉ thành giọt. Các hệ thống lắp ghép đúng và chắc chắn.

Bầugiảm âm và đường ống dẫn khí thải phải kín.

Dâycu roa đúng chủng loại, lắp ghép đúng.

Thùngnhiên liệu lắp đúng, chắc chắn, nắp phải kín.

2.1.14.Các tổng thành của hệ thống truyền lực:

Đúngvới hồ sơ kỹ thuật, lắp ghép đúng, đủ các chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng,không rò rỉ chất lỏng và chất khí.

Lyhợp: Đóng nhẹ nhàng, cắt dứt khoát. Bàn đạp ly hợp phải có hành trình tự do.

Hộpsố: Không nhảy số, không biến dạng, không nứt.

Trụccác đăng không biến dạng, không nứt. Độ rơ của then hoa và các trục chữ thậpnằm trong giới hạn cho phép.

Cầuxe: Không biến dạng, không nứt.

2.1.15.Bánh xe:

Cácchi tiết kẹp chặt và phòng lỏng đầy đủ, đúng quy cách.

Vành,đĩa, vòng hãm: Đúng kiểu loại, không biến dạng, không rạn nứt, không cong vênh,không có biểu hiện hư hỏng. Vòng hãm phải khít vào vành bánh xe.

Moayơ: Quay trơn, không bó kẹt, không có độ rơ dọc trục và hướng kính.

Lốp:Đúng cỡ, đủ số lượng, đủ áp suất, không phồng rộp, không nứt vỡ tới lớp sợimành.

Lốpcủa bánh xe dẫn hướng: Lốp các bánh dẫn hướng phải cùng loại, không sử dụng lốpđắp, chiều cao hoa lốp phải đồng đều và có trị số như sau:

TT

Loại xe

Chiều cao hoa lốp ( mm )

1

Ô tô con đến 09 chỗ ( kể cả người lái ), ô tô con chuyên dùng

Không nhỏ hơn 1,6

2

Ô tô khách trên 09 chỗ ( kể cả người lái )

Không nhỏ hơn 2,0

3

Ô tô tải, ô tô chuyên dùng

Không nhỏ hơn 1,0

2.1.16.Hệ thống treo: Đầy đủ, đúng hồ sơ kỹ thuật, lắp ghép đúng và chắc chắn, khôngnứt gẫy, không rò rỉ dầu và khí nén, đảm bảo cân bằng thân xe.

2.2.Hệ thống lái:

Điềukhiển lái nhẹ nhàng.

Cácchi tiết được bôi trơn theo quy định.

2.2.1.Vô lăng lái: Đúng kiểu loại, không nứt vỡ, bắt chặt với trục lái.

2.2.2.Trục lái: Đúng kiểu loại, lắp ghép đúng và chắc chắn, không rơ dọc trục và rơngang.

2.2.3.Cơ cấu lái: Đúng kiểu loại, không có biểu hiện chảy dầu (Chất lỏng chảy thànhgiọt), lắp ghép đúng và chắc chắn, đủ chi tiết kẹp chặt và phòng lỏng.

2.2.4.Thanh và đòn dẫn động lái: Không biến dạng, không có vết nứt, đủ các chi tiếtkẹp chặt và phòng lỏng, lắp ghép đúng và chắc chắn.

2.2.5.Các khớp cầu và khớp chuyển hướng: Lắp ghép đúng và chắc chắn, đủ chi tiếtphòng lỏng, không rơ, không có tiếng kêu khi lắc vô lăng lái, không có vết nứt.Vỏ bọc chắn bụi không được thủng rách.

2.2.6.Ngõng quay lái: Không biến dạng, không có vết nứt, không rơ giữa bạc và trục,không rơ khớp cầu. Lắp ghép đúng và chắc chắn.

2.2.7.Độ rơ góc của vô lăng lái không lớn hơn:

100đối với ô tô con ( kể cả ô tô con chuyên dùng ), ô tô khách đến 12 chỗ ( kể cảngười lái ), ô tô tải có tải trọng đến 1.500 kG.

200đối với ô tô khách trên 12 chỗ ( kể cả người lái ).

250đối với ô tô tải có tải trọng trên 1.500 kG.

Giớihạn độ rơ góc vô lăng lái của các loại ô tô chuyên dùng tương ứng với giới hạncủa ô tô cơ sở.

2.2.8.Hệ trợ lực lái: Lắp ghép đúng và chắc chắn, đảm bảo hoạt động bình thường,không có biểu hiện chảy dầu (Chất lỏng chảy thành giọt), không có sự rò rỉ khínén, không được có sự khác biệt lớn giữa lực lái trái và lực lái phải. Dây curoa trợ lực lái không được trùng lỏng hoặc hư hỏng.

