Văn bản pháp luật: Quyết định 39/2004/QĐ-UBND

Quàng Văn Binh
Tỉnh Điện Biên
Quyết định 39/2004/QĐ-UBND
Quyết định
02/08/2004
02/08/2004

Tóm tắt nội dung

V/v phê duyệt quy hoạch chi tiết trung tâm đô thị Huyện lỵ Mường Nhé huyện Mường Nhé - tỉnh Điện Biên

Xây dựng
Chủ tịch
2.004
UBND tỉnh Điện Biên

Toàn văn

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN

_________

Số: 39/2004/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

          Điện Biên,  ngày 02 tháng 8  nm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

V/v phê duyệt quy hoạch chi tiết trung tâm đô thị Huyện lỵ Mường Nhé huyện Mường Nhé - tỉnh Điện Biên

_______________________________

 

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

 

  Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ban hành ngày 10/12/2003, quy định nhiệm vụ, quyền hạn của UBND các cấp;

Căn cứ Nghị định số 91/NĐ-CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;

  Căn cứ Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05/10/2001 của Chính phủ V/v phân loại đô thị và phân cấp quản lý đô thị;

  Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng V/v ban hành quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;

 Căn cứ Thông tư số 25-BXD/KTQH ngày 22/8/1995 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xét duyệt đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;

  Căn cứ thông báo số 37/TB-TU ngày 03/3/2004 của Tỉnh uỷ tỉnh Điện Biên về một số chủ trương của Ban Thương vụ Tỉnh uỷ tại cuộc họp ngày 01 và 02 tháng 3 năm 2004.

  Xét Tờ trình số 45/ - UB ngày 28 tháng 6 năm 2004 của UBND huyện Mường Nhé, V/v xin phê duyệt dự án quy hoạch chi tiết trung tâm đô thị huyện lỵ Mường Nhé - Huyện Mường Nhé và Văn bản Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết trung tâm đô thị Huyện lỵ Mường Nhé - huyện Mường Nhé - Tỉnh Điện Biên số 286/XD-QH ngày 22/7/ 2004 của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều l: Phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết trung tâm đô thị Huyện lỵ Mường Nhé - Huyện Mường Nhé - Tỉnh Điện Biên:

1/ Tên công trình: Đồ án quy hoạch chi tiết trung tâm đô thị huyện lỵ Mường Nhé - Huyện Mường Nhé - Tỉnh Điện Biên

2/ Tính chất, quy mô, vị trí địa lý.

2..1/ Tính chất

1- Là trung tâm hành chính, chính trị của Huyện Mường Nhé, trung tâm phát triển văn hoá và xã hội của toàn Huyện Mường Nhé.

2- Là trung tâm phát triển kinh tế cửa khẩu biên giới của cửa khẩu A Pa Chải - biên giới Việt - Trung.

3- Là trung tâm phát triển kinh tế và ứng dụng khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ cho phát triển kinh tế của Huyện Mường Nhé.

4- Có vị trí an ninh, quốc phòng quan trọng.

2.2/ phạm vi nghiên cứu quy hoạch:

Phạm vi nghiên cứu quy hoạch chi tiết trung tâm đô thị Huyện lỵ Mường Nhé 75ha: Khu đồi Tả Sì Phùng phía Tây bản Mường Nhé - xã Mường Nhé

+ Phía Bắc giáp: Đồi núi.

+ Phía Nam giáp: Suối Nậm Nhé.

+ Phía Tây giáp: Suối Nậm Nhé.

+ Phía Đông giáp: đồi Đồi núi.

3/ Quy mô dân số và đất đai:

- Đợt đầu (đến năm 2010): Xây dựng ở khu đồi phía Tây UBND xã hiện nay (Tả Xì Phùng) với quy mô: 61,2 ha đât.

