Căn cứ Nghị định số73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổchức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số86/CP ngày 08 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ quy định phân công trách nhiệmquản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá;
Xét đề nghị của ôngVụ trưởng Vụ Khoa học Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành tiêu chuẩn ngànhsau:
10TCN 458-2001: Chèđen sơ chế - Yêu cầu kỹ thuật
10TCN 459-2001: Chèđen sơ chế - Yêu cầu kỹ thuật
10TCN 460-2001: Chèhoa và chè hương - xác định các chỉ tiêu cảm quan bằng phương pháp cho điểm.
Điều 2. Quyết định có này có hiệu lựcsau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụtrưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm, Lãnh đạo các tổ chức, cánhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Tiêu chuẩn chè
Chè đen sơ chế - yêu cầu kỹ thuật
10tcn 458 - 2001
Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2001-QĐ-BNN-KHCN
ngày 07 tháng 05 năm 2001
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụngcho chè đen sơ chế, được sản xuất từ đọt chè tươi loại 1, 2, 3, 4 (TCVN 2843 -79) theo phương pháp truyền thống (OTD) qua các công đoạn: héo, vò, lên men,sấy khô.
2. Phân loại
Chè đen sơ chế gồm 4loại: loại 1 - loại 2 - loại 3 - loại 4.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1 - Các chỉ tiêu cảmquan của chè theo bảng 1.
3.2 - Các chỉ tiêu hoálý của chè theo bảng 2.
3.3 - Các chỉ tiêu vệsinh, an toàn thực phẩm theo quyết định 867/1998/QĐ-BYT.
4. Phương pháp thử
4.1 - Theo TCVN 1458 -86.
4.2. - Xác định hàm lượngchất hoà tan theo TCVN 5610 - 1991.
4.3 - Xác định hàm lượngtanin theo phương pháp chuẩn độ bằng KMnO4.
5. Bao gói, ghinhãn, vận chuyển, bảo quản
5.1. Bao gói: Bao bìđựng chè phải khô, sạch, bền chắc, không có mùi lạ, đảm bảo chống ẩm tốt.
5.2. Ghi nhãn: Trênmỗi bao chè phải ghi đầy đủ, sạch sẽ, rõ ràng các nội dung theo Quy chế ghinhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu ban hànhkèm theo quyết định số 178/CP - TTg ngày 30/08/1999 của Thủ tướng Chính phủ.
5.3. Vận chuyển: Chèphải được che mưa nắng, các phương tiện vận chuyển phải chắc chắn, khô ráo,sạch sẽ, không có mùi lạ.
5.4. Bảo quản: Chèphải được bảo quản ở nơi khô ráo, sạch sẽ, xếp riêng từng loại. Các bao chè xếpthành từng chồng cao không quá 3m; cách tường không nhỏ hơn 0,5m; cách nềnkhông nhỏ hơn 0,15m.
Ghi chú: Chè đen sơchế còn gọi là chè đen bán thành phẩm (BTP) hoặc chè đen đọt khô.
Bảng 1
Cácchỉ tiêu cảm quan
Tên chỉ tiêu
Loại chè
Ngoại hình
Màu nước
Mùi
Vị
Loại 1
Mặt chè xoăn, đen tự nhiên, có mảnh non chắc, có tuyết.
Tỷ lệ bồm, cẫng Ê 6%
Đỏ nâu, có viền vàng
Thơm vừa
Đậm, hơi dịu
Loại 2
Mặt chè tương đối xoăn, đen, có mảnh non tương đối chắc, thoáng tuyết.
Tỷ lệ bồm, cẫng Ê 10%
Đỏ nâu
Thơm nhẹ
Đậm
Loại 3
Mặt chè ít xoăn, đen hơi nâu, có mảnh non.
Tỷ lệ bồm, cẫng Ê 15%
Đỏ nâu hơi đậm, ít sánh.
Thơm nhẹ, thoáng mùi chè già.
Đậm, hơi xít.
Loại 4
Mặt chè kém xoăn, màu nâu đen, có mảnh hơi thô.
Tỷ lệ bồm, cẫng Ê 25%
Đỏ nâu hơi đậm, kém sánh.
ít thơm, lộ mùi chè già.
Đậm vừa, xít.
Bảng 2
Cácchỉ tiêu hoá lý
Tên chỉ tiêu
Mức
1. Độ ẩm. %, không lớn hơn
7,5
2. Tỷ lệ vụn, %, không lớn hơn
6,0
3. Tỷ lệ tạp chất lạ, %, không lớn hơn
0,2
4. Hàm lượng chất hoà tan, %, không nhỏ hơn
32,0
5. Hàm lượng tanin, %, không nhỏ hơn
9,0
Ghi chú:
- Bồm: là phần láchè khô có màu nâu hoặc nâu vàng, nhẹ, không xoăn.