2.2.9.Độ trượt ngang của bánh xe dẫn hướng: vị trí tay lái thẳng độ trượt ngang không lớn hơn 5m/Km khi thử trênbăng thử.

2.2.10.Phương tiện 3 bánh có 1 bánh dẫn hướng: Càng lái cân đối, không có vết nứt,không biến dạng, điều khiển lái nhẹ nhàng; Càng lái phải được bắt chặt với trụclái. Giảm chấn của càng lái hoạt động tốt. Trục lái không có độ rơ dọc trục vàđộ rơ hướng kính.

2.3.Hệ thống phanh:

2.3.1.Các cụm, chi tiết đúng hồ sơ kỹ thuật, lắp ghép đúng và chắc chắn. Đầy đủ cácchi tiết kẹp chặt và phòng lỏng.

2.3.2.Không được rò rỉ dầu phanh hoặc khí nén trong hệ thống, các ống dẫn dầu hoặckhí không được rạn nứt.

2.3.3.Dẫn động cơ khí của phanh chính và phanh dừng xe: Linh hoạt, nhẹ nhàng, khôngbiến dạng, rạn nứt, hoạt động tốt. Bàn đạp phanh phải có hành trình tự do.

2.3.4.Đối với hệ thống phanh dẫn động khí nén (phanh hơi): Áp suất của hệ thống phanh hơiphải đạt áp suất quy định theo tài liệu kỹ thuật. Bình chứa khí nén đủ số lượngtheo hồ sơ kỹ thuật, không rạn nứt. Các van đầy đủ.

2.3.5.Hiệu quả của phanh chính và phanh dừng xe:

Hiệuquả phanh chính khi thử trên đường:

Thửtrên mặt đường bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng bằng phẳng và khô, hệ số bám j không nhỏ hơn 0,6.

Hiệuquả phanh được đánh giá bằng một trong hai chỉ tiêu quãng đường phanh Sp(m)hoặc gia tốc chậm dần lớn nhất khi phanh Jpmax (m/s2) với chế độ thửphương tiện không tải ở tốc độ 30 Km/h và được qui định như sau:

Phân nhóm

Quãng đường phanh Sp ( m )

Gia tốcphanh Jpmax(m/s2 )

Nhóm 1: Ô tô con, kể cả ô tô con chuyên dùng đến 09 chỗ ( kể cả người lái )

Không lớn hơn 7,2

Không nhỏ hơn

5,8

Nhóm 2: Ô tô tải có trọng lượng toàn bộ không lớn hơn 8.000 kG, ô tô khách trên 09 chỗ ( kể cả người lái) có tổng chiều dài không không lớn hơn 7,5 m

Không lớn hơn 9,5

Không nhỏ hơn

5,0

Nhóm 3: Ô tô hoặc đoàn ô tô có trọng lượng toàn bộ lớn hơn 8.000 kG, Ô tô khách trên 09 chỗ ( kể cả người lái ) có tổng chiều dài lớn hơn 7,5 m

Không lớn hơn 11,0

Không nhỏ hơn

4,2

Nhóm 4: Mô tô ba bánh, xe lam và xích lô máy

Không lớn hơn

8,2

-

Khiphanh, quĩ đạo chuyển động của phương tiện không lệch quá 80 so vớiphương chuyển động ban đầu và không lệch khỏi hành lang 3,50 m.

Hiệuquả phanh chính khi thử trên băng thử:

Chếđộ thử: Phương tiện không tải

Tổnglực phanh không nhỏ hơn 50% trọng lượng phương tiện không tải G0 đốivới tất cả các loại xe.

Hệsố sai lệch lực phanh trên cùng một trục KSL (giữa bánh bên phải vàbên trái ) không lớn hơn 25% và được tính theo công thức sau:

                                    KSL= (PF lớn - PF nhỏ). 100% / PFlớn.

Phanhdừng xe (Điều khiển bằng tay hoặc chân ):

Chếđộ thử: Phương tiện không tải

Dừngđược ở độ dốc 20% đối với tất cả các loại xe khi thử trên dốc hoặc tổng lựcphanh PFt không nhỏ hơn 16 % trọng lượng phương tiện không tải G0khi thử trên băng thử.

2.4.Hệ thống chiếu sáng, tín hiệu:

Đồngbộ, đủ số lượng, lắp ghép đúng và chắc chắn, không nứt vỡ.

2.4.1.Đèn chiếu sáng phía trước:

Đủdải sáng xa và gần

Cườngđộ sáng của một đèn chiếu xa (Pha) không nhỏ hơn 10.000 cd, quan sát bằng mắtnhận thấy ánh sáng trắng.

