QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Về việc bãi bỏ khoản thu lệ phí cấp các loại giấy phép
trái với quy định của Luật Doanh nghiệp
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ,quyền hạn và trách nhiệm quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệmvụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ vềphí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 19/2000/QĐ-TTg ngày 3/2/2000 của Thủ tướngChính phủ về việc bãi bỏ các loại giấy phép trái với quy định của Luật Doanhnghiệp;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Bãibỏ khoản thu lệ phí cấp các loại giấy phép sau:
1.Lệ phí cấp giấy xác nhận kiểm soát ô nhiễm môi trường.
2.Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh phế liệu, phế thải là kimloại.
3.Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nhà trọ.
4.Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ.
5.Lệ phí cấp giấy phép di chuyển lực lượng khai thác.
6.Lệ phí cấp giấy phép khai thác hải sản xa bờ.
7.Lệ phí cấp giấy phép hoạt động nghề cá.
8.Lệ phí cấp giấy phép di giống.
9.Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký sản xuất thức ăn cho động vật thuỷ sản.
10.Lệ phí cấp giấy chứng nhận thu hoạch nhuyễn thể.
11.Lệ phí cấp giấy chứng nhận xuất xứ nhuyễn thể.
12.Lệ phí cấp giấy phép hoạt động tư vấn tài chính.
13.Lệ phí cấp giấy phép làm đại lý kinh doanh thiết bị bưu chính viễn thông.
14.Lệ phí cấp giấy phép hành nghề đại lý cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông.
15.Lệ phí cấp giấy phép làm đại lý cho các công ty chuyển phát nhanh nước ngoài.
16.Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận chuyển khách du lịch.
17.Lệ phí cấp giấy chứng nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm.
18.Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện thành lập cơ sở hành nghềtrang
19.Thiết bị, dụng cụ y tế tư nhân.
20.Lệ phí cấp giấy phép vận tải đường thuỷ.
21.Lệ phí cấp giấy phép đóng mới, sửa chữa phương tiện vận tải.
22.Lệ phí cấp giấy phép hoạt động hàng hải.
23.Lệ phí cấp giấy phép hoạt động kinh doanh dịch vụ hàng hải.
24.Lệ phí cấp giấy phép vận tải hàng hoá, vận tải hành khách.
25.Lệ phí cấp giấy phép vận tải đường bộ.
26.Lệ phí cấp giấy phép cải tạo phương tiện cơ giới đường bộ.
27.Lệ phí cấp giấy phép sử dụng vùng nước đường thuỷ nội địa.
28.Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng.
29.Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện mua bán thuốc thú y.
30.Lệ phí cấp giấy phép chế biến gỗ và lâm sản.
Điều 2: Quyếtđịnh này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 3/2/2000. Bãi bỏ các quy định về phí,lệ phí trái với quyết định này.
Điều 3:
1.Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân cáccấp và các cơ quan liên quan, căn cứ vào Danh mục các loại phí, lệ phí ban hànhkèm theo Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phíthuộc ngân sách nhà nước và Quyết định số 19/2000/QĐ-TTg ngày 3/2/2000 của Thủtướng Chính phủ về việc bãi bỏ các loại giấy phép trái với quy định của LuậtDoanh nghiệp, tiến hành bãi bỏ ngay các loại phí, lệ phí do ngành, địa phươngmình ban hành hiện đang tổ chức thu trái quy định.
2.Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí, các đơn vị được giao nhiệm vụ tổchức thu lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết địnhnày. Tổng cục Thuế có trách nhiệm kiểm tra việc thi hành Quyết định này./.