-Tương lai (đến năm 2020): Xây dựng hoàn chỉnh, với quy mô: 64,5 ha-đất

 4/ Quy hoạch sử dụng đất đai

4.1 . Chọn hướng phát triển:

Bãi Tả Sì Phùng phía Tây-bắc UBND xã Mường Nhé: Địa hình bị chia cắt nhẹ là khu đồi có sườn với độ dốc tương đối nhỏ, đỉnh đồi thoải có độ dốc từ 5- 10%. Hầu hết đất đai khu vực này nằm trên độ cao ≥ + 525m không bị ngập lụt được chọn làm Trung tâm đô thị Huyện lỵ và xây dựng trong giai đoạn đầu.

4.2. Cơ cấu sự dụng đất đai

Do điều kiện địa hình Mường Nhé đặc biệt: Diện tích mặt nước lớn và núi cao, đất thuận lợi xây dựng hạn chế, các chỉ tiêu sử dụng đất như sau:

a. Giai đoạn I (đến năm 2010) :

- Dân số: 3.000 người.

- Đất XD

          + Đất ở : l0,22 ha

          + Đất trường học: 8, 17 ha

          + Đất Y tế -Văn hoá: 5,4 ha

          + Đất cây xanh công viên: 10,8 ha

          + Đất cơ quan : 4.57ha

          + Đất công trình dịch vụ thương mại : 4,1 ha

.           + Đất Giao thông: 1 8 ha

          + Đất dự phòng phát triển: 3,04 ha

b. Giai đoạn II (2020):

- Dân số 4.000 người.

- Đất XD đô thị: Sử đụng đất dự trữ 3,04 ha

5- Định hướng kiến trúc và cảnh quan đô thị

* Tận dụng địa hình tự nhiên tổ chức không gian theo mô hình tuyến và mảng. Lấy chủ thể là các Trung tâm Hành chính - Chính trị, Văn hoá, Thương mại - Dịch vụ, dọc trục chính đô thị và là trục Tỉnh lộ Si Pa Phìn - Chung Chải cùng với đường, quảng trường, đồi núi, cây xanh, mặt nước để tổ chức không gian kiến trúc và cảnh quan. Chọn hướng Đông-bắc - Tây-nam là hướng chính cho công trình nhằm đảm bảo chiếu sáng, chống nắng; Đồng thời dùng hệ thống giao thông chủ yếu theo hướng Đông-nam và Tây-bắc song song với các đường đồng mức sườn đồi thông gió cho toàn thể đô thị

* Công trình nhà ở dân cư xây dựng theo kiểu nhà ở liền kề đối với các khu dân cư bám các trục đường chính, đường Trung tâm, xây dựng kiểu nhà vườn đối với các khu dân cư xa đường chính.

a. Khu trung tâm Hành chính - Chính

Toàn bộ các công trình Trung tâm Chính trị của đô thị tựa vào dải đồi phía Đông-bắc suối Nậm Nhé và hướng về phía Tây-nam. Nơi đây là các cơ quan lãnh đạo chủ chốt của Huyện như: Huyện uỷ, HĐND, UBND, các tổ chức Chính trị-xã hội và các ban ngành trong huyện.

b. Khu trung tâm Văn hoá - Giáo dục:

- Văn hoá:

.Phía Tây-bắc: Gồm Bảo tàng, Triển lãm, công viên thể thao.

.Phía Đông-nam: Gồm Nhà Văn hoá và Công viên sinh thái giới thiệu chim, thú, cây hoa các vùng

Giáo dục: Các trường PTTH, PTCS, Tiểu học, Trường Thiếu niên DT nội trú, Trung tâm GĐTX và gắn liền với Cung Văn hoá thanh thiếu niên.

c. Khu trung tâm Thường loại dịch vụ:

Trung tâm giao dịch kinh tế cửa khẩu, Trung tâm Thương mại-dịch vụ như bách hoá tổng hợp, chợ, các cửa hàng dịch vụ tổng hợp bố trí phía Đông-nam Trung tâm Hành chính - Chính trị dọc theo trục chính đô thị.