Tiaphản chiếu ngoài biên phía trên và phía dưới chùm sáng theo mặt phẳng dọc tạothành góc đối với đường tâm của chùm tia không nhỏ hơn 30 (Cho phépchuyển đổi xác định theo đơn vị chiều dài), hoặc dải sáng xa (pha) không nhỏhơn 100m với chiều rộng 4m, dải sáng gần không nhỏ hơn 50 m.

2.4.2.Các đèn tín hiệu: Đồng bộ, đủ số lượng, đúng vị trí, lắp ghép chắc chắn.

Khikiểm tra bằng thiết bị, tiêu chuẩn như sau:

Loại đèn

Vị trí

Mầu

Cường độ sáng (cd)

Đèn tín hiệu xin đường

Trước

Vàng

80 đến 700

 

Sau

Vàng

40 đến 400

Đèn tín hiệu kích thước

Trước

Trắng

2 đến 60

 

Sau

Đỏ

1 đến 12

Đèn tín hiệu phanh

Sau

Đỏ

20 đến 100

Đèn soi biển số

Sau

Trắng

2 đến 60

Khiquan sát bằng mắt: Phải nhận biết được tín hiệu rõ ràng ở khoảng cách 20m đốivới đèn phanh, đèn xin đường và 10 m đối với đèn tín hiệu kích thước, đèn soibiển số trong điều kiện ánh sáng ban ngày.

Đốivới đèn xin đường:

Tầnsố nháy từ 60 đến 120 lần/phút.

Thờigian khởi động từ lúc bật công tắc đến khi đèn sáng không quá 3 giây.

2.4.4.Còi điện:

Âmlượng đo ở khoảng cách 2m tính từ đầu xe, cao 1,2 m không nhỏ hơn 65 dB (A),không lớn hơn 115 dB (A).

Ôtô kéo moóc hoặc ô tô sơ mi rơ moóc phải đủ hai còi có tần số âm thanh khácnhau.

2.4.5.Sai số đồng hồ tốc độ: Không lớn hơn 10% khi kiểm tra trên băng thử ở tốc độ40Km/h

III. QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA PHƯƠNG TIỆN CƠGIỚI ĐƯỜNG BỘ

Phươngtiện cơ giới đường bộ phải bảo đảm các tiêu chuẩn về bảo về môi trường theoquyết định số 1397/1999/QĐ-BGTVT ngày 11 tháng 06 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Giaothông vận tải về việc "Công bố đối tượng và mức bắt buộc áp dụng 2 Tiêuchuẩn Việt nam về môi trường đối với các phương tiện giao thông đường bộ".

IV. CHU KỲ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT PHƯƠNGTIỆN CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ QUY ĐỊNH NHƯ SAU:

 

Chu kỳ

LOẠI PHƯƠNG TIỆN

Chu kỳ

đầu

Chu kỳ định kỳ

ÔTÔ TẢI (chở hàng hóa):

 

 

- Xe nhập khẩu chưa qua sử dụng: Xe sản xuất, lắp ráp tại Việt nam.

24

12

- Xe hoán cải, cải tạo

12

06

ÔTÔ CON (kể cả ôtô con chuyên dùng) ĐẾN 09 CHỖ (kể cả người lái ):

 

 

- Xe nhập khẩu chưa qua sử dụng; Xe sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam

 

 

+ Có kinh doanh vận tải

24

12

+ Không kinh doanh vận tải

30

18

- Xe hoán cải, cải tạo

 

 

+ Có kinh doanh vận tải

18

06

+ Không kinh doanh vận tải

24

12

ÔTÔ KHÁCH TRÊN 09 CHỖ KỂ CẢ NGƯỜI LÁI:

 

 

- Xe nhập khẩu chưa qua sử dụng; Xe sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam

 

 

+ Có kinh doanh vận tải

18

06

+ Không kinh doanh vận tải

24

12

- Xe hoán cải, cải tạo

 

 

+ Có kinh doanh vận tải

12

06

+ Không kinh doanh vận tải

18

12

PHƯƠNG TIỆN BA BÁNH CÓ ĐỘNG CƠ:

 

 

- Xe nhập khẩu chưa qua sử dụng; Xe sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam

 

 

+ Có kinh doanh vận tải

24

12

+ Không kinh doanh vận tải

30

24

- Xe hoán cải, cải tạo

 

 

+ Có kinh doanh vận tải

18

06

+ Không kinh doanh vận tải

24

12

Tất cả các loại phương tiện đã sản xuất hơn 7 năm

 

06

Chukỳ đầu áp dụng đôi với phương tiện mới 100%; Phương tiện hoán cải, cải tạo cósử dụng tổng thành đã qua sử dụng và phương tiện đã qua sử dụng chỉ áp dụng chukỳ kiểm định định kỳ./.

 


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=6275&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận