QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH LÂMĐỒNG
Về việc phê duyệt giá bán nướcmáy trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;
Căn cứ thông tư số 03/1999/TTLB-BXD-BVGCP ngày 16/6/1999 của LiênBộ Xây dựng- Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn phương pháp định giá tiêu thụ nướcsinh hoạt đô thị, khu công nghiệp, cụm dân cư nông thôn;
Căn cứ công văn số 01/TT ngày 04/01/2000 của Thường trực HĐND tỉnhv/v thống nhất phương án điều chỉnh giá bán nước máy;
Theo đề nghị của Sở Tài chính Vật giá;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:Phê duyệt giá bán nước máy cho các đối tượng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng nhưsau:
| | Giá bán nước máy |
STT | Đối tượng sử dụng nước máy | Từ 01/02/2000 | Từ 01/7/2000 |
| | Mức giá (đ/m3 ghi thu) | Mức giá (đ/m3 ghi thu) |
1 | Sinh hoạt của các hộ dân cư: - 16 m3 đầu tiên | 1.500 | 1.800 |
| - Trên 16 m3 đến 25 m3 | 2.000 | 2.200 |
| - Trên 25 m3 đến 35 m3 | 2.500 | 2.700 |
| - Trên 35m3 | 3.000 | 3.400 |
2 | Cơ quan hành chính sự nghiệp | 2.300 | 2.500 |
3 | Các hoạt động sản xuất vật chất | 3.000 | 3.600 |
4 | Kinh doanh dịch vụ | 4.500 | 6.000 |
(Mứcgiá này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng còn phải nộp và phần phí thoát nướcthay cho phụ thu tiền nước).
Điều 2:Giao Sở Tài chính Vật giá căn cứ theo các qui định hiện hành và nội dung nêutại điều 1 phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan hướng dẫn và tổ chức thựchiện ; Hàng năm có trách nhiệm rà soát các yếu tố hình thành giá bán nước máytrên địa bàn để trình UBND tỉnh xem xét bổ sung, sửa đổi cho phù hợp.
Điều 3:Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/02/2000 và thay thế các qui định trướcđây của UBND tỉnh Lâm Đồng về giá bán nước máy và phụ thu tiền nước.
Điều 4:Các ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính Vật giá, Sở Xây dựng,Công ty Cấp nước Lâm Đồng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.