- 6.. Quy hoạch xây dựng mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội

6.1 Nhà .

a/ Khu ở dọc phố chính và khu vực có khả năng sinh lời và nhà ở phát triển giai đoạn II có điện tích đất ở 120m2/hộ.

b/ Khu ở xây dựng mới dọc các đường phố có diện tích đất ở 240m2/hộ

6.2. Mạng lưới. công trình phục vu gốm:

a/ Giáo dục-đào tạo: Bao gồm Trường trung học phổ thông đã bố trí, các trường trung học cơ sở, tiểu học bố trí tại các khu ở tập trung.

b/ Thương mại dịch vụ:

Trung tâm cấp I, cấp II ( Phục vụ toàn Thị trấn và ngoài thị trấn )

Gồm: Khu chợ, Trung tâm thương mại, các siêu thị, văn phòng giao dịch Bưu điện, Ngân hàng, Kho bạc...

c/ Văn hoá:

Gồm: Trung tâm hội nghị, Nhà Văn hoá thanh ,thiếu niên, Bảo tàng - triển lãm, Tháp truyền hình, Công viên thể thao, Công viên sinh thái...

d/ Y tế.

Gồm: Trung tâm Y tế (bệnh viện), phòng khám đa khoa, dược phẩm.

e/ Khu thể dục thể thao - Văn hoá - du lịch.

Gồm công viên thể thao, công viên sinh thái vá các vườn hoa.

 

7. Quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật

7.1- Định hướng san nền - thoát nước:

a/ Giải pháp san nền:

Để giải quyết hợp lý về san đắp nền chọn xây dựng trên nền đất tự nhiên với giải pháp san cục bộ là chính, tạo độ dốc dọc đường phù hợp với địa hình, xây nhà theo kiểu giật cấp, tạo các thềm đất theo bậc thang.

b/ Giải pháp thoát nước

+ Thoát nước: Kết hợp mạng lưới thoát nước bẩn với thoát nước mặt .

+ Hướng thoát nước và lưu vực thoát:

Dùng mạng lưới phân tán theo địa hình dạng nhánh cây

+ Kết câu: Hệ thống thoát dùng mương xây nắp đan, cống qua đường là ống buy, cống bản, mương đón nước sườn đồi là mương hở.

c/ Giải pháp kỹ thuật khác:

- Kè, gia cố mái ta-luy các sườn đồi chống sụt lở.

- Mương đón nước xây dựng dọc theo chân ta-luy để chống sói lở.

7.2- Định hướng phát triển giao thông:

a/ Tổ chức mạng lưới đường chính được xây dựng trên cơ sở các trục Tỉnh lộ Na Pheo-chung Chải đi qua đô thị, đồng thời bổ xung hệ thống đường nội thị với nguyên tắc các tuyến đường phải tiếp cận phục vụ cho mọi công trình xây dựng, đảm bảo cung cấp tối đa hệ thống dịch vụ hạ tầng đô thị như cấp nước ,thoát nước, cấp điện, thông tin, chuyển tải rác thải, dịch vụ cứu thương, cứu hoả và đi lại của nhân dân.

b/ Xác định quy mô và phân cấp các tuyến đường

+ Tuyến trục chính trung tâm: Tuyến này trùng với tuyến đường đối ngoại là Tỉnh lộ Na Pheo - Chung Chải, đoạn đi qua đô thị có chỉ giới đường đỏ 32m Trong đó: Mặt đường: 10,5m x 2, giải phân cách: 1m, vỉa hè 5m x 2..

+ Tuyến trục chính trung tâm: Tuyến này nối vuông góc với trục chính đô thị có chỉ giới đường đỏ 36m:

Trong đó: Mặt dường: 10,5m x 2, giải phân cách: 5m, vỉa hè 5m x 2.

+ Các tuyến chính khu vực kích thước chỉ giới đường đỏ: l8,5m:

Trong đó: Mặt đường: 10,5m, hè 2 bên: 4m

+ Các tuyến đường phố chính kích thước chỉ giới đường đỏ: 15m:

 Trong đó: Mặt đường: 7m, hè 2 bên: 4m

+ Các tuyến đường phố, kích thước chỉ giới đường đỏ: 13,5m:

Trong đó: Mặt đường: 5,5m, hè 2 bên: 3m

c/ Các bến, bãi đỗ xe: Xây dựng các bến, bãi đỗ xe ở các khu vực sinh hoạt công cộng như: Khu trung tâm Hành chính, Văn hoá, Thương mại-dịch vụ, Thế thao giải trí.