- Cẫng: là phầnthân đọt chè khô có màu đỏ nâu hoặc đỏ nâu hơi vàng.
Tiêu chuẩn chè
Chè túi lọc - yêu cầu kỹ thuật
10tcn 459 - 2001
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụngcho các loại sản phẩm chè đóng trong túi nhỏ làm bằng giấy lọc
2. Yêu cầu kỹ thuật
2.1. Chè
Chè trong túi lọc lànhững loại chè có kích thước nhỏ, các chỉ tiêu về nội chất phải tương đương vớichè cấp cao và đạt từ điểm 3 trở lên
2.1.1. Cácchỉ tiêu cảm quan củachè theo bảng 1
2.1.2. Cácchỉ tiêu hoálý của chè theo bảng 2
2.2. Giấy làm túilọc
Giấy làm túi lọc làloại giấy chuyên dùng để bao gói thực phẩm, phải đạt các chỉ tiêu sau:
2.2.1. Chỉ tiêucảm quan
Giấy làm túi lọc khôngảnh hưởng tơí màu nước, mùi, vị của chè, không gây độc hại cho người tiêu dùng
2.2.2. Chỉ tiêuvật lý của giấy lọc theo bảng 3
2.3 Túi lọc và các phụ kiện
2.3.1. Túi lọc
a. Giấy lọc gấp thànhtúi kín, đảm bảo khi pha chè không lọt ra ngoài túi
b. Mỗi túi lọc chứa đượctừ 2 đến 3g chè (lượng chè trong túi chiếm không quá 1/2 chiều cao túi)
2.3.2. Các phụkiện
2.3.2.1. Dây giữ túilọc
a. Dây giữ túi lọc làloại chỉ màu trắng không độc hại, không ảnh hưởng đến chất lượng chè, không bịđứt khi ngâm nước
b.Dây chỉ phảicó độ dài phù hợp (không nhỏ hơn 17cm) đủ để giữ túi chè trong dụng cụ pha vàlấy túi chè ra
c. Mối liên kết giữamột đầu dây chỉ và túi chè phải chắc chắn để túi chè không tuột khỏi dây chỉtrong khi pha và khi nhấc ra, đầu kia được gắn với tem, nhãn
2.3.2.2. Ghim túi lọc
Nếu dùng ghim để cốđịnh túi vào đầu dây chỉ thì ghim phải là loại ghim không gỉ, không ảnh hưởngđến chất lượng chè
3 Phương pháp thử
3.1 Nghiệm thu và lấymẫu theo TCVN 5609- 1991
3.2 Xác định các chỉtiêu cảm quan theo TCVN 3218- 93
3.3 Xác định các chỉtiêu hoá lý
Xác định hàm lượngchất tan theo TCVN 5610- 1991
Xác định hàm lượng trotổng số theo TCVN 5611- 1991
Xác độ ẩm theo TCVN5613- 1991
Xác định tỷ lệ tạpchất sắt theo TCVN 5614- 1991
Xác định tỷ lệ tạpchất lạ theo TCVN 5615- 1991
Xác định tỷ lệ vụn,bụi theo TCVN 5616- 1991
Xác định định lượnggiấy lọc theo ISO 536
Xác định độ bền kéokhô theo TCVN 1862-2: 2000
Xác định độ bền kéo ướttheo TCVN 1862-1: 2000
Xác định độ thấu khítheo ISO 5636
4. Bao gói, ghinhãn, bảo quản và vận chuyển.
4.1. Mỗi túi chè cóthể đặt trong bao nhỏ. Bao nhỏ này làm bằng giấy gói thực phẩm theo TCVN4375-89; đảm bảo giữ được chất lượng của chè và dễ bóc khi pha. Bao nhỏ có thểin trang trí hoặc để trắng
4.2. Các túi chè nói ởphần 4.1 phải được để trong bao bì thương phẩm dạng hộp hoặc dạng túi. Số lượngtúi và trọng lượng chè đảm bảo đủ định lượng ghi ở nhãn trên bao bì
4.3. Bao bì thươngphẩm phải làm bằng vật liệu chống ẩm, giữ được chất lượng chè trong thời gianbảo quản và lưu hành
4.4. Sản phẩm ở mục4.2 được để trong thùng các tông chứa được từ 10 đến 20 kg chè
4.5. Ghi nhãn trên baobì thương phẩm và bao bì chứa đựng theo Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thôngtrong nước và xuất khẩu đã ban hành kèm theo Quyết định số 178/ QĐ -TTG ngày30/8/ 1999 của Thủ tướng Chính phủ
4.6. Bảo quản, vậnchuyển
a. Kho chứa chè củanhà máy hay trạm trung chuyển phải cao ráo, sạch sẽ. Chè phải được xếp riêngtừng loại và không để lẫn với các loại hàng hoá khác. Mặt thùng có tên hoặc kýhiệu của chè phải quay ra phía ngoài để dễ cho việc kiểm tra
b. Phương tiện vậnchuyển phải sạch sẽ, che được mưa, nắng cho chè và tuyệt đối không có mùi lạ.Khi bốc dỡ phải nhẹ nhàng không để thùng chè bị biến dạng
Bảng 1: Chỉ tiêu cảm quan của chè
Sản phẩm
Chỉ tiêu
Chè đen
Túi lọc
Chè xanh túi lọc
Chè hương, chè hoa túi lọc
Ngoại hình
Mặt chè nhỏ,tương đối đều, đen hơi nâu, thoáng râu xơ
Mặt chè nhỏ, màu xanh, thoáng râu xơ
Mặt chè nhỏ, màu xanh, thoáng râu xơ
Màu nước
Đỏ nâu, tương đối sáng có viền vàng.
Vàng sáng, tương đối sánh
Vàng; tương đối sáng, sánh.
Mùi
Thơm dịu
Thơm tự nhiên
Thơm đượm, đặc trưng, hài hoà
Vị
Đậm dịu
Chát tương đối dịu, có hậu
Chát tương đối dịu, đặc trưng, có hậu
Bảng 2: Chỉtiêu hoá lý của chè
Chỉ tiêu
Đơn vị
Chè đen
Túi lọc
Chè xanh
Túi lọc
Chè hương
Chè hoa túi lọc
Hàm lượng chất hoà tan
Hàm lượng Tanin
Hàm lượng cafein
% theo chất khô
không nhỏ hơn
32
9
1.8
34
20
2
Theo chè đen,
Hoặc chè xanh
Hàm lượng chất xơ
Hàm lượng tro tổng số
% theo chất khô
16.5
4 - 8
16.5
4 - 8
Theo chè đen
Hoặc chè xanh
Tỷ lệ tạp chất sắt
Tỷ lệ tạp chất lạ
Độ ẩm
Tỷ lệ bụi
Tỷ lệ vụn
% theo khối lượng không
lớn hơn
0.001
0.2
7.5
10
100
0.001
0.2
7.5
10
100
Theo chè đen
Hoặc chè xanh
Chỉ tiêu vệ sinh thực
phẩm
Theo quyết định số 867/1998 QĐ ngày 4/4/1998 của Bộ ytế về việc ban hành danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm
Ghi chú:
- Vụn ở đây là chè lọtsàng có kích thước mắt lưới 1.4mm
- Bụi ở đây là chè lọtsàng có kích thước mắt lưới 0.35mm
Bảng 3: Chỉ tiêuvật lý của giấy lọc
Chỉ tiêu
Phương pháp thử
Mức
1- Định lượng
ISO 536
Từ 12 đến 21g/m2
2- Độ bền kéo khô
Chiều dọc
Chiều ngang
3- Độ bền kéo ướt
Chiều ngang
4- Độ thấu khí chênh lệch cột nước 12.7mm 20 lớp giấy cho 1 lần đo
TCVN 1862-2 : 2000
TCVN 1862- 1 : 2000
ISO 5636
Không nhỏ hơn
1000N/m
150N/m
40N/m
1,287 l/phút/100cm2
Tiêu chuẩn
Chè hoa và chè hương
Xác định các chỉ tiêu cảm quan bằng phương pháp chođiểm
10tcn 460 - 2001
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này được ápdụng để đánh giá các chỉ tiêu cảm quan chè hoa và chè hương (sản phẩm) bằng phươngpháp cho điểm.
2. Khái niệm
- Chè hoa là chè xanhđược ướp bằng hoa tươi.
- Chè hương là chèxanh được ướp bằng các hương liệu khô.
3. Phân hạng
3.1- Chè hoa cấp cao:chỉ có một hạng.
3.2- Chè hương: đượcchia thành 4 hạng
3.2.1- Chè hương cấpcao
3.2.2- Chè hương hạngI
3.2.3- Chè hương hạngII
3.2.4- Chè hương hạngIII
4. Mức điểm các chỉtiêu
Mức điểm của từng chỉtiêu cảm quan của từng hạng chè hoa và chè hương được miêu tả ở các bảng1,2,3,4 và 5.
5. Phương pháp thử
Áp dụng theo TCVN 3218 - 1993"Chè - Xác định các chỉ tiêu cảm quan bằng phương pháp cho điểm ".
Bảng 1
Chè hoa cấp cao
chỉ tiêu
Điểm
5
4
3
2
1
ngọai hình
Cánh chè xoăn, chắc cánh,
đều, sóng.
Cánh chè xoăn, tương đối chắc cánh, đều, sóng, thoáng cẫng hoặc thoáng mảnh.