7.3 -Thoát nước bổn VSMT :

Chỉ tiêu thoát nước

- Tiêu chuẩn thoát nước thải 1 người/ngày.đêm trong các khu nhà ở: 80lít.

- Tiêu chuẩn nước thải cho các công trình công cộng, cơ quan, trường học, nơi vui chơi giải trí lấy 20% nước thải sinh hoạt

Vệ sinh môi trường

Giải quyết phân rác: Khu dân cư phải xây dựng bể tự hoại để sử lý phân, nước tiểu đảm bảo vệ sinh môi trường đô thị.

- Tiêu chuẩn chất thải rắn là 0,8kg/người - ngày.

Chỉ tiêu thu gom 80% khối lượng CTR

Các loại chất thải rắn khác ước khoảng 20% tổng lượng chất thải

7.4- Định hướng cấp nước:

a/ Nguồn nước:

Chọn nguồn nước suối Huổi Luống là phụ lưu của suối Nậm Nhé, xây đập đầu mối ở COS 582m và nhà máy nước ở COS 570m cung cấp nước cho đô thị.

b/ Tiêu chuẩn và nhu câu dùng nước :

- Nước sinh hoạt.

Đợt I : Tiêu chuẩn 80L/người/ngày.

Đợt II: tiêu chuẩn 120L/người/ngày.

- Nước công cộng: 20% Qsh

Nước công nghiệp: 20% Qsh

Tổng lượng nước cấp đến năm 2010 : 7000m3 ngày đêm

7.5- Định hướng cấp điện:

a/ Nguồn điện: Nguồn điện cấp cho Đô thị là lưới điện Quốc gia 35 KV lấy từ thị trấn Mường Lay.

b/ Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:

+ Tiêu chuẩn điện sinh hoạt:

           * Giai đoạn I: 230kw

           * Giai đoạn II: 700kw

+ Tiêu chuẩn cơ quan trường học : 80W/ m2sàn

+ Tiêu chuẩn CTCC: 30-50W/ m2sàn

+ Tiêu chuẩn bệnh viện: 500W/ giường

+ Tiêu chuẩn chiếu sáng đường: 1 Cd/ m2

           * Đường chính : 1 Cd/ m2

           * Đường khu vực : 0,6 Cd/ m2

           * Đường khu ở : 0,4 Cd/ m2

+ Tổng nhu cầu dùng điện của khu trung tâm Đô thị:Công suất đợt đầu: 1.600 kw, tương lai 4.500 kw.

Điều 2. Giao cho UBND Huyện Mường Nhé, Sở Xây dựng Tỉnh Điện Biên:        1. Hoàn chỉnh hồ sơ, Tổ chức công bố quy hoạch chi tiết trung tâm đô thị Huyện lỵ Mường Nhé để tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết thực hiện.

 2. Chỉ đạo việc thực hiện dự án quy hoạch xây dựng quản lý các dự án đầu tư xây dựng và quỹ đất xây dựng theo quy hoạch; phối hợp chặt chẽ với các Ban, Ngành trong trường hợp huy động các nguồn vốn để cải tạo, xây dựng đô thị huyện lỵ Mường Nhé theo đúng quy hoạch.

3 . Hoàn chỉnh dự thảo Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch để UBND Huyện Mường Nhé ban hành và tổ chức thực hiện.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Các ông: Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch & Đầu tư, Chủ tịch UBND Huyện Mường Nhé, Thủ trưởng các Ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.

 

T/M ỦY BAN NHÂN DÂN 

CHỦ TỊCH

 

(Đã ký)

 

Quàng Văn Binh

                   


Nguồn: vbpl.vn/dienbien/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=34014